Giáo án Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

I. MỤC TIÊU

1. Yêu cầu cần đạt

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

- Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

- Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

3. Phẩm chất

Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

docx 144 trang Thu Lụa 29/12/2023 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

Giáo án Giáo dục công dân 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024
Tuần 1,2,3	 NS: /9 /2023
Tiết 1,2,3	 	 ND: / 9/2023
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
3. Phẩm chất
Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung thể hiện nội dung về tự hào truyền thống dân tộc như các nhân vật lịch sử, sự tương thân tương ái, các phong tục tập quán,...
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học về các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia cá nhân, quan sát tranh SHS tr.5 và thực hiện yêu cầu: Em hãy ghép các chữ cái cùng nhóm màu thành những từ có ý nghĩa về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. 
- GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2-3 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thời gian quan sát tranh và hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời những từ mà HS ghép được.
Ví dụ:
+ Nhóm chữ cái màu vàng: HIẾU HỌC.
+ Nhóm chữ cái màu tím: HIẾU THẢO.
+ Nhóm chữ cái màu hồng: YÊU NƯỚC.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và công bố HS nào ghép được nhiều từ đúng và nhanh nhất chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay. Là người con đất Việt, chúng ta luôn tự hào, quyết tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc để xứng danh là con cháu Lạc Hồng.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bà1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiệm vụ 1: Đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm (nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh trong SHS tr.6 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy chỉ ra những truyền thống của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng dao và các hình ảnh trên. Hãy nêu giá trị của những truyền thống đó.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Hãy nêu những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh SHS tr.6 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những truyền thống của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng dao và hình ảnh: Uống nước nhớ nguồn, Đánh giặc, Hiếu học, Nhân nghĩa, Thương người, Yêu thương đùm bọc.
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng.
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Một số truyền thống của dân tộc: yêu nước, hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, cần lù lao động, tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn,....
2. Giá trị của các truyền thống:
+ Những truyền thống tốt đẹp có giá trị to lớn về văn hóa, lịch sử, xã hội, kinh tế
+ Là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước, góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.
* Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam; đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia nhóm thành 3 nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp 1, 2, 3 trong SHS tr.7 và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1: Trường hợp 1
+ Nhóm 2: Trường hợp 2
+ Nhóm 3: Trường hợp 3
Em hãy cho biết những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật trong các trường hợp trên.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Em hãy kể những việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân  Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các trường hợp SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
 - GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
3. Những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam:
+ Trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của truyền thống.
+ HS cần phải tìm hiểu, tôn trọng, giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp, góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. Đồng thời, phê phán, lên án, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập 1,2,3,4,5 trong SHS tr.8,9 và trả lời câu hỏi theo yêu cầu:
* Bài tập 1: Chia lớp làm 2 đội (chọn ra 5 bạn) chơi trò chơi tiếp sức đồng đội thời gian 5 phút
* Bài tập 2,3,4: Hoạt động cá nhân
* Bài tập 5: Hoạt động dự án yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập nộp lại vào tiết học sau.
1. Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam và giải thích ý nghĩa.
2.
– Em hãy trình bày giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam được thể hiện trong đại dịch Covid – 19.
– Em hãy nêu những việc làm cần thiết để giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam.
3. 
– Theo em, vì sao tiếng Việt là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam?
– Em có suy nghĩ gì về một số bạn trẻ hiện nay thích dùng ngôn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm một cách cảm tính, sai chính tả,?
- Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt như thế nào?
4. Em hãy cho biết việc làm nào sau đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống
của dân tộc. Vì sao?
a) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
b) Bắt chước theo thần tượng trong phim ảnh, mạng xã hội,... thiếu sự chọn lọc.
c) Chê bai những người mặc trang phục truyền thống là không phù hợp.
d) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về các trò chơi dân gian, lễ hội
truyền thống, văn hoá ẩm thực của dân tộc Việt Nam.
e) Tam gia chương trình văn nghệ về chủ đề quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
