Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-5 - Năm học 2021-2022 - Lưu Văn Thanh

MỞ ĐẦU

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau khi học xong bài này, HS:

+ Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên

+ Trình bày được vai trò của KHTN trong đời sống

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu về KHTN qua các nguồn học liệu khác nhau

+ Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Năng lực khoa học tự nhiên

+ Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm KHTN

+ Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khóa học, đối tượng nghên cứu của chúng là gì

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống

3. Phẩm chất

+ Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

 

docx 57 trang Thu Lụa 30/12/2023 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-5 - Năm học 2021-2022 - Lưu Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-5 - Năm học 2021-2022 - Lưu Văn Thanh

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-5 - Năm học 2021-2022 - Lưu Văn Thanh
Ngày soạn: 1 /9/2021 
Ngày dạy: : 8 /9/2021
MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
Trình bày được vai trò của KHTN trong đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu về KHTN qua các nguồn học liệu khác nhau
Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm KHTN
Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khóa học, đối tượng nghên cứu của chúng là gì
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững
Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: máy chiếu, slide hình ảnh bài học, SGV,...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS chú ý, tò mò về bài học
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
GV đặt vấn đề theo câu hòi trong SGK:
KHTN là môn học không mấy xa lạ với các em khi các em học Tiểu học. Vận dụng kiến thức bản thân, theo em khoa học tự nhiên nghiên cứu những gì và có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ giải đáp được được KHTN đóng vai trò như thế nào trong cuộc sống.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoa học tự nhiên
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, phân biệt được đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học, đâu là khoa học trong cuộc sống hằng ngày
b. Nội dung: HS quan sát hình từ 1.1 đến 1.6 và đọc thông tin SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi, thảo luận nội dung trong SGK?
+ Thảo luận: Hoạt động nào trong các hình từ 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học?
+ Những hoạt động mà con người chủ động tìm tòi, khám phá ra trì thức khoa học là hoạt động nghiên cứu khoa học:
Hình 1.1. Thả diều
Hình 1.2. Lấy mẫu nước nghiên cứu
Hình 1.3. Gặt lúa
Hình 1.4. Rửa bát, địa
Hình 1.5. Hoạt động tập thể
Hình 1.6. Làm thí nghiệm.
Những hoạt động trong các hình còn lại không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học mà chỉ là những công việc hàng ngày trong cuộc sống.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV rút ra kết luận kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK
I. KHOA HỌC TỰ NHIÊN
1. Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là nghành khoa học nghiên cứu về các sự việc, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường
Hoạt động nghiên cứu con người là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học
? TL:
Hoạt động trong cuộc sống
Hoạt động nghiên cứu khoa học
Thả diều
Lấy mẫy nước nghiên cứu
Gặt lúa
Làm thí nghiệm
Rửa bát, đĩa
Hoạt động tập thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của KHTN trong cuộc sống
a) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của KHTN trong cuộc sống
b. Nội dung: HS quan sát các hình 1.7 đến 1.10 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS động não, thảo luận nội dung trong SGK:
+ Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7 đến 1.10:
Hình 1.7: Trồng dưa lưới
Hình 1.8: Thiết bị sản xuất dược phẩm
Hình 1.9: Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
Hình 1.10: Thạch nhũ tạo ra trong hang động
Qua việc tìm hiểu hoạt động trên về vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống, GV hướng đẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động cá nhân và hoàn thành nhiệm vụ
