Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 đến tuần 8
CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢN THÂN
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
- Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ quan điểm của mình trong một số tình huống.
GỢI Ý NỘI DUNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ VÀ SINH HOẠT LỚP
- Tham gia hoạt động chào mừng năm học mới.
- Tham gia tọa đàm về Con đường phát triển bản thân.
- Trao đổi về kĩ năng kiểm soát cảm xúc trong tranh biện.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
TUẦN 1: NHIỆM VỤ 1, 2
KHÁM PHÁ MỘT SỐ NÉT ĐẶC TRƯNG TRONG TÍNH CÁCH –
NHẬN DIỆN SỰ THAY ĐỔI CẢM XÚC CỦA BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân.
- Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 đến tuần 8
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢN THÂN MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ: Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân. Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực. Nhận diện được khả năng tranh biện, thương thuyết của bản thân để bảo vệ quan điểm của mình trong một số tình huống. GỢI Ý NỘI DUNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ VÀ SINH HOẠT LỚP Tham gia hoạt động chào mừng năm học mới. Tham gia tọa đàm về Con đường phát triển bản thân. Trao đổi về kĩ năng kiểm soát cảm xúc trong tranh biện. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ TUẦN 1: NHIỆM VỤ 1, 2 KHÁM PHÁ MỘT SỐ NÉT ĐẶC TRƯNG TRONG TÍNH CÁCH – NHẬN DIỆN SỰ THAY ĐỔI CẢM XÚC CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: Nhận diện được những nét đặc trưng trong tính cách của bản thân. Nhận diện được sự thay đổi cảm xúc của bản thân và biết điều chỉnh theo hướng tích cực. 2. Năng lực Năng lực chung: Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động hướng nghiệp. Năng lực riêng: Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân. 3. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SHS, SGV, Giáo án. Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh SHS, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 – bản 1. Vở, bút và những dụng cụ theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; hiểu được ý nghĩa của việc phát triển các nét tính cách tích cực đối với bản thân; chỉ rõ được những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. b. Nội dung: GV giới thiệu chủ đề thông qua bài hát, video và giới thiệu với HS về ý nghĩa chủ đề. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nhiệm vụ của GV đề ra. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Giới thiệu ý nghĩa chủ đề Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Những mảnh ghép diệu kì: - GV chia lớp thành các nhóm (4 HS) và nêu luật chơi: Mỗi bạn trong nhóm sử dụng một loại bút màu khác nhau và viết vào ô của mình những nét đặc trưng trong tính cách của mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời - GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi: Gợi ý những từ chỉ nét đặc trưng tính cách: tốt bụng, cẩn thận, chăm chỉ, thân thiện, vui vẻ, thú vị, chăm chỉ, thông minh, dịu dàng, nghiêm túc, tự tin, hăng hái, nhiệt tình, hoạt ngôn, nhút nhát, nóng tính, bất cẩn, lười biếng, ích kỉ, bướng bỉnh, lạnh lùng, khoe khoang, - Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS. - GV chuyển sang HĐ mới. Hoạt động 2: Định hướng nội dung Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đọc phần Định hướng nội dung - SHS tr.6 và quan sát tranh chủ đề - SHS tr.5: - GV đặt một số câu hỏi: + Em hãy nêu các nhiệm vụ cần thực hiện trong chủ đề 1? + Mô tả bức tranh chủ đề. - GV giới thiệu ý nghĩa của giai đoạn lứa tuổi đối với việc hình thành tính cách: Mỗi độ tuổi đều có vai trò và vị trí nhất định trong tiến trình phát triển và hình thành các nét đặc trưng trong tính cách. Mỗi giai đoạn lứa tuổi cũng có những nét đặc trưng riêng về điều kiện phát triển tâm lý, hoạt động chủ đạo và những nét tâm lý điển hình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi: + Các nhiệm vụ cần thực hiện trong chủ đề 1 là: • Khám phá một số nét đặc trưng trong tính cách. • Nhận