Giáo án Ngữ văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Tuần 3, Tiết 9: Kĩ năng viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Năng lực

a. Năng lực đặc thù: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.

b. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập ở trường, ở nhà.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.

- Năng lực sáng tạo: Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho.

2. Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua việc ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ có đề tài về thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/ bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh ảnh.

- Bảng phụ, giá treo tranh (nếu có), giấy A4, A1, A0, bảng nhóm để HS trình bày kết quả làm việc nhóm; viết long, keo dán giấy, nam châm.

2. Học liệu: SGK, SGV Ngữ văn 7. PHT về quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ. Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm; rubrics đánh giá bài trình bày VB của nhóm HS trên bảng tin học tập của lớp.

 

docx 10 trang Thu Lụa 30/12/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Tuần 3, Tiết 9: Kĩ năng viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Tuần 3, Tiết 9: Kĩ năng viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ

Giáo án Ngữ văn 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Tuần 3, Tiết 9: Kĩ năng viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Tuần: 3
Ngày soạn: 
Tiết: 9
Ngày dạy: 
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
KĨ NĂNG VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC 
VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ
MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
Năng lực
Năng lực đặc thù: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập ở trường, ở nhà.
Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
Năng lực sáng tạo: Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho.
Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua việc ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ có đề tài về thiên nhiên.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/ bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh ảnh. 
Bảng phụ, giá treo tranh (nếu có), giấy A4, A1, A0, bảng nhóm để HS trình bày kết quả làm việc nhóm; viết long, keo dán giấy, nam châm.
Học liệu: SGK, SGV Ngữ văn 7. PHT về quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ. Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm; rubrics đánh giá bài trình bày VB của nhóm HS trên bảng tin học tập của lớp.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Hoạt động khởi động và giới thiệu bài học.
Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ viết.
Nội dung:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nvht cần thực hiện.
Tổ chức tực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1
Gv yêu cầu HS đọc khung Yêu cầu cần đạt trong sgk/tr.10, tên đề mục, phần Kĩ năng Viết(sgk/tr.25)-> trả lời câu hỏi-> xác định nvht:
?1: Qua phần đọc , hãy nêu nhiệm vụ ht của kĩ năng viết? 
-HS hiểu các yêu cầu học tập và xác định được nvht: 
-> Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
B2
Cá nhân HS đọcsgk-> tìm câu trả lời.
B3
HS trả lời về nvht của kĩ năng viết.
B4
GV+ HS động nhận xét-> xác định nvht .
Giới thiệu tình huống giao tiếp khi thực hiện bài viết.
Mục tiêu: Trình bày được tình huống cụ thể cần viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Nội dung: tình huống viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình huống viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Tổ chức thực hiện: 
B1
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -> trả lời câu hỏi: Theo em, trong hoàn cảnh nào thì chúng ta cần viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ?
B2
Nhóm đôi HS thực hiện nvht-> tìm câu trả lời.
B3
Đại diện 2-3 nhóm hs trình bày -> các nhóm bổ sung.
B4
