Giáo án Ngữ văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tạo lập thế giới (thần thoại)

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.

- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nề văn hóa khác nhau.

- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.

- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.

- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.

- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TIẾT1,2:

 VĂN BẢN 1:

THẦN TRỤ TRỜI

(Thần thoại Việt Nam)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.

- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Thần trụ trời; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

 

docx 63 trang Thu Lụa 30/12/2023 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tạo lập thế giới (thần thoại)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tạo lập thế giới (thần thoại)

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Tạo lập thế giới (thần thoại)
Tuần 01 – tiết: 1-10 Ngày soạn: //
Bài 1. TẠO LẬP THẾ GIỚI (THẦN THOẠI)
..
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: 10.
Số tiết: 10 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nề văn hóa khác nhau.
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT1,2:
 VĂN BẢN 1: 
THẦN TRỤ TRỜI
(Thần thoại Việt Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Thần trụ trời; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ những truyện thần thoại đã biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Em biết những truyện thần thoại nào? Hãy chia sẻ cho cả lớp cùng nghe về những truyện thần thoại ấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hỏi và nêu yêu cầu, suy nghĩ về những truyện thần thoại mà bản thân mình biết, chuẩn bị kể trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn chia sẻ về những truyện thần thoại. Tiết học hôm nay, cô và cả lớp sẽ cùng tìm hiểu một truyện thần thoại của dân tộc ta, đó là Thần Trụ Trời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Tạo lập thế giới. Nắm được các khái niệm về một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài Tạo lập thế giới.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Tạo lập thế giới.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc chủ đề của Bài học số 1 (Tạo lập thế giới) trước lớp.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo các em, nội dung của chủ đề Bài 1. Tạo lập thế giới là gì?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Trong bài học này, qua việc đọc các truyện thần thoại, em sẽ hiểu người xưa nhận thức như thế nào về quá trình tạo lập thế giới.
1. Giới thiệu bài học
- Chủ đề Tạo lập thế giới bao gồm các văn bản thần thoại, cho thấy nhận thức của người xưa về quá trình tạo lập thế giới.
- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ đề:
Tên văn bản
Thể loại
Thần Trụ Trời
Thần thoại
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp)
Thần thoại
Đi san mặt đất
Truyện
Cuộc tu bổ lại các giống vật
Thần thoại
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được một số yếu tố của truyện thần thoại.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến một số yếu tố của truyện thần thoại.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức về một số yếu tố của truyện thần thoại.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin trong SGK và nêu yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thảo luận nhóm, đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Tri thức ngữ văn
- Thần thoại là một trong những thể loại truyện dân gian. Thần thoại kể về các vị thần, các nhân vật anh hùng, các nhân vật văn hóa; qua đó, phản ánh quan niệm của người thời cổ về nguồn gốc của thế giới và đời sống con người. So với các thể loại truyện dân gian khác, thần thoại có những đặc điểm riêng thể hiện qua các yếu tố không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật,...
- Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chốn cụ thể.
- Thời gian trong thần thoại là thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
- Cốt truyện thần thoại thường là chuỗi sự kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế giới, con người và văn hóa của các nhân vật siêu nhiên.
- Nhân vật trong thần thoại thường là thần, có sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.
- Tính chỉnh thể của tác phẩm là sự thống nhất, toàn vẹn của tác phẩm. Ở đó, mọi bộ phận, yếu tố, chi tiết,... đều có ý nghĩa và được gắn kết với nhau một cách chặt chẽ, nhất quán nhằm thể hiện tập trung, nổi bật chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
Hoạt động 3: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về thông tin cơ bản của VB Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào những kiến thức trong SGK, nêu thông tin chung về thần thoại Việt Nam VB Thần Trụ Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc thông tin trong SGK để chuẩn bị trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Việt Nam
- Thần thoại Việt Nam do được ghi chép muộn nên đã bị mất mát khá nhiều. Những truyện thần thoại Việt Nam tiêu biểu gồm: Thần Trụ Trời, Thần Mưa, Thần Biển, Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng, Sự tích lúa thần,...
2. VB Thần Trụ Trời và nhóm truyện lí giải về sự hình thành thế giới buổi ban đầu
- Thần Trụ Trời là VB Thần thoại Việt Nam, thuộc nhóm thần thoại về nguồn gốc vũ trụ và các hiện tượng tự nhiên.