 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + Gọi 1 số HS trả lời, những HS còn lại nghe và nhẫn ét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Vai trò của KHTN trong cuộc sống
Vai trò của KHTN:
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học
+ Năng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên
+ Ứng dụng công nghệ vào cuộ sống, sản xuất, kinh doanh
+ Chăm sóc sức khỏe con người
+ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
? TL:
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống: Hình 1.7
- Sản xuất, kinh doanh: Hình 1.8. 
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống; sản xuất, kinh doanh: Hình 1.9.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên: Hình 1.10.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 3-5 HS), hướng dẫn các nhóm tìm hiểu từ thực tế cũng như trên internet (qua điện thoại hoặc máy tính nếu có kết nối internet) tìm hiểu về nội dung :
 + Củng cố kiến thức : Kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên
+ Bài tập :
Câu 1. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính
B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm
C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát
D. Vận hành nhà máy thủy điện để sản xuất điện
Câu 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm
B. Làm thí nghiệm điều chế chất mới
C. Lấy mẫu đất để phân loại cây trồng
D. Sản xuất phân bón hóa học
- HS hoạt động nhóm tổng hợp lại ý kiến của các cá nhân lại
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Sản phẩm dự kiến : 
? Câu hỏi củng cố: Một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên:
Vòi phun nước tự động
Thuốc uống
Thuốc trừ sâu thảo dược
Bình nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời...
? Bài tập: 1B, 2D
- GV nhận xét đánh giá kết quả hoạt động nhóm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV đưa ra bài tập vận dụng và yêu cầu HS thực hiện:
+ Hệ thống tưới nước tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô. Hãy cho biết vai trò nào của KHTN trong hoạt động?
- HS nghiên cứu và đưa ra câu trả lời
- GV nhận xét và kết luận:
Áp dụng kĩ thuật tưới rau tự động vào cuộc sống sẽ giúp và con nông dân giảm sức lao động, giảm nguồn nước tươi, tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy: :
BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu
Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau
Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững
Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: chuẩn bị các đồ dụng vật dụng như trong thí nghiệm phần 1, máy chiếu, slide, SGV,.....
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tập trung vào bài học
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv đặt vấn đề theo gợi ý bằng cách dùng thêm hình ảnh video hoặc trò chơi Đoán ô chữ với từ khóa là các lĩnh vực của khoa học tự nhiên :
Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà khoa học tự nhiên gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Các em đã biết những lĩnh vực khoa học tự nhiên nào? Bài 2 ngày hôm nay chúng ta sẽ sẽ cung cấp kiến thức cho các em phân biệt được các lĩnh vực KHTN, vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu lĩnh vực chủ yếu của KHTN
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các lĩnh vực của KHTN 
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV: hướng dẫn các nhóm HS ( gồm 4-5 người) thực hiện các nhiệm vụ sau:
NV1: 
- Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm 1, 2, 4 và quan sát hình ảnh thí nghiệm 3 và yêu cầu báo cáo lại
- Dự đoán thí nghiệm 1,2 ... ó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: chuẩn bị một số dụng cụ đo khối lượng ( cân đòn ( nếu có), cân y tế, cân đĩa,....), máy chiếu, slide bài giảng,....
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt vấn đề theo gợi ý câu hỏi sgk để dẫn dắt vào bài:
- GV đưa ra 2 chiếc cốc để học HS quan sát
