Giáo án Đại số 7 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-5 - Năm học 2022-2023

2 BÀI 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

 (Thời lượng: 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.

- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .

- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.

- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.

- So sánh được hai số hữu tỉ.

- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức

- Hình thành tư duy logic, trình bày và lập luận chặt chẽ

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy,thước thẳng có chia khoảng, MTCT

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước.), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, MTCT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

docx 36 trang Thu Lụa 30/12/2023 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số 7 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-5 - Năm học 2022-2023

Giáo án Đại số 7 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-5 - Năm học 2022-2023
Tuần 1: Tiết 1,2 BÀI 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
 (Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .
- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh được hai số hữu tỉ.
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
- Hình thành tư duy logic, trình bày và lập luận chặt chẽ
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy,thước thẳng có chia khoảng, MTCT 
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, MTCT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi mở vấn đề sẽ được học tập trong bài học
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV : Đặt vấn đề:
+ “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b 
() có phải là một số nguyên không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 GV gọi một số HS trả lời và yêu cầu HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó GV giới thiệu bài học: Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2.1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.
- Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  
Hs: Thực hiện yêu cầu bài toán và viết các số vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu một vài HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng hs nhận xét và sửa sai nếu có
GV: Các số -7; 0,5 ; 0, người ta gọi đó là các số hữu tỉ
Vậy số hữu tỉ là số có dạng như thế nào?
HS: trả lời miệng
GV: giới thiệu định nghĩa số hữu tỉ 
GV: yêu cầu một vài HS đọc định nghĩa số hữu tỉ
GV chốt lại kiến thức: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
 GV giới thiệu kí hiệu tập hợp số hữu tỉ 
GV: giới thiệu ví dụ 1 SGK/6 và chú ý nêu mỗi số nguyên là một số hữu tỉ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu HS làm bài tập thực hành 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  
HS: làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng nhận xét và sửa sai nếu có
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Nhóm1,2,3 làm câu a
Nhóm 4,5,6 làm câu b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  
HS: thảo luận theo nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai nếu có
1. Số hữu tỉ
HĐKP1: 
Chẳng hạn
; 
 ; 
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , vớia,b(b#0)
Các phân số bẳng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
Nhận xét:
Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Thực hành 1:
Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ vì 
0,33=:
Vận dụng 1:
a) 2,5 kg đường = kg đường.
b) 3,8 m = m.
Hoạt động 2. 2 Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2.
HS trả lời, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:
Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
- HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
HĐKP2:
a) Có: 2
b)
i) Có 0oC > -0,5oC
ii) 12oC > -7oC
+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y.
+Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
+ Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Thực hành 2:
a) +)  
Có:
+) Có:
b)
+ Số hữu tỉ dương: ; 5,12
+ Số hữu tỉ âm: .
+ Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. 
Hoạt động 2.3 Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
a) Mục tiêu:
- Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3.
HS trả lời, GV chốt kiến thức:
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.
- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3.
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
HĐKP3:
a) 
b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ:
Kết luận
+ Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.
Thực hành 3:
a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ:
b) Biểu diễn các số hữu tỉ: 
Hoạt động 2.4: Số đối của một số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4.
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá:
GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: Số đối của  là  và ta viết là .
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4.
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
4. Số đối của một số hữu tỉ
HĐKP4:
Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.
Kết luận:
+ Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia.
+ Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x.
* Nhận xét:
a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
b) Số đối của số 0 là số 0.
c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
* Chú ý:
Số đối của số là 
Thực hành 4.
Số đối của các số 7;  0;  lần lượt là:
-7; 0,75; 0 ; .
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng.
- Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
.
Bài 1 :
 Bài 2:
Các phân số biểu diễn số hữu tỉ  là: .
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Nhóm1,2,3 làm vận dụng 2