GV+HS nhận xét -> rút ra kết luận, thống nhất chung -> Tổng hợp vấn đề theo định hướng tham khảo -> dẫn dắt vào bài học.
Đọc được 1 bài thơ hay.
Muốn ghi lại cảm xúc của mình để chia sẻ với người khác.
Giới thiệu một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ nào đó cho người khác.
Viết bài tham gia cuộc thi chia sẻ cảm xúc về 1 bài thơ hay,
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tri thức về kiểu bài.
Khởi động
Mục tiêu:
 Kích họat được những hiểu biết nền về đặc điểm của thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ .
Lựa chọn được 1 bài thơ 4 chữ/năm chữ( từ 2 khổ thơ trở lên) viết về 1 trong các đề tài sau: tình yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, tình bạn,
Bước đầu chia sẻ được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về bài thơ đã chọn.
Nội dung: bài thơ 4 chữ/năm chữ viết về 1 trong các đề tài sau: tình yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, tình bạn,
Sản phẩm: 
Bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ theo định hướng, đề tài quy định của GV.
Phần chia sẻ cảm xúc, suy nghỉ của hs đối với bài thơ đã chọn. 
Tổ chức tực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1
Nhiệm vụ 1: Gv yêu cầu HS tìm và chọn một bài thơ 4 chữ/năm chữ ( từ 2 khổ thơ trở lên) mà em yêu thích nhất viết về 1 trong các đề tài sau: tình yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, tình bạn,
Nhiệm vụ 2: HS chia sẻ nhanh(1 phút) cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về bài thơ đã chọn.
Nhiệm vụ 3: HS nêu ghi nhận của bản thân về đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
-HS đã chuẩn bị trước ở nhà đối với nhiệm vụ học tập bên.
- HS trình bày chia sẻ theo gợi ý:
+ Cảm xúc của em khi đọc bài thơ 4 chữ/năm chữ mà em chọn là gì?
+ Bài thơ này gợi cho em suy nghĩ về điều gì?
+ Từ ngữ, h/a nào trong bài thơ làm em ấn tượng?
B2
NV 1: Cá nhân HS thực hiện ở nhà.
NV 2: Chia sẻ với bạn trên lớp.
Sau khi nghe GV+ HS nhận xét kết quả thực hiện NV2-> Tiếp tục thực hiện NV 3.
B3
NV1+ NV2: HS trình bày bài thơ đã chọn và cảm xúc về bài thơ trước lớp.
NV 3: HS trình bày câu trả lời trước lớp-> hs khác nhận xét, bổ sung.
B4
GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS-> Giới thiệu hoạt động: Viết.
Tìm hiểu Tri thức về cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
 Nội dung: đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Tổ chức thực hiện: 
B1
GV yêu cầu HS cùng đọc khung thông tin trong sgk/tr. 25 theo nhóm đôi -> thảo luận và trả lời câu hỏi: Đặc điểm của đoạn văn? Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ đòi hỏi những yêu cầu gì?
B2
Nhóm đôi HS cùng đọc sgk/tr.25 -> thực hiện nvht-> tìm câu trả lời.
B3
Đại diện 1- 2 nhóm hs trình bày -> các nhóm bổ sung.
B4
GV+HS nhận xét câu trả lời của các nhóm-> rút ra kết luận, thống nhất chung: đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (rút từ thông tin trong sgk/tr. 25)
Tri thức về kiểu bài :
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích Kiểu Văn bản.
Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thông qua việc đọc và phân tích văn bản mẫu sgk/tr.26.
Nội dung: đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thể hiện qua ngữ liệu tham khảo.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs về đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thể hiện qua ngữ liệu tham khảo.
Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1
HS đọc-> quan sát đoạn văn về bài thơ Nắng hồng( chú ý những phần được đánh số và box thông tin tương ứng.
Thảo luận nhóm đôi về 5 câu hỏi hướng dẫn phân tích vb (sgk/tr.26)
HS đọc-> quan sát đoạn văn về bài thơ Nắng hồng-> Thảo luận nhóm đôi có hiệu quả.
B2
HS đọc ngữ liệu tham khảo -> theo dõi các box thông tin hướng dẫn -> tìm câu trả lời các câu hỏi hướng dẫn phân tích văn bản.
B3
Đại diện 1-2 nhóm HS trả lời trước lớp-> hs khác nhận xét, bổ sung. 
HS chủ động, tích cực trả lời trước lớp-> rút ra được đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ.
