Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 16: Ôn tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

 - Hệ thống hóa kiến thức về bản vẽ kỹ thuật

 - Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế.

 - Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí

 - Vận dụng kiến thức về cơ khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về cơ khí trong thực tế.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, bản vẽ kỹ thuật.

Nhận biết được vật liệu cơ khí, gia công cơ khí, truyền và biến đổi chuyển động, một số nghề cơ bản trong gia công cơ khí.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.

Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các bản vẽ kỹ thuật.

Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công cơ khí.

- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. Thiết kế một số đồ dùng cơ bản từ phương pháp gia công cơ khí.

2.2. Năng lực chung

 - Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật, cơ khí.

 

docx 8 trang Thu Lụa 29/12/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 16: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 16: Ôn tập

Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 16: Ôn tập
Tiết 16: 
 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức	
	- Hệ thống hóa kiến thức về bản vẽ kỹ thuật
	- Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế.
	- Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí
	- Vận dụng kiến thức về cơ khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về cơ khí trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, bản vẽ kỹ thuật.
Nhận biết được vật liệu cơ khí, gia công cơ khí, truyền và biến đổi chuyển động, một số nghề cơ bản trong gia công cơ khí.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các bản vẽ kỹ thuật. 
Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công cơ khí.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. Thiết kế một số đồ dùng cơ bản từ phương pháp gia công cơ khí.
2.2. Năng lực chung
	- Năng lực tự chủ, tự học.	
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật, cơ khí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Ti vi, bảng phụ, giấy A4.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật 
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: 
Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nào?
Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai cần sử dụng phương pháp gia công cơ khí nào?
HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nhà.
Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai cần sử dụng phương pháp gia công cơ khí đo, vạch dấu, cưa, đục.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật, cơ khí
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật, cơ khí
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao 
nhiệm vụ 1
GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút)
Nhóm 1
1. Bản vẽ kĩ thuật là gì? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
2. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất được bố trí như thế nào? Nhóm 2:
3. Nêu đặc điểm hình chiếu của các khối hình học: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, hình trụ, hình nón và hình cầu. Nhóm 3:
4. So sánh trình tự đọc bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.
5. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà.
Nhóm 4:
6. Đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ ở Hình O1.1 theo trình tự đã học.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
1. Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm.
Bản vẽ kĩ thuật được dùng để chế tạo, thi công, kiểm tra đánh giá sản phẩm hoặc để hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm.
2. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất được bố trí: Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
3.
Khối hình học
Hình chiếu
Hình hộp chữ nhật
Hình chiếu là các hình chữ nhật bao quanh HHCN
Hình lăng trụ đều
Hình chiếu là các hình tam giác, hình chữ nhật bao quanh khối lăng trụ
Hình chóp đều
Hình chiếu là các hình tam giác, hình chữ nhật bao quanh hình chóp
Hình trụ
Mặt đáy là hình tròn, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật
Hình nón
Mặt đáy là hình tròn, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác
Hình cầu
Mặt đáy, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh đều là hình tròn
4. - Giống nhau
Đều là bản vẽ kĩ thuật.
Đều có các khung tên, hình biểu diễn và các kích thước.
- Khác nhau:
Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật và chỉ biễu diễn 1 chi tiết.
Bản vẽ lắp có bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp và biễu diễn được nhiều chi tiết.
5. 
6. - Khung tên:
Tên gọi: Gỗi đỡ
Vật liệu: thép
Tỉ lệ: 2:1
- Hình biểu diễn: hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng.
- Kích thước:
Chiều dài 42 mm
Chiều rộng 32 mm
Bề dày: 25 mm
Đường kính trong 20 mm
- Yêu cầu kĩ thuật:
Làm tù cạnh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 2
GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 15phút)
Nhóm 1
1.  Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của một số vật liệu cơ khí thông dụng. 
2. Trình bày các bước đo và vạch dấu trên phôi. 
Nhóm 2:
3. Mô tả tư thế đứng khi cưa và đục.
Nhóm 3:
4. Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa và đục vật thể?
5.Trình bày kĩ thuật cơ bản khi dũa vật thể.
Nhóm 4:
6. Mô tả cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền động bánh răng.
Nhóm 4:
1. Các vật liệu cơ khí thông dụng được chia thành hai nhóm: kim loại, phi kim loại. Trong đó, vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để gia công các chi tiết và bộ phận máy.
- Kim loại có hai nhóm là kim loại đen và kim loại màu. Kim loại đen được phân thành gang và thép tùy theo hàm lượng thành phần của carbon.
- Phi kim loại gồm chất dẻo, cao su,...
 2. *Đo kích thước bằng thước lá
-Bước 1: Đo kích thước
- Bước 2: Đọc trị số kích thước
*Đo kích thước bằng thước cặp
- Bước 1: Chuẩn bị thước và vật cần đo
- Bước 2: Đo kích thước vật cần đo
- Bước 3: Đọc trị số
*Vạch dấu trên phôi
- Bước 1: Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi.
- Bước 2: Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.
- Bước 3: Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
 3. Tư thế khi cưa
- Tư thế đứng: đứng thẳng, khỏi lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o. 
- Cách cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không đẩy, tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
Tư thế khi đục
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục. Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
- Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
4. An toàn lao động khi cưa
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào mắt.
An toàn lao động khi đục
-Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn.
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
5. Tư thế đứng và cách cầm dũa:
- Khi dũa, chi tiết được kẹp lên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cánh tao tay tạo thành các vuông 90o khi làm việc.
- Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô.
An toàn lao động khi dùng dũa:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
- Không được dùng dũa nứt cán hoặc không có cán.
- Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt.
Quy trình dũa:
-Bước 1: Kẹp vật cần dũa vào ê tô.
- Bước 2: Dũa phá.
- Bước 3: Dũa hoàn thiện.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vẽ kỹ thuật, gia công cơ khí
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật, gia công cơ khí
c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV phân chia nhóm, phát bảng phụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm 1,2 thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuông góc, bản vẽ kỹ thuật. Nhón 3,4 thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm vật liệu cơ khí và gia công cơ khí. Thời gian là 4 phút..
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Sơ đồ tư duy về vẽ kỹ thuật
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật và gia công cơ khí vào trong thực tiễn
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật, gia công cơ khí
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. 
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 
Kể tên các đồ dùng trong gia đình em có hình dạng khối đa diện và khối tròn xoay, các sản phẩm được làm từ các vật liệu cơ khí
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.
1.HS tự liên hệ như bát, đĩa, lọ hoa..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_8_chan_troi_sang_tao_tiet_16_on_tap.docx