Giáo án Công nghệ 3 (Chân trời sáng tạo) - Phần 1: Công nghệ và đời sống - Bài 1: Tự nhiên và công nghệ (Tiết 1) - Năm học 2022-2023
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ - TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
- Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
- Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 3 (Chân trời sáng tạo) - Phần 1: Công nghệ và đời sống - Bài 1: Tự nhiên và công nghệ (Tiết 1) - Năm học 2022-2023
Tuần: 1 Tiết 1 Ngày soạn: 3/9/2022 Ngày dạy: 7/9/2022 PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ - TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. - Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ. - Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ: Học sinh tích cực tham gia nhiều hoạt động trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm, hoạt động học tập. - Trung thực: Đánh giá và nhận xét phần trình bày của bạn một cách trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3. - Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. 2. Đối với học sinh - Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng. - Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 PHÚT) a. Mục tiêu: - Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách công nghệ 3 - Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS b. Cách thức thực hiện: - GV ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về sách công nghệ 3, sau đó yêu cầu HS xem mục lục và trả lời câu hỏi: Sách công nghệ 3 gồm có mấy phần? Đọc tên bài có trong mỗi phần đó. - GV gọi 1- 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi, chốt lại đáp án đúng. - GV giới thiệu bài học đầu tiên bài tự nhiên và công nghệ, sau đó yêu cầu HS quan sát hình ở trang 6 sgk và trả lời câu hỏi : Em hiểu gì về nội dung bức tranh ? - GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý kiến của mình. - GV dẫn dắt vào bài học : Mỗi chúng ta đang có một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và công nghệ. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (32 PHÚT) Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống b. Cách thức thực hiện - GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu HS nêu tên các đ ối tượng tự nhiên. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối tượng tự nhiên khác. - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng đưa ra kết luận: + Robot (người máy), máy phát điện, máy giặt, xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ. + Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phâm công nghệ (ví dụ như đất sét, đá, gỗ,...) được gọi là nguyên liệu tự nhiên. - GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản phẩm công nghệ trong đời sống. - GV đưa ra khái niệm sản phẩm công nghệ: Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm được con người làm ra để phục vụ đời sống. Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân công nhiệm vụ của mỗi nhóm. + Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng. + Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết (trừ những hình đã có trong sgk). + Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng. - Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 PHÚT) - GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài. - HS tập trung, lắng nghe GV giới thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu hỏi. - HS trả lời - HS lắng nghe GV trình bày, xem tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả lời. - HS nêu ý kiến của mình - HS tập trung lắng nghe GV trình bày. - HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Mặt trời + Hình 2. Con hổ + Hình 3. Qủa dừa + Hình 4. Rừng thông + Hình 5. Tảng đá + Hình 6. Cá heo - HS bắt cặp với nhau, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Người máy + Hình 2. Máy phát điện gió + Hình 3. Máy giặt + Hình 4. Xe ô tô + Hình 5. Cầu Rồng (Đà Nẵng) + Hình 6. Đồ gốm sứ - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, kết luận. - HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh, máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên,... - HS chăm chú lắng nghe - HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ của nhóm mình - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhiệm vụ 1. Đối tượng tự nhiên Sản phẩm công nghệ Chim, cá, trăng, biển Máy tính, đồng hồ, điện thoại, bàn ghế, bút Nhiệm vụ 2. Đối tượng tự nhiên Sản phẩm công nghệ Chim, cá, hoa, cây, suối, sông,. Tàu hỏa, máy ảnh, xe đạp.. Nhiệm vụ 3. Đối tượng tự nhiên Sản phẩm công nghệ Cây gỗ Bàn ghế Tảng đá Tượng Qủa dừa Lon nước dừa,.. - HS chăm chú lắng nghe - HS đứng dậy trình bày - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_3_chan_troi_sang_tao_phan_1_cong_nghe_va_d.docx