5. Em hãy viết đoạn văn bày tỏ lòng tự hào của bản thân đối với một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và đề xuất những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống đó trong thời kì hội nhập, phát triển.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS tr.8,9 và trả lời câu hỏi.
- Đối với hoạt động dự án yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập nộp lại vào tiết học sau.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm, cá nhân báo cáo kết quả 
 - GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
1.
- Câu ca dao: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng”.
=> Ý nghĩa: phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam. Câu ca dao muốn khuyên chúng ta: cần trân trọng, biết ơn thế hệ đi trước - những người đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để chúng ta được thụ hưởng.
- Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
=> Ý nghĩa: đề cao vai trò của sự đoàn kết trong cuộc sống.
- Câu ca dao: “Dạy con, con nhớ lấy lời/ Trọng cha, kính mẹ, suốt đời chớ quên”
=> Ý nghĩa: khuyên con người cần trân trọng, biết ơn công lao sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ; luôn hiếu thảo và kính trọng cha mẹ.
- Câu tục ngữ: “Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy”
=> Ý nghĩa: khuyên con người cần kính trọng, biết ơn công lao dạy dỗ của thầy cô
- Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”
=> Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
2. 
* Giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam được thể hiện trong đại dịch Covid – 19.
- Trong đại dịch Covid-19, nhân dân Việt Nam đã phát huy nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc, như: yêu nước, dũng cảm, đoàn kết, tương thân tương ái,..
- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã:
+ Ngày càng lan tỏa, chuyển hoá thành sức mạnh, tạo thành động lực để chúng ta vượt qua khó khăn, thực hiện “mục tiêu kép” vừa đẩy lùi được dịch bệnh, vừ ...  sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
3.2 Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: . VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1 Người sử dụng lao động
a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
5.2 Người lao động
a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:
b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:
- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;
- Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;
- Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ
- Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước
+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 - 03 năm.
+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.
k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 7:Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày  tháng  năm 20...
Hợp đồng được lập tại: 
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
a. Mục tiêu
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Yêu cầu cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hoạt động dự án 
- GV yêu cầu học sinh chia làm 2 nhóm thực hiện theo yêu cầu sau 
* Nhóm 1+2. Hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) thể hiện suy nghĩ của em về vai trò của
lao động đối với học sinh nói riêng và đời sống con người nói chung.
* Nhóm 3+4. Em hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện lao động ở gia đình, trường, lớp, cộng
đồng nhằm góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm 
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị thực hiện nhiêm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đối với hoạt động dự án học sinh tự thực hiện 
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
(*) Đoạn văn tham khảo
  Cuộc sống phát triển tốt đẹp, hiện đại như ngày nay chính là đã trải qua một quá trình dài con người không ngừng nỗ lực làm việc, lao động của các thế hệ trước từ khi dựng nước và giữ nước đến nay. Chính vì thế, ta có thể khẳng định: lao động có vai trò và giá trị vô cùng to lớn đối với cuộc sống con người.
  Lao động là việc con người làm việc, hoạt động tạo ra của cải, vật chất để nuôi sống bản thân và tạo giá trị tốt đẹp cho xã hội bằng bàn tay, khối óc của mình thông qua nghề nghiệp. Lao động có vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Lao động chính là thước đo khẳng định giá trị của mỗi con người. Lao động giúp cho con người rèn luyện và gia tăng tư duy, khả năng phán đoán, hoàn thiện và phát triển, thúc đẩy bản thân mỗi người cũng như cuộc sống và xã hội phát triển. Nếu xã hội không có lao động, con người sẽ mãi dậm chân tại chỗ, không có của cải để nuôi sống bản thân, cống hiến cho xã hội, không tìm được ý nghĩa của cuộc sống. Có lao động, con người mới phát huy và hoàn thiện được bản thân, mới tìm được ý nghĩa đích thực và chân chính của cuộc sống.
  Tuy nhiên, trong cuộc sống vẫn có những người lười biếng, chưa nhận thức được tầm quan trọng của lao động cũng như không cố gắng lao động, tạo dựng những giá trị tốt đẹp cho bản thân, cho xã hội... Những người này thật đáng chê trách và cần thay đổi bản thân, tích cực lao động hơn để tạo những giá trị tốt đẹp.
  Là người học sinh, chủ nhân tương lai của đất nước, chúng ta cần biết lao động ngay từ hôm nay. Lao động trong khả năng của mình, tuổi nhỏ làm việc nhỏ phụ giúp gia đình, tích cực học tập, trau dồi bản thân để sau trở thành một người công dân lao động trí óc có trình độ cao. Hiểu được vai trò, giá trị to lớn của lao động, mỗi người hãy nỗ lực lao động nhiều hơn, làm việc tận tâm và có trách nhiệm nhiều hơn để không chỉ bản thân mình tiến bộ, có cuộc sống tốt hơn mà đất nước từ đó cũng được phát triển văn minh, thịnh vượng hơn.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_8_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh.docx