B4
GV trình bày vb mẫu cho hs quan sát-> nhấn mạnh đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ.
GVgóp ý câu trả lời của HS -> Hướng dẫn HS kết luận theo định hướng chung-> GV tổng kết, lưu ý HS một số đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Phân tích kiểu văn bản: 
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc
- Thể hiện những cảm xúc yêu mến, suy ngẫm về bài thơ
- Nội dung câu mở đoạn là giới thiệu thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cảm xúc chung về bài thơ
- Phần thân đoạn gồm những câu từ “Thủ pháp nhân hóa trong bốn khổ thơ đầu” đến “đem đến mùa xuân tươi sáng” trình bày về sự cảm nhận của tác giả trước những chi tiết, hình ảnh được trích ra từ bài thơ
- Nội dung kết đoạn là tổng kết nội dung của bài thơ
Hoạt động 3: Hướng dẫn quy trình Viết.
Mục tiêu: 
Nhận biết được những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
Nội dung: Những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Sản phẩm: Bảng tóm tắt của HS.
Tổ chức thực hiện: 
B1
HS đọc phần hướng dẫn quy trình Viết trong SGK/ tr.26-28, sau đó nhóm đôi điền thông tin vào bảng thông tin sau: 
Quy trình viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Quy trình viết
Thao tác cần làm
Lưu ý
Bước 1: Chuản bị trước khi viết
Xác định người đọc, mục đích viết
Xác định đề tài
Thu thập tư liệu
Bước 2: Tìm ý, Lập dàn ý.
Tìm ý
Lập dàn ý
Bước 3: Viết đoạn
Viết dựa trên dàn ý
Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa. Rút kinh nghiệm.
Xem lại và chỉnh sửa
Rút kinh nghiệm
GV nhắc nhở HS khi làm việc nhóm cần chủ động đề xuất rõ mục đích hợp tác và nỗ lực đạt được mục đích đó.
B2
Nhóm đôi hs đọc phần hướng dẫn quy trình Viết-> thảo luận-> tóm tắt quy trình.
HS đọc phần hướng dẫn quy trình Viết-> chủ động đề xuất rõ mục đích hợp tác và nỗ lực đạt được mục đích khi làm việc nhóm. 
B3
Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B4
GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm của HS thông qua qua quan sát, đánh giá mức độ chủ động của hs trong quá trình thảo luận và tóm tắt quy trình.
GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ -> Hướng dẫn hs kết luận theo định hướng. 
Quy trình viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Quy trình viết
Thao tác cần làm
Lưu ý
Bước 1: Chuản bị trước khi viết
Tìm hiểu mục đích, người đọc
Trả lời câu hỏi: VB này viết ra nhằm mục đích gì?Người đọc có thể là ai?
Việc xác định đúng mục đích và người nghe giúp định hướng được nội dung, cách viết.
Xác định đề tài: Đọc kĩ đề bài-> xác định đề tài.
Người nghe dễ cảm nhận hơn nếu đề tài đoạn văn gần gũi.
Thu thập tư liệu: Xác định thông tin cần tìm và cách tìm thông tin.
Nguồn thông tin: tìm bài thơ bốn chữ/năm chữ trong sgk/ thư viện của trường, lớp.
Bước 2: Tìm ý, Lập dàn ý.
Tìm ý: Đọc diễn cảm bài thơ vài lần-> xác định cảm xúc. Xác định nét độc đáo và chủ đề của bài thơ. Lí giải vì sao có cảm xúc đặc biệt với bài thơ.
Ý tưởng: cảm xúc của người viết thường được gợi lên từ đặc điểm nội dung và nghệ thuật của bài thơ,
Lập dàn ý: Viết nhanh ý tưởng dưới dạng cụm từ.
Có thể dùng SĐTD để lập dàn ý.
Bước 3: Viết đoạn
Dựa trên dàn ý-> Viết thành đoạn văn.
Biểu đạt nội dung trọn vẹn.
Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
Dùng từ ngữ, câu văn, thể hiện cảm xúc về bài thơ đã chọn.
Trích dẫn từ VB để làm rõ cx của người viết.
Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa. Rút kinh nghiệm.
Xem lại và chỉnh sửa: Đọc lại bài viết và chỉnh sửa các lỗi ( của bản thân/ bạn bè)
Sử dụng bảng kiểm trong sgk, tr.28 -> xem lại, chỉnh sửa.
Rút kinh nghiệm: Ghi lại những kn của bản thân sau khi viết ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Chú ý những điểm mình đã làm tốt/ chưa tốt cần khắc phục-> tốt hơn trong lần viết sau.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ/NĂM CHỮ.