diện sự thay đổi cảm xúc của bản thân. • Điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực. • Thực hiện tranh biện bảo vệ quan điểm. • Thực hiện thương thuyết trong một số tình huống. • Định hướng kế hoạch rèn luyện một số đặc điểm cá nhân trong cuộc sống. • Tự đánh giá. + Mô tả bức tranh chủ đề: Các bạn học sinh đang ngồi thảo luận dưới sân trường về một vấn đề hoặc một tình huống mà các bạn có những ý kiến khác nhau. - Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS. - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Mỗi người đều có những nét đặc trưng riêng trong tính cách mà chúng ta chưa thể khám phá hết được. Vậy làm thế nào để xác định được điều đó, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Tuần 1 – Tiết 2 – Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Khám phá một số nét đặc trưng trong tính cách – Nhận diện sự thay đổi cảm xúc của bản thân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá một số nét đặc trưng trong tính cách. a. Mục tiêu: HS nhận ra được một số đặc điểm đặc trưng trong tính cách của bản thân, mặt ưu điểm và nhược điểm của những đặc điểm đó, từ đó tìm cách phát huy và khắc phục. b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: HS nhận diện và xác định được nét đặc trưng trong tính cách của mình. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Chỉ ra nét đặc trưng trong tính cách của những người xung quanh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giải thích: Có những mặt biểu hiện của tính cách riêng, mỗi mặt đều có những ưu và nhược điểm khác nhau. Trong cuộc sống, thường mọi người gọi những nét tính cách của từng mặt như là tính cách của họ. - GV đặt câu hỏi: Theo em, có những mặt nào của tính cách mà em biết? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyền bóng. - GV nêu luật chơi: Các bạn HS sẽ chuyền tay nhau một quả bóng và chuyền ngẫu nhiên. Bạn nhận được quả bóng sẽ gọi tên 3 nét tính cách yêu thích của một người bạn trong lớp của mình trong vòng 5 giây. Kết thúc trò chơi, bạn nào không trả lời được sẽ bị phát hát một bài hát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy phân loại tích cách theo các nhóm sau: + Nhóm 1: Tính cách tích cực và chưa tích cực. + Nhóm 2: Tính cách đặc trưng của nam và nữ. + Nhóm 3: Tính cách của con người Việt Nam. - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - GV ghi nhận kết quả hoạt động của lớp, chia sẻ suy nghĩ và kinh nghiệm của mình về xây dựng tính cách cho bản thân khi còn trẻ để tăng thêm sự thú vị cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 1 SHS tr.7. - HS tham gia trò chơi để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm đọc câu trả lời của nhóm mình và đánh giá. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết, - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 1. Khám phá một số nét đặc trưng trong tính cách a. Chỉ ra nét đặc trưng trong tính cách của những người xung quanh - Những mặt của tính cách là: + Mặt xu hướng của tính cách: hướng ngoại, hướng nội, lạc quan, bi quan, + Mặt tình cảm của tính cách: đa sầu, đa cảm, khô khan, + Mặt ý chí của tính cách: nghị lực, cương quyết, yếu đuối, dễ mềm lòng, + Mặt năng động của tính cách: nóng nảy, bàng quan, ưu tư, hoạt bát, + Mặt hành động của tính cách: dứt khoát, chậm chạp, nhẹ nhàng, mạnh mẽ, - Phân loại tính cách: + Tính cách tích cực: sáng tạo, tin cậy, hăng hái, nhiệt tình, hướng ngoại, hướng nội, lạc quan, thông thái, khéo léo, lịch thiệp, chung thủy, nhẹ nhàng, hài hước, trung thực, kiên nhẫn, hoạt ngôn, vui vẻ, dễ gần, thân thiện, hào phóng, chăm chỉ, tốt bụng, cởi mở, lịch sự, hòa đồng, dịu dàng, tự tin, nghiêm túc. + Tính cách tiêu cực: ích kỉ, nóng tính, khó chịu, thô lỗ, cục cằn, kiêu căng, khoe khoang, buồn chán, ủ rũ, cẩu thả, bất lịch sự, lười biếng, keo kiệt, nhút nhát, ngu ngốc, bi quan, bướng bỉnh, hấp tấp. + Tính cách đặc trưng của nam: mạnh mẽ, cứng nhắc, thẳng thắn, vụng về, hấp tấp, + Tính cách đặc trưng của nữ: nhẹ nhàng, khéo léo, duyên dáng, nhạy cảm, ân cần, chu đáo, khéo tay, + Tính cách của con người Việt Nam: kiên cường, bất khuất, trung hậu, đảm đang, lễ phép, cần cù, thông minh, sáng tạo, chịu đựng, dịu dàng, kiên trì, thân thiện, Nhiệm vụ 2. Mô tả một vài nét đặc trưng trong tính cách của người mà em yêu quý. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đứng thành vòng tròn theo nhóm (6 HS) và yêu cầu: Từng bạn trong nhóm hãy nói về 1 – 2 nét tính cách đặc trưng của một người thân trong gia đình em/ người mà em yêu quý. Chỉ ra tính cách tích cực và chưa tích cực của người đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 2 SHS tr.7. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp: + Bố em là một người rất nóng tính và nghiêm khắc. + Chú em là một người hài hước và thân thiện. + Anh trai em là người rất lạnh lùng và nghiêm túc. + Chị em rất năng động, hoạt bát, cởi mở và là người hài hước. + Em của em là một người hướng nội, nhút nhát và hay tự ti về bản thân mình. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết lại ý kiến. - GV nhận xét, tổng kết. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. b. Mô tả một vài nét đặc trưng trong tính cách của người mà em yêu quý. Mỗi người có những nét tính cách khác nhau, có những nét tính cách mình thích nhưng người khác không thích, có một số nét tính cách mà phần lớn mọi người đều thích. Nhiệm vụ 3. Chia sẻ những nét tính cách đặc trưng của em Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS mở SBT tr.4 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy mô tả nét tính cách đặc trưng của bản thân vào bài tập 3 – SBT tr.4. Sau đó chia sẻ với các bạn trong nhóm. - GV giải thích về vai trò của tính cách trong việc tạo nên phong cách và số phận của mỗi con người: Tính cách bao gồm các hành vi sẵn có và do rèn luyện mà có, giúp định hình phong cách của mỗi người và ảnh hưởng đến suy nghĩ của mỗi người. Từ đó, ảnh hưởng đến việc định hướng học tập và chọn nghề nghiệp của mỗi cá nhân để phù hợp với tính cách của bản thân. - GV yêu cầu HS: Em hãy tiếp tục chia sẻ trong nhóm về những tính cách tạo thuận lợi hoặc cản trở bản thân trong cuộc sống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 3 SHS tr.7. - HS thực hiện nhiệm vụ trong SBT. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về những nét tính cách riêng của mình: + Mô tả nét tính cách: cần cù, chăm chỉ, năng động, tự tin, cầu toàn, khó tính. + Ảnh hưởng đến bản thân trong cuộc sống: • Thuận lợi: ✔ Sự cần ... đánh giá cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS xây dựng bài thuyết trình. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV dành thời gian cho HS chỉnh sửa và hoàn thiện bài thuyết trình (đính kèm cuối mục). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết và tuyên dương tinh thần chuẩn bị của các em. - GV chuyển sang HĐ mới. b. Xây dựng bài thuyết trình để lan tỏa tinh thần trách nhiệm trong việc hoàn thiện bản thân HS cần tích cực rèn luyện và thực hiện các phương pháp, kế hoạch, mục tiêu để hoàn thiện bản thân mỗi ngày. Nhiệm vụ 3. Thuyết trình để lan tỏa giá trị của tinh thần trách nhiệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Các nhóm lần lượt thuyết trình bài của nhóm mình để lan tỏa tinh thần trách nhiệm. Các bạn có thể sử dụng sơ đồ tư duy, powerpoint, sơ đồ cây, - GV lưu ý: Yêu cầu khi thuyết trình: trôi chảy, tự tin, biểu cảm khi nói, có ngữ điệu, sử dụng ngôn ngữ cơ thể. - GV khích lệ: Các em luôn thực hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người để lan tỏa tinh thần trách nhiệm đến mọi người xung quanh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chuẩn bị bài thuyết trình. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. - GV mời HS nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết và khích lệ HS. - GV chuyển sang HĐ mới. c. Thuyết trình để lan tỏa giá trị của tinh thần trách nhiệm HS phải luôn thực hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người để lan tỏa tinh thần trách nhiệm đến với mọi người xung quanh. Gợi ý Nội dung Lợi ích của việc thể hiện tinh thần trách nhiệm Giúp chúng ta đạt được sự tôn trọng và sự tin tưởng từ những người xung quanh. Giúp tăng tính tổ chức, năng suất và hiệu quả công việc. Giúp chúng ta đạt được thành công trong sự nghiệp. Là một giá trị đáng quý, giúp người khác đánh giá cao bạn và tin tưởng vào khả năng của bạn. Sự cần thiết của tinh thần trách nhiệm trong việc hoàn thiện bản thân Tăng khả năng tự chủ: tự đảm nhận trách nhiệm của mình, không trông chờ vào người khác, độc lập hơn. Xây dựng niềm tin và tôn trọng bản thân: Khi bạn hoàn thành nhiệm vụ một cách đúng đắn, bạn sẽ cảm thấy hài lòng và tin tưởng bản thân hơn. Phát triển kỹ năng quản lý thời gian: Khi bạn có trách nhiệm với một nhiệm vụ, bạn sẽ cần phải lên kế hoạch và tổ chức thời gian để hoàn thành nó đúng hạn. Tăng khả năng giải quyết vấn đề: Tinh thần trách nhiệm giúp bạn có khả năng tìm kiếm các giải pháp và lựa chọn phù hợp nhất để hoàn thành nhiệm vụ. Tăng cơ hội thành công: Tinh thần trách nhiệm giúp bạn trở nên nghiêm túc và chuyên nghiệp trong công việc. Tấm gương thành công nhờ tinh thần trách nhiệm Satya Nadella - CEO của Microsoft: Satya Nadella, CEO của Microsoft, được biết đến với tinh thần trách nhiệm cao và sự cống hiến cho các vấn đề liên quan đến giáo dục và phát triển kinh tế. Ông cũng đã đưa ra những quyết định đúng đắn để đưa Microsoft trở lại đường đua với các công ty công nghệ hàng đầu thế giới. Hoạt động 8: Cho bạn, cho tôi a. Mục tiêu: HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ đó HS biết được hướng hoàn thiện và rèn luyện thêm. b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ những điều bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ đề d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Vòng tròn chia sẻ. - GV nêu luật chơi: Thành viên các tổ đứng theo vòng tròn. Mỗi HS dán một tờ giấy A4 lên lưng và cầm một cây bút. HS di chuyển theo vòng tròn và viết lên tờ giấy trên lưng bạn 2 điểm bạn đã làm được và một điểm bạn cần cố gắng trong chủ đề 2. - GV yêu cầu: Em hãy chia sẻ những điều bạn nhận xét về mình, về những điều đã làm được và chưa làm được và nêu cảm nhận. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chơi trò chơi và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ trước lớp về những điều mà các bạn đã chia sẻ với mình lên tờ giấy A4. - GV mời một số HS chia sẻ những điều bạn nhận xét về mình, về những điều đã làm được và chưa làm được - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và khuyến khích HS nhìn nhận những điểm tích cực và tiến bộ ở bạn. - GV chuyển sang HĐ mới. 8. Cho bạn, cho tôi HS tích cực chia sẻ với các bạn những điều đã làm được và cần cố gắng thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh. Từ đó, rút ra cho mình những kinh nghiệm, bài học để thực hiện hoàn thiện bản thân tốt hơn. Hoạt động 9: Tự đánh giá a. Mục tiêu: HS tự đánh giá về bản thân mình vừa nhận được sự đánh giá của GV. Từ đó mỗi HS biết hướng rèn luyện của mình tiếp theo b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: HS tự đánh giá d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Chia sẻ thuận lợi và khó khăn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc mục 1 – Nhiệm vụ 8 – SHS tr.21 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ với bạn cùng bàn về những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm với chủ đề này. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 1 SHS tr.11 và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ trước lớp về thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề: + Thuận lợi: • Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và mọi người xung quanh hơn. • Tự lập kế hoạch rèn luyện bản thân theo mục tiêu đã đề ra. • Thực hiện cam kết của bản thân. • Rèn luyện được lối sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình. + Khó khăn: Vẫn còn hơi nhút nhát, e ngại khi muốn nhờ sự hỗ trợ từ người khác trong giải quyết vấn đề. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết về những thuận lợi và khó khăn của HS. - GV động viên, khích lệ những điều HS đã thực hiện được. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 9. Tự đánh giá a. Chia sẻ thuận lợi và khó khăn - Thuận lợi: + Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và mọi người xung quanh hơn. + Tự lập kế hoạch rèn luyện bản thân theo mục tiêu đã đề ra. + Thực hiện cam kết của bản thân. + Rèn luyện được lối sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình. - Khó khăn: Vẫn còn hơi nhút nhát, e ngại khi muốn nhờ sự hỗ trợ từ người khác trong giải quyết vấn đề. Nhiệm vụ 2. Tổng kết số liệu khảo sát. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Em hãy cho điểm từng mức độ vào Phiếu đánh giá của mình. Sau đó, tính điểm tổng của Phiếu và nhận xét. - GV khảo sát HS cả lớp ở từng nội dung đánh giá để biết số lượng, mức độ của HS và ghi chép lại số liệu. - GV yêu cầu: Em hãy tính điểm trung bình của toàn bảng và đưa ra một vài lời bình từ số liệu thu được. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 2 SHS tr.21 và đánh giá. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ kết quả điểm của mình trước lớp. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được. - GV khích lệ những việc HS đã làm được và động viên. 2. Tổng kết số liệu khảo sát. HS tiếp tục thực hiện trách nhiệm với bản thân, với mọi người xung quanh và khi tham gia hoạt động cũng như trong sinh hoạt gia đình. MẪU PHIẾU KHẢO SÁT PHIẾU ĐÁNH GIÁ Họ và tên: Lớp: Trường: 1. Tự đánh giá: Chấm điểm cho mỗi nội dung theo mức độ em đã thực hiện được. A. Tốt: 3 điểm B. Đạt: 2 điểm Chưa đạt: 1 điểm STT Nội dung Thang đánh giá Tốt Đạt Chưa đạt 1 Em xác định được những việc làm thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người xung quanh. 2 Em thực hiện được những việc làm thể hiện trách nhiệm với bản thân. 3 Em thực hiện được những việc làm thể hiện trách nhiệm với mọi người xung quanh. 4 Em thực hiện được cam kết đề ra. 5 Em thực hiện được trách nhiệm của bản thân khi tham gia các hoạt động và thực hiện nhiệm vụ được giao. 6 Em thực hiện được trách nhiệm sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình. 7 Em tìm kiếm được sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong giải quyết vấn đề. 8 Em lan tỏa được giá trị của tinh thần trách nhiệm. Tổng kết điểm: 2. Nhận xét: .... Hoạt động 8: Rèn luyện tiếp theo và chuẩn bị chủ đề mới. a. Mục tiêu: HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng, chuẩn bị trước những nội dung cần thiết và lập kế hoạch hoạt động cho tuần tiếp theo. b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS quan sát, theo dõi và thực hiện theo yêu cầu. c. Sản phẩm học tập: HS rèn luyện một số kĩ năng và chuẩn bị chủ đề mới. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tiếp tục rèn luyện thói quen Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Em hãy chia sẻ những kĩ năng cần tiếp tục rèn luyện và cách rèn luyện, đánh giá sự tiến bộ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét hoạt động của HS. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 10. Rèn luyện tiếp theo và chuẩn bị chủ đề mới. a. Tiếp tục rèn luyện thói quen HS cần tích cực rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân và tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân qua mỗi ngày. Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị chủ đề mới Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Em hãy mở chủ đề 3 – SHS tr.13 và đọc các nhiệm vụ cần thực hiện. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những kiến thức liên quan đến chủ đề mới. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV lắng nghe và đưa ra ý kiến. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét hoạt động của HS. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. b. Chuẩn bị chủ đề mới HS tìm hiểu những kiến thức liên quan đến chủ đề mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập phần luyện tập. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Em hãy hoàn thành Phiếu đánh giá và tổng kết số liệu khảo sát. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoàn thành Phiếu khảo sát - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn thành nhiệm vụ được giao ở phần Luyện tập và Vận dụng. Đọc và tìm hiểu trước Nhiệm vụ 1, 2 – Chủ đề 3 – SHS tr.24, 25
File đính kèm:
- giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep_7_chan_troi_sang.docx