- Dẫn dắt: ai cốc giống nhau chứa cùng một thể tích chất lỏng: Một cốc chứa nước và một cốc chứa dầu ăn. Khối lượng của hai chất lỏng trong hai cốc có bằng nhau không? Làm sao để ước lượng chính xác, bài 5 ngày hôm nay chúng ta học sẽ hướng dẫn chúng ta trả lời câu hỏi đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO KHỐI LƯỢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng, ghi nhớ các ước số và bội số thập phân của đơn vị kilogram
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi số 1:
+ Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ và thông tin sgk
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
Gv nghe nhận xét và bổ sung
1. Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng
a. Tìm hiểu về đươn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilogram (kí hiệu kg)
Các đơn vị đo khối lượng phổ biến: g, kg, yến, tạ, tấn,.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng
a) Mục tiêu: HS nêu được các dụng cụ đo khối lượng thường gặp
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật động não chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, HS thảo luận nhóm với nhau rồi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 2:
+ Ngoài những loại cân được liệt kê ở các hình 5.2a, b, c, hãy nêu thêm một số loại cản mà em biết và nêu ưu thế của từng loại cân đó
Sau đó GV yêu cầu HS quan sát và đọc tên loại cân dưới đây và cho biết GHĐ và ĐCNN của cân.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng
Có nhiều loại cân khác nhau: Cân Robecvan, cân đòn, cân đồng hỏ, cân y tế, cân điện tử, cân tiểu li,...
Ưu thế của các loại cân:
+ Cân Robecvan thường được dùng trong phòng thí nghiệm
+ Cân đồng hồ thường dùng trong đời sống, tuỷ thuộc vào giới hạn đo của cân để có thể được sử dụng trong mua bán
+ Cân y tế dùng trong đo khối lượng của cơ thể
+ Cân tiểu li dùng để cân khối lượng của các vật rất nhỏ, thường được dùng trong các tiệm mua bán vàng.
?HĐ:
Cân đồng hố. GHĐ là 5 kg, ĐCNN là 20 g.
II. THỰC HÀNH ĐO KHỐI LƯỢNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu ước lượng khối lượng của vật và lựa chọn cân phù hợp
a. Mục tiêu: HS rút ra được việc cần thiết dước lượng khối lượng của vật trước khi đo từ đó lựa chọn loại cân phù hợp
b. Nội dung: HS đọc SGK và quan sát tranh hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình ảnh 5.3 và trả lời câu hỏi 3.
?3. Có các cân như hình 5.3, để đo khối lượng cơ thể ta nên dùng loại cân nào? Đo khối lượng hộp đựng bút ta nền dùng loại cần nào? Tại sao?
? 4: Em hãy quan sát hình 5.4 và nhận xét về cách hiệu chỉnh cân ở hình nào thì thuận tiện cho việc đo khối lượng của vật
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS quan sát và lựa chọn cân sao sao phù hợp
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Gv goị HS trả lời, HS còn lại nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
Gv nghe, nhận xét câu trả lời của HS
2. Thực hành đo khối lượng
a. Ước lượng khối lượng của vật và lựa chọn cân phù hợp
 Khi đo khối lượng của một vật bằng cân thì cần ước lượng khối lượng cùa nó, từ đó lựa chọn cân phù hợp để phép đo được chính xác
? 4:
Để đo khối lượng cơ thể, ta nên chọn cân ở hình bị) vì cân ở hình a) có giới hạn đo là 5 kg, cân ở hình b) có giới hạn do lớn hơn khối lượng cơ thể ta. Trong khi đó khối lượng chúng ta lớn hơn 5 kg.
Để đo khối lượng hộp đựng bút ta nên chọn cân ở hình a), vì khối lượng hộp bút thường nhỏ hơn 5 kg.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các thao tác khi đo khối lượng
a. Mục tiêu: HS rút ra được các thao tác khi sử dụng cần: Hiệu chỉnh cân về số 0 trước khi đo; Đặt mắt nhìn theo hướng vuống góc ở mặt cân, đọc và ghi kết quả do theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
b. Nội dung: HS đọc SGK và quan sát tranh hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, hiểu được các thao tác khi đo khối lượng
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn từng nhóm HS quan sát hình 5.4, 5.5 và trả lời câu hỏi 4,5:
? 4: Em hãy quan sát hình 5.4 và nhận xét về cách hiệu chỉnh cân ở hình nào thì thuận tiện hơn cho việc đo khối lượng của vật.
? 5: Quan sát hình 5.5 và cho biết cách đặt mắt để đọc khối lượng như thế nào là đúng.
Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập:
+ Hãy cho biết khối lượng mỗi thùng hàng trong hình 5.6 là bao nhiêu kilogam? (Biết ĐCNN của cân này là 1kg)