Đề luyện tập: Chủ đề bản tin học tập Ngữ văn tháng này của trường em là: “Vẻ đẹp của những bài thơ”.Em vừa đọc được một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ rất hay và muốn viết đoạn văn khoảng 200 chữ để chia sẻ cảm xúc về bài thơ đó với các bạn. Hãy thực hiện dự định của mình và gửi đoạn văn đến ban biên tập bản tin.
Hoạt động 1: Hoạt động chuẩn bị trước khi viết.
Xác định mục đích, đối tượng và đề tài.
Mục tiêu: Xác định được mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn sẽ viết.
Nội dung: Xác định được mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn .
Tổ chức thực hiện:
B1
HS đọc đề bài sgk/tr.26-> thảo luận nhóm đôi -> trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn này viết nhằm mục đích gì?
+ Người đọc đoạn văn của em có thể là ai?
+ Em định viết về đề tài gì?
+ Em đã tìm được bài thơ bốn chữ/năm chữ nào, trong quyển sách, trang web nào?
-HS khi làm việc nhóm cần chủ động đề xuất rõ mục đích hợp tác và nỗ lực đạt được mục đích đó.
B2
Nhóm đôi HS cùng đọc đề bài sgk/tr.26 -> thực hiện nvht-> Xem câu hỏi-> tìm câu trả lời.
B3
GV mời các nhóm đôi HS trình bày câu trả lời trước lớp->Các nhóm hs khác nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn HS có thể dùng kĩ thuật Nói to suy nghĩ-> làm mẫu thao tác/kĩ năng cụ thể trong quy trình viết -> cả lớp đồng thực hiện .
B4
GV tổng hợp các câu hỏi- trả lời của HS -> Thống nhất câu trả lời đúng-> giải đáp thắc mắc của HS 
Hoạt động Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn ( có thể thực hiện ở nhà)
Mục tiêu: Biết cách Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn văn.
Nội dung: Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn văn.
Sản phẩm: Dàn ý của HS và Đoạn văn do HS viết.
Tổ chức thực hiện:
B1
HS thực hiện việc tìm ý theo hướng dẫn sgk/tr.27.
Lập dàn ý bằng cách điền vào sơ đồ sau:
Mở đoạn
Tên bài thơ, tên tác giả:
Cảm xúc chung về bài thơ:
Thân đoạn
Cảm xúc:
Bằng chứng:
Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc:
Ý nghĩa bài thơ đối với bản thân:
Dựa trên sơ đồ dàn ý, viết đoạn theo hướng dẫn ở bước 3( sgk/tr.27); trong khi viết, đối chiếu với bảng kiểm viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ( sgk/tr.28) để đảm bảo viết đúng yêu cầu.
* Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS thực hiện hđ này ở nhà và nộp 2 sản phẩm: dàn ý và đoạn văn do hs viết.
B2
Cá nhân hs lần lượt thực hiện các nhiệm vụ từ 1-3.
HS trình bày được dàn ý và đoạn văn đã viết trong nhóm đôi/nhóm 4-6hs/trước lớp/ hoàn thành ở nhà-> trình bày ở tiết sau.
B3
HS trình bày dàn ý và đoạn văn đã viết trong nhóm đôi/nhóm 4-6hs/trước lớp.
* Lưu ý: Nếu hs làm ở nhà -> sẽ trình bày sản phẩm trong tiết sau.
B4
GV nhận xét sự hợp lí của dàn ý.
Về đoạn văn: GV+HS chưa vội đánh giá /nhận xét công khai trước lớp về sản phẩm đoạn văn của hs mà chỉ thực hiện sau khi tổ chức cho HS tự đánh giá/ đánh giá lẫn nhau + tự chỉnh sửa đoạn văn của mình. 
HS biết thực hiện việc tự đánh giá/ đánh giá lẫn nhau + tự chỉnh sửa đoạn văn của mình -> hoàn chỉnh hơn.
Bài tham khảo: Cảm nhận về Bài thơ Cảnh khuya 
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Bài thơ Cảnh khuya được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào năm 1947, khi quân và dân ta đang thắng lớn trên chiến trường Việt Bắc. Sông Lô, Đoan Hùng đã đi vào lịch sử bằng những nét vàng chói lọi đầu tiên của ta trong chín năm kháng chiến chống Pháp. Bài thơ thể hiện cảm hứng yêu nước mãnh liệt dạt dào ánh sáng và âm thanh. Đó là ánh sáng của trăng Việt Bắc, của lòng yêu nước sâu sắc. Cùng với các bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc, Đi thuyền trên sông Đáy, Cảnh khuya thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước sâu sắc của Bác trong một đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc. Một thi sĩ với tâm hồn thanh cao đang sống những giây phút thần tiên giữa cảnh khuya chiến khu Việt Bắc. Nếu giữa bức tranh thiên nhiên rộng lớn và hữu tình như vậy, thì tâm trạng thi sĩ bỗng vút cao thả hồn theo cảnh đẹp đêm trăng bởi đêm nay Bác không ngủ. Trước cảnh đẹp đêm trăng: có suối, có hoa lá, núi ngàn, và cả tâm trạng của Bác.
Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm.
Hoạt đống 1: Xem lại, chỉnh sửa.
Mục tiêu: Biết cách xem lại và chỉnh sửa đoạn văn của bản thân-> Nhận xét được đoạn văn của HS khác trong lớp.
Nội dung: Đoạn văn (viết lần 1) có chỉnh sửa-> Ý kiến nhận xét, đánh giá bài viết lẫn nhau của HS.
Sản phẩm: Đoạn văn (viết lần 1) có chỉnh sửa-> Ý kiến nhận xét, đánh giá bài viết lẫn nhau của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1
GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm sgk/tr.28, tự kiểm tra lại đoạn văn của mình và tự chỉnh sửa.
Sau khi hoàn thành việc tự chỉnh sửa, GV mời 1 số hs đọc đoạn văn trước lớp và mời các hs khác nhận xét dựa vào bảng kiểm sgk/tr.28.
HS biết dùng bảng kiểm -> tự kiểm tra lại đoạn văn của mình và tự chỉnh sửa-> 
Tự giác đọc đoạn văn trước lớp và mời các hs khác nhận xét dựa vào bảng kiểm.
HS biết sử dụng bảng kiểm-> nhận ra những ưu điểm, những điểm cần khắc phục trong đoạn văn của bản thân và các bạn .
B2
Cá nhân hs thực hiện nhiệm vụ 1.
Sau đó, hs thực hiện nhiệm vụ 2 theo cả lớp..
B3
Đối với nhiệm vụ 2, gv mời 1 số hs đọc đoạn văn trước lớp-> các hs khác góp ý, nhận xét về đoạn văn của bạn dựa 
B4
GV đánh giá và nhận xét trên 2 phương diện :
+ Ưu điểm cần phát huy và điểm cần chỉnh sửa trong các đoạn văn của hs.
+ Cách nhận xét và đánh giá bài viết dựa vào bảng kiểm của hs ( hs đã biết sử dụng bảng kiểm chưa?HS có nhận ra những ưu điểm, những điểm cần khắc phục trong đoạn văn của bản thân và các bạn hay không?...)Trong trường hợp hs chưa biết dùng bảng kiểm, gv sử dụng kĩ thuật nói to suy nghĩ để hướng dẫn hs sử dụng bảng kiểm và nhận xét. 
Hoạt động 2: Rút kinh nghiệm.
Mục tiêu: Rút ra được kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Nội dung: Kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Tổ chức thực hiện:
B1
GV sử dụng kĩ thuật động não -> tổ chức cho hs chia sẻ nhanh những kinh nghiệm của bản thân sau khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
HS chia sẻ được những kinh nghiệm của bản thân sau khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
B2
HS suy nghĩ -> chuản bị kinh nghiệm -> chia sẻ.
B3
HS chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân rút ra được.
B4
GV tổng kết, nhận xét -> đánh giá.
KINH NGHIỆM VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ.
+ Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ đề). 
+ Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ chữ được trích từ bài thơ.
 + Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: ( Thực hiện ở nhà)
Mục tiêu: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
Nội dung: đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ của HS.
Sản phẩm: Đoạn văn được công bố của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1
Từ bài viết đã được đọc, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm trên lớp, GV cho HS về nhà lựa chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: Sửa lại đoạn văn( viết lần 1) của HS-> hoàn chỉnh-> công bố.
*Nhiệm vụ 2: viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ khác.
HS có thái độ tích cực, mức độ chủ động thực hiện nhiệm vụ.
B2
HS về nhà thực hiện nhiệm vụ ht.
B3
HS công bố 1 trong 2 sản phẩm được giao trên nhóm học tập/bản tin của lớp:
+ Đoạn văn đã chỉnh sửa-> viết lại lần 2( có kèm bảng viết lần 1)
+ đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ đã chọn.
B4
GV nhận xét thái độ tích cực, mức độ chủ động thực hiện nhiệm vụ của hs-> nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ Về kĩ năng viết đoạn văn giữa lần 1-> lần 2
Thao tác ? điểm chưa tốt? điểm nổi bật? Cần trau dồi thêm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thời lượng
Phương pháp
Nội dung
Chất lượng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_tieng_noi_cua_van.docx