Nhóm 4,5,6 làm bài 7
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  
HS: thảo luận theo nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ... ng
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
GV: giới thiệu Quy tắc
GV: trình chiếu các bài tập ở Ví dụ : 
Hs: quan sát nghe giảng và trả lời các câu hỏi của GV
Thực hành 3: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung ví dụ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs: làm bài vào bảng nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu một vài nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
3: Lũy thừa của lũy thừa.
HĐKP 2: 
* Quy tắc:
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
.
Ví dụ :
Thực hành 3:
; ;
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục đích: 
	- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: 
	- Giải bài tập trong SGK.
c) Sản phẩm: 
	- HS giải được các bài toán cơ bản trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh làm cá nhân bài tập vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs: làm bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu các học sinh lần lượt lên bảng
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
GV: hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm?
Hs: Lũy thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ chẵn là số dương, với số mũ lẻ là số âm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung ví dụ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Nhóm 1,2, 3;5 làm câu a,b
Nhóm 4,6 làm câu c 
Hs: làm bài vào bảng nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu một vài nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
BT 2a) SGK Tr20:
Tính
;
;
.
Lũy thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ chẵn là số dương, với số mũ lẻ là số âm.
BT 4 SGK Tr20:
Tìm x, biết:
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: 
	- HS vận dụng được kiến thức vừa học để giải toán, giải bài toán có nội dung thực tiễn.
b) Nội dung: 
	- Giải bài tập trong SGK.
c) Sản phẩm: 
	- HS hoàn thành tốt lời giải các bài tập trên bảng và tập bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung ví dụ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Nhóm 1, 3;5 làm câu a
Nhóm 2,4,6 làm câu b 
Hs: làm bài vào bảng nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu một vài nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
VẬN DỤNG (SGK/20)
Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng km.
Một năm ánh sáng có độ dài km.
HOẠT DỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Hoàn thành các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
	- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học “Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”
Tuần 5: Tiết 9,10 
§4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
(KT15 PHÚT
 (Thời lượng 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức: 
	- Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
	- Vận dụng được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế tron tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
2. Về Năng lực 
- Năng lực chung: biết chủ động, tích cực thực hiện công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực đặc thù: 
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy, quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt các ví dụ cụ thể.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tính toán
+ Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh nghe, đọc hiểu các thuật ngữ toán học.
3. Về phẩm chất
	- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
	- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
	- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
	- Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng. 
	- Học sinh: SGK,nháp, bảng nhóm, tìm hiểu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các hoạt động của Gv và HS
Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: 
	- Học sinh trải nghiệm về quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ và cho thấy việc cần thiết bỏ dấu ngoặc trong một số trường hợp.
b) Nội dung: 
	- GV đưa ra các tình huống mở đầu. HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: 
	- HS trả lời được theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
	- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi
thực hiện HĐKP1:
Tính rồi so sánh kết quả của:
 và 
 và 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận nhóm 
Nhóm 1;2;3 câu a
Nhóm 2,4,6 câu b
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV chọn hai nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả phép tính.
 HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét các câu trả lời của học sinh và xác nhận tính chính xác của các phép tính.
GV đưa ra kết luận; dẫn dắt vào bài mới:
Đối với một biểu thức có dấu ngoặc, ta thường thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. Nhưng đôi khi việc bỏ đi dấu ngoặc sẽ làm cho việc tính toán trở nên thuận lợi hơn. GV giới thiệu bài mới 
HĐKP1:
Vậy 
Vậy 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1 Quy tắc dấu ngoặc
 a) Mục đích: HS biết được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ cũng giống như quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên (đã học ở Toán 6 CTST tập 2).
b) Nội dung: 
	- HS làm việc với SGK, lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: 
	- Quy tắc dấu ngoặc. 
	- Bài Thực hành 1.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên
HS: trả lời miệng
GV: Thông qua bài toán ở HĐKP 1, em hãy tự phát biểu quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số hữu tỉ.
GV: giới thiệu quy tắc SGK/22
Ví dụ 1; (SGK)
GV: trình chiếu bài toán
Hs: quan sát theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV
Thực hành1
GV: yêu cầu bài toán là gì? 
HS: trả lời
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh làm cá nhân bài tập vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs: làm bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu học sinh làm được lên bảng
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
Quy tắc dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
Có dấu thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
Có dấu thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Ví dụ (SGK)
Thực hành 1:
Hoạt động 2.2: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: 
	- Học sinh phát hiện quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: 
	- Học sinh lắng nghe GV giảng bài và rút ra quy tắt chuyển vế
c) Sản phẩm: 
	- Học sinh làm HĐKP 2, từ đó rút ra quy tắc chuyển vế
	- Học sinh làm Thực hành 2 để có cơ hội sử dụng phương pháp chuyển vế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu học sinh làm HĐKP2/ SGK trang 23
Thự hiện bài toán tìm x, biết theo hướng dẫn sau:
B1: Cộng hai vế với 
B2: Rút gọn hai vế;
B3: Ghi kết quả
-GV: theo em nếu thêm hoặc bớt số hạng vào hai vế của một đẳng thức thì kết quả như thế nào?
Hs: Kết quả bằng nhau
GV: em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức?
GV: giới thiệu quy tắc chuyển vế và yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chuyển vế.
GV trình chiếu cho học sinh xem VD2 các bước thực hiện như SGK 
Thực hành 2/ skg trang 23.
Tìm x, biết:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh thực hiện các yêu cầu của bài toán vào vở
- GV theo dõi, hỗ trợ học sinh nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Học sinh lần lượt lên bảng 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét, bổ sung, đánh giá tính đúng, sai của bài làm
Giới thiệu quy tắc chuyển vế
Quy tắc chuyển vế: 
HĐKP2
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi 
Thực hành 2:
Hoạt động 2.3 Thứ tự thực hiện phép tính
a) Mục đích: 
Học sinh nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
b) Nội dung: 
 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn gợi ý của GV.
c) Sản phẩm: 
	- Quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính trên tập hợp số hữu tỉ.
	- Làm bài Thực hành 3
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
	- GV yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở lớp 6 
GV: Giới tiệu thứ tự thực hiện các phép tính 
trong tập hợp số hữu tỉ.
	- GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3a và nêu lại các bước thực hiện.
GV: trình chiếu ví dụ 3b
Hs: theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV
Thực hành 3/ sgk trang 24.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu hS thảo luận nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thảo luận nhóm 
Nhóm 1;2;3 câu b
Nhóm 2,4,6 câu a
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV chọn hai nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả phép tính.
 HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét các câu trả lời của học sinh và xác nhận tính chính xác của các phép tính.
Thứ tự thực hiện phép tính: 
( tương tự như trong tập hợp số nguyên):
Nếu biểu thức chỉ có phéo cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện:
Lũy thừa ® Nhân; chia ® Cộng; trừ.
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
TH3/ sgk trang 24
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: 
	- Học sinh củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: 
	- HS áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để giải các bài tập theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: 
	- Bài 1a; b/ , bài 3 (sgk trang 24)
	- Bài 4a, b/ sgk trang 25
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
	- GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện bài Bài 1a; b/ sgk trang 24 và Bài 4a, b/ sgk trang 25
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
	- Học sinh hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu được giao từ GV.
	- GV hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
	- GV chọn hai nhóm hoàn thành sớm nhất lần lượt lên bảng làm bài 
	- Cả lớp chú ý, quan sát và nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
	- GV cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
Bài 3 SGK
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV: yêu cầu học sinh làm cá nhân bài tập vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
Hs: làm bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: yêu cầu học sinh làm được lên bảng
Bước 4: Kết luận, nhận định:  
GV: cùng HS nhận xét và sửa sai nếu có
4/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 4:
Bài 3
Hoạt động 4. Vận dụng ( không)
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHA
	- Xem lại các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, thứ tự thực hiện phép tính.
	- Làm các bài tập: bài 1c; 1d; 2b; 2d; 4c; 4d; 5a,b; 6a,b/ sgk trang 25
	- Mỗi em chuẩn bị 1 hóa đơn thanh toán tiền điện; xem trước nội dung bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: thực hành tính tiền điện.
KIỂM TRA 15 PHÚT
I/ Trắc nghiệm (2.0 đ): Chọn câu trả lời đúng
 Câu 1: Kết quả của phép tính là 
.
.
.
 Câu 2: Kết quả của phép tính là 
.
.
.
Câu 3: Kết quả tính bằng: 
.
.
.
Câu 4: Kết quả phép tính là: 
II/ Tự luận (8.0 đ): 
Bài 1: (3.5 đ) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)
Bài 2: ( 3,0 đ) Tìm x, biết
 Bài 3: (1.5 đ) Bỏ dấu ngoặc rồi tính
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: 
Mỗi câu đúng 0.5 đ
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
C
B
A
A
II/ Tự luận
Bài 1: 
Bài 2: ( 3,0 đ) Tìm x, biết
Bài 3: (1.5 đ) Bỏ dấu ngoặc rồi tính

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_chan_troi_sang_tao_tuan_1_5_nam_hoc_2022_20.docx