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS quan sát tranh và hoàn thành nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Gv goị HS đại diện nhóm trả lời
+ các nhóm còn lại nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
Gv nghe, nhận xét câu trả lời của HS
b. Các thao tác khi đo khối lượng
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
+ Hiệu chỉnh cân về cạch số 0 trước khí đo
- Đặt mắt nhìn theo hướng góc với mặt cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
? 4: Để thuận tiện cho việc đo khối lượng của vật ta cần hiệu chỉnh cân ban đầu về số 0 (như hình 5.4a).
? 5: Cách đặt mắt của bạn ở giữa là đúng.
? CH luyện tập:
- Khối lượng của mỗi thùng hàng là 39kg
Hoạt động 5: Đo khối lượng bằng cân
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép đo khối lượng của một vật bằng cân
b. Nội dung: HS đọc SGK và quan sát tranh hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, hiểu được cách đo khối lượng bằng cân
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv chia lớp thành các nhóm HS ( thực hiện trong phòng thực hành). Bàn giao các dụng cụ thực hành cho từng nhóm. Các nhóm HS kiểm tra dụng cụ được giao và tiến hành thực hiện các bước trong phép đi khối lượng. Cụ thể là trả lời câu hỏi, hoàn thiện tiếp vào PHT1
+ Thực hiện lần lượt đo khối lượng của viên bi sắt và cặp sách, Hoàn thiện vào vở bàng 5.2
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS hoạt động nhóm và thực hành, ghi lại kết quả
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Gv goị HS đại diện nhóm trả lời
+ Các nhóm còn lại nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
Gv nghe, nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận SGK:
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân ta thực hiện:
Bước 1: ước lượng khối lượng vật cần đo
Bước 2: Chịn cân có SHĐ và ĐCNN phù hợp
Bước 3: Hiệu chỉnh cần đúng cách trước khi đo
Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cần
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
c. Đo khối lượng bằng cân
Dụng cụ:
- Một số loại cân trong phòng thực hành
Một viên bi sắt
Một cắp sách
Tiến hành đo:
Ước lượn khối lượng viên bi sắt
Lựa chọn cân phù hợp
Hiệu chỉnh cân
Đặt biên bi sắt lên cân. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo. Làm tương tự các bước trên khi đo khối lượng cặp sách
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- Gv yêu cầu HS hoàn thiện bài tập sau :
Câu 1. Nếu đơn vị đo khói lượng trong hệ thông đo lưỡng của nước La và các ước số, bội số thường dùng của đơn vị này.
Câu 2. Khi mua trải cây ở chợ, loại càn thích hợp là
A cân tạ. 
B. cân Roberval. 
C. cân đồng hồ
D cân tiểu lí.
Câu 3. Loại cán thích hợp để sử dụng càn vàng, bạc ở các tiệm vàng là
A. cân tạ. 
B. cân đòn. 
C. cân đồng hồ. 
D cân tiểu li.
Câu 4. Người bán hàng sử dụng cán đồng hồ như hình đưới đáy để cân hoa quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cán này và đọc giá trị khói lượng của lượng hoa quả được đại trên đĩa cân.
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập
- GV nhận xét đánh giá kết quả :
Câu 1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilogram, kí hiệu là kg. Các ước số và bội số thập phản của đơn vị kilogram ta thường gặp là gram (g), hectogram (còn gọi là lạng), yến, tạ, tấn.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. GHĐ của cân là 3 kg; ĐCNN của cân là 20 g. Khối lượng quả là 240 g.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS mô tả cách đo, tiến hành đo khối lượng hộp đựng bút của em và so sánh kết quả đo được với kết quả ước lượng của em
- HS thực hiện mô tả cách đo:
+ Ước lượng khối lượng của hộp đựng bút
+ Lựa chọn cân phù hợp
+ Hiệu chỉnh cân trước khi đo
+ Đặt hộp đựng bút lên cân
+Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo vào mẫu
- Sau đó HS hoàn thiện nốt phiếu học tập 1
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
PHIẾU HỌC TẬP 1
Họ tên:
Nhóm: 
Lớp: 
Kết quả đo khối lượng
Vật cần đo
Khối lượng ước lượng (g)
Chọn dụng cụ đo khối lượng
Kết quả đo (g)
Tên dụng cụ đo
GHĐ
ĐCNN
Lần 1: m1
Lần 2: m2
Lần 3: m3
m=m1+m2+m33
Viên bi sắt
Cặp sách
Hộp đựng bút

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_bai_1_5_nam_h.docx