- VB Thần Trụ Trời trong SGK được trích theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo về thần thoại Việt Nam,.
- Các dân tộc anh em khác trên đất nước Việt Nam cũng có nhiều truyện thú vị lí giải về sự hình thành thế giới buổi ban đầu như vậy. Nếu người Kinh có Then Luông, người Mông có Dự Nhung, người Dao có Thần Bàn Cổ, người Ê-đê có Ai Điê, người Chăm có Tầm Thênh,... Trong nhận thức của con người thời cổ, thế giới bao la được hình thành, được sắp đặt trật tự là nhờ vào công lao to lớn của các vị thần.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm văn bản Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về bài Bầy chim chìa vôi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học Bầy chim chìa vôi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẦM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB.
- GV lưu ý HS: Khi gặp các câu hỏi trong box và những chỗ được đánh dấu, chúng ta hãy dừng lại suy nghĩ nhanh, tự trả lời thầm trong đầu nhằm tạo thói quen và rèn luyện kĩ năng đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và lưu ý, sau đó đọc thầm VB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi trong các box trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt quá trình tạo lập nên trời và đất của nhân vật thần Trụ Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng yêu cầu của GV, sau đó thảo luận theo cặp để tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày phần tóm tắt trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK: 1. Chỉ ra các chi tiết về không gian, thời gian của câu chuyện. 2. Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Thần Trụ Trời là một truyện thần thoại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu 1 và 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có nhận xét gì về không gian và thời gian trong thần thoại? Rõ ràng, đây là tưởng tượng của người xưa và không đúng khoa học. Vậy giá trị không gian, thời gian ở đây là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết ... ung Bài 1. Tạo lập thế giới.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nêu tên các văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận và hoạt động
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Những văn bản đã học ở Bài 1. Tạo lập thế giới là: Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Đi san mặt đất, Cuộc tu bổ lại các giống vật.
- GV dẫn vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những văn bản và kiến thức đã được học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Tạo lập thế giới.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến phần Ôn tập của Bài 1. Tạo lập thế giới.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về Bài 1. Tạo lập thế giới.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: Bạn đã đọc hiểu các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật. Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung, bằng cách điền vào Phiếu học tập được kẻ vào vở theo mẫu.
- GV yêu cầu và hướng dẫn cả lớp:
+ Kẻ phiếu học tập vào vở, liệt kê các đặc điểm chính về không gian, thời gian, nhân vật, cốt truyện và nội dung bao quát cho từng VB truyện (cột thứ 2);
+ Dựa vào các đặc điểm chính đã liệt kê, đưa ra nhận xét chung về đặc điểm của thể loại thần thoại (cột thứ 3).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 1, nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó kẻ phiếu học tập và hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2: Không gian, thời gian, nhân vật và cốt truyện trong thần thoại có những điểm nào khác so với các thể loại truyện dân gian mà bạn đã học?.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để so sánh đặc điểm của thần thoại với đặc điểm của một thể loại truyện dân gian khác đã học. GV gợi ý HS so sánh với truyện cổ tích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu của BT 2, nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó thực hiện so sánh đặc điểm của thể loại với một truyện dân gian khác đã học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp: Hãy kể lại một trong những truyện thần thoại mà bạn đã học và nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó.
- GV yêu cầu HS chọn một truyện thần thoại đã học, nhớ và đọc lại văn bản, vạch ý nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu của BT 3, nhớ lại một văn bản truyện thần thoại đã học, vạch ý nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của BT 4: Kẻ vào vở sơ đồ theo mẫu và điền những đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu, kẻ vào vở sơ đồ theo mẫu và điền những đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 5:
a. Qua bài học này, bạn rút ra kinh nghiệm gì khi giới thiệu, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể?
b. Khi nghe và nhận xét, đánh giá nội dung, hình thức của bài nói giới thiệu một truyện kể, bạn cần lưu ý những điều gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu của BT 5 và thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
BT 1.
Bảng so sánh và nhận xét các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật (đính kèm bên dưới hoạt động).
BT 2. So sánh đặc điểm của thần thoại và truyện cổ tích:
* Đặc điểm của thần thoại:
- Không gian: không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chốn cụ thể.
- Thời gian: thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
- Nhân vật: thường là thần, có sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.
- Cốt truyện: thường là chuỗi sự kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế giới, con người và văn hóa của các nhân vật siêu nhiên.
* Đặc điểm của truyện cổ tích:
- Không gian: bao gồm không gian hiện thực (làng quê, gia đình, cung đình, núi rừng, biển đảo,...) và không gian huyền ảo (cõi tiên, cõi trời, thủy phủ, âm phủ,...).
- Thời gian: phiếm định (ngày xửa, ngày xưa).
- Nhân vật: kiểu nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh,...
- Cốt truyện: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở bằng đầu bằng Ngày xửa ngày xưa và kết thúc có hậu. 
BT 3.
- Thần Trụ Trời:
+ Tóm tắt:
Thần ở trong đám hỗn độn, mờ mịt, và bỗng có một lúc thần đứng dậy, ngẩng đầu đội trời lên, rồi tự mình đào đất, đập đá, đắp thành một cái cột vừa cao, vừa to để chống trời, đẩy vòm trời lên mãi phía mây xanh mù mịt.
Từ đó, trời đất phân đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp. Khi trời đã cao và đã khô, thần lại phá cột đi, lấy đất đá ném tung đi khắp nơi. Mỗi hòn đá văng đi, biến thành một hòn núi hay một hòn đảo; đất tung tóe ra mọi nơi thành gò, thành đống, thành những dải đồi cao. Vì thế cho nên mặt đất ngày nay không bằng phẳng, mà có chỗ lồi, chỗ lõm. Chỗ thần đào đất, đào đá mà đắp cột ngày nay thành biển rộng.
+ Nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện: Vị thần mang tính khai thiên, lập địa, mang vóc dáng của thần.
- Prô-mê-tê và loài người:
+ Tóm tắt: Mặt đất còn vắng vẻ, buồn 🡪 hai thần xin tạo ra thêm các giống loài 🡪 Ê-pi-mê-tê tranh việc làm trước 🡪 mọi giống loài được tạo ra hoàn hảo nhưng do tính đãng trí của Ê-pi-mi-tê mà loài người chưa có vũ khí gì để tự vệ 🡪 Prô-mê-tê tái tạo cho con người đứng thẳng, có hình dáng thanh tao. Thần còn lấy lửa ban cho loài người.
+ Nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện: Vị thần sáng tạo ra muôn loài, trong đó có loài người. Thần hiện lên với các đặc điểm của con người.
- Cuộc tu bổ lại các giống vật:
+ Tóm tắt: Ngọc Hoàng nặn ra vạn vạt nhưng do thiếu nguyên liệu nên một số động vật có cấu tạo chưa đầy đủ 🡪 Ngọc Hoàng sai 3 thiên thần xuống núi tu bổ, bù đắp cho những con vật nào mà cơ thể còn chưa được đầy đủ 🡪 Các con vật đều tìm đến các thiên thần 🡪 Khi tất cả các con vật đã ra về thì vịt và chó mới cùng đến xin 1 cẳng chân 🡪 Chiền chiện, đỏ nách và ốc cau cũng đến xin chân.
+ Nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện: Truyện không chỉ có nhân vật là thần mà còn có các nhân vật là loài vật. Thần đóng vai trò sáng tạo và tu bổ cho loài vật.
BT 4. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể (đính kèm bên dưới hoạt động)
BT 5.
* Khi giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể cần lưu ý bài nói cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:
- Phần mở đầu: Cần giới thiệu tên truyện kể và tên tác giả; trình bày những nhận xét, đánh giá khái quát về nội dung, nghệ thuật của truyện kể.
- Nội dung của bài nói cần trình bày ngắn gọn, rõ ràng ý kiến đánh giá về nội dung và nghệ thuật của truyện kể (có trích dẫn dẫn chứng từ VB để làm rõ cho ý kiến).
- Phần kết thúc: Cần tóm tắt ngắn gọn nội dung đã trình bày.
* Khi trình bày bài nói, cần chú ý:
- Trước khi nói, cần chào người nghe và giới thiệu tên mình.
- Trong khi nói, cần sử dụng cử chỉ, ánh mắt, ngữ điệu phù hợp với nội dung và tương tác với người nghe. Có thể kết hợp phương tiện trực quan để làm rõ nội dung trình bày.
- Sau khi nói, cần chào và cảm ơn người nghe.
BT 1. Bảng so sánh và nhận xét các văn bản truyện thần thoại Thần Trụ Trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật
Văn bản
Các đặc điểm chính
Nhận xét chung về đặc điểm thể loại thần thoại
Thần Trụ Trời
- Không gian, thời gian
- Nhân vật
- Cốt truyện
- Nội dung bao quát
- Không gian, thời gian: Không gian vũ trụ đang trong quá trình tạo lập, không xác định nơi chốn cụ thể. Thời gian cổ sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
- Nhân vật: Là các vị thần nên có hình dáng khổng lồ, sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới. Nhân vật có tính cách đơn giản, một chiều.
- Cốt truyện: Đơn giản, ngắn gọn, gồm những tình tiết xoay quanh việc các vị thần tạo lập thế giới, sáng tạo văn hóa.
- Nội dung bao quát: Kể về quá trình tạo lập thế giới hay nguồn gốc loài người và muôn loài.
Prô-mê-tê và loài người
- Không gian, thời gian
- Nhân vật
- Cốt truyện
- Nội dung bao quát
Cuộc tu bổ lại các giống vật
- Không gian, thời gian
- Nhân vật
- Cốt truyện
- Nội dung bao quát
BT 4. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 1. Tạo lập thế giới (Thần thoại) đã học.
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 1. Tạo lập thế giới (Thần thoại) và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 1. Tạo lập thế giới (Thần thoại).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt: Trong Bài 1. Tạo lập thế giới (Thần thoại), chúng ta đã học, đọc về các văn bản thần thoại, đọc mở rộng về truyện của người Lô Lô; học về các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn; Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể; Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV dặn dò HS:
+ Soạn bài: Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê).

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_10_chan_troi_sang_tao_bai_1_tao_