Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
- Ngoại hình:
+ Càng: mẫm bóng
+ Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
+ Cánh: áo dài chấm đuôi
+ Đầu: to, nổi từng tảng
+ Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
+ Râu: dài, uốn cong
Có vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, tự tin, yêu đời, chứa đầy sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ.
- Tính cách:
Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu; tợn lắm, khà khịa với tất cả mọi người trong xóm; quát mấy chị cào cao, đá ghẹo anh Gọng Vó; .
Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI VĂN BẢN (6 Tiết) Bài học đường đời đầu tiên Giọt sương đêm Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ Cô gió mất tên TIẾNG VIỆT (2 Tiết) Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ VIẾT (2 Tiết) Kể lại một trải nghiệm của bản thân NÓI VÀ NGHE (2 Tiết) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân ÔN TẬP (1 Tiết) (13 Tiết) Những trải nghiệm trong đời Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 HĐ1: Xác định vấn đề Tìm tên tác phẩm, nhân vật qua hình ảnh S ắp xếp chữ cái thành từ khóa thể hiện chủ đề bài học. Những trải nghiệm trong đời Hoạt động nhóm: Tìm tên văn bản hoặc tên nhân vật Những trải nghiệm trong đời VỪA N HẮM MẮT VỪA MỞ CỬA SỔ I A T G E M R N R ÙA VÀNG CÔ GIÓ M ẤT TÊN E M BÉ THÔNG MINH G IỌT SƯƠNG ĐÊM T HÁNH GIÓNG B À I HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU T I ÊN SỰ T Í CH H Ồ GƯƠM I H Những trải nghiệm trong đời TỪ KHÓA N M G A I R E T I H Sắp xếp các chữ cái sau đây thành 1 từ có liên quan có liên quan đến chủ đề bài học . Những trải nghiệm trong đời TỪ KHÓA CHỦ ĐỀ T A R M E H G N I I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 T R Ả I N G H I Ệ M Những trải nghiệm trong đời BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Văn bản 1: Trích: “Dế Mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài- Em đã biết điều gì về bài học trong câu chuyện Những điều em muốn biết thêm Kết luận của giáo viên Câu hỏi Cách hiểu của em Phiếu học tập số 1 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài . . Các tác phẩm Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Trang Từ hay, từ mới Ý nghĩa Cách hiểu của em Kết luận của giáo viên Từ khó hiểu Trang Cách hiểu của em Trao đổi với bạn Cách hiểu của em Trao đổi với bạn Kết luận của giáo viên Thể loại Ngôi kể Bố cục Phiếu học tập số 3.1: Từ hay Phiếu học tập số 3.2: Từ kh ó Phiếu học tập số 4: Thể loại Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Cách hiểu của em Trao đổi với bạn Kết luận của giáo viên Thể loại - Truyện dài – truyện đồng thoại Ngôi kể - Ngôi thứ nhất, Dế Mèn là người kể Bố cục - 2 phần: + Bức chân dung tự họa của Dế Mèn. + Bài học đường đời đầu tiên. Phiếu học tập số 4: Thể loại Phác họa chân dung hoặc một hoạt động thể hiện được hình dáng và tính cách Dế Mèn - Ngoại h ì nh: + C à ng: mẫm b ó ng + Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp ph à nh phạch + C á nh: á o d à i chấm đuôi + Đầu: to, nổi từng tảng + Răng: đen nh á nh, nhai ngo à m ngoạp + Râu: d à i, uốn cong C ó vẻ đẹp cường tr á ng, trẻ trung, tự tin, yêu đời, chứa đầy sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ . - Tính cách: Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu; tợn lắm, khà khịa với tất cả mọi người trong xóm; quát mấy chị cào cao, đá ghẹo anh Gọng Vó; . Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Dế Choắt Trong con mắt của Dế Mèn Theo cách hiểu của em Ngoại hình Tính cách Ngoại hình Tính cách Phiếu học tập số 5 : Dế Choắt Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Dế Choắt Trong con mắt của Dế Mèn Theo cách hiểu của em Ngoại hình Tính cách Ngoại hình Tính cách - Trạc tuổi Dế Mèn, - Người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. - Cánh ngắn ngủn. - Râu một mẩu. - Mặt mũi ngẩn ngơ. - Ăn xổi ở thì , lười nhác - Gầy gò, ốm yếu , không có sức làm việc. - Gọi Dế Mèn: gọi “anh”, xưng “em”. Trước khi mất: gọi “anh”, xưng “tôi” -Với chị Cốc: xưng hô “chị - em”. - Với tội lỗi Dế Mèn: không trách cứ. Khi êm tốn, nhã nhặn, bao dung, độ lượng. Phiếu học tập số 5 : Dế Choắt Ra oai với Dế Choắt Nguyên nhân: ................... Thái độ: .. .. Bài học: ... Hậu quả: .. Bài học đường đời đầu tiên Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Phiếu học tập số 6 : B à i học đường đời đầu tiên của Dế M è n - Dế M è n đối với Dế Choắt : Coi thường Dế Choắt yếu ớt, xấu x í , lười nh á c, đ á ng khinh. Từ chối lời đề nghị gi ú p đỡ của Dế Choắt. Dế Mèn là kẻ trịnh thượng, ích kỉ, coi thường và bắt nạt bạn. - Dế Mèn trêu chị Cốc: + Muốn ra oai với Dế Choắt + Muốn chứng tỏ m ì nh đứng đầu thiên hạ. + Trêu xong chui v à o hang. + Khi chị Cốc mổ Choắt: Dế M è n nằm im thin th í t. + Chị Cốc đi: DM mon men bò lên Dế Mèn là kẻ nghịch ranh, huênh hoang nhưng hèn nhát. - Hậu quả: - Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết thảm thương. Ăn năn, hối lỗi, thức tỉnh lương tâm. Ra oai với Dế Choắt Nguyên nhân: Muốn ra oai với Dế Choắt Muốn chứng tỏ mình đứng đầu thiên hạ Thái độ: Ăn năn, hối lỗi Thức tỉnh lương tâm. Bài học: Không kiêu căng, tự phụ, hống hách. Sống đoàn kết, thân ái Hậu quả: Dế Choắt chết thảm thương Bài học đường đời đầu tiên Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Phiếu học tập số 6 : B à i học đường đời đầu tiên của Dế M è n Nội dung Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính tình còn kiêu căng, xốc nổi. Dế Mèn trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên Nghệ thuật Miêu tả sinh động, trí tưởng tượng độc đáo. Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu chất tạo hình. Kể bằng ngôi thứ nhất, tự nhiên, hấp dẫn. Ý nghĩa văn bản Cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Kiêu căng, xốc nổi có thể làm hại người khác và chính bản thân mình. Nên sống đoàn kết, thân ái với mọi người. Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Nội dung kiểm tra Đạt/ chưa đạt Nhận biết đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do VB gợi ra Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Lời kể của Dế Mèn Một tai họa đến mà đứa ích kỉ không thể biết trước được. Đó là không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trong thấy Dế Choắt . . . Lời thoại của Dế Mèn - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa? (Dế Mèn nói với Dế Choắt) . .. . . Lời kể của Dế Mèn Một tai họa đến mà đứa ích kỉ không thể biết trước được. Đó là không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trong thấy Dế Choắt Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Chẳng bận đến tôi, tôi cũng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Tôi lại mắng Dế Choắt và bảo. Tôi thương lắm, vừa thương vừa ăn năn tội mình. Lời thoại của Dế Mèn - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa? (Dế Mèn nói với Dế Choắt) Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. - Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui không? - Giương mắt ra xem tao trêu con mụ Cốc đây này. - Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm! Tôi hối hận lắm, Thể hiện đặc điểm sinh hoạt của loài vật như: Dế Mèn được miêu tả bằng những chi tiết đặc trưng của loài dế (râu, càng, cánh, đầu, răng), qua hành động (đạp phanh phách, .. đào hang, ) nhưng cũng thể hiện đặc điểm của con người như: tự tin, trẻ trung, yêu đời, xốc nổi, kiêu căng, coi thường người khác. Nhân vật là các loài vật được nhân hóa: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc, chị Cào Cào, Truyện đồng thoại Bài học đường đời đầu tiên Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” Tô Hoài Dặn dò Ôn lại v à ghi nhớ nội dung kiến thức của b à i B à i học đường đời đầu tiên. Chuẩn bị b à i “ Giọt sương đêm ” của Trần Đức Tiến: + Chuẩn bị c á c phiếu học tập số 1, 2,3 kẻ sẵn v à o trong vở. + T ì m hiểu trước c á c câu hỏi trong phần Suy luận v à phần Suy ngẫm v à phản hồi trong văn bản. + T ì m hiểu về t á c giả Trần Đức Tiến v à tuyển tập “ X ó m bờ dậu ” của ông.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_4_nhung_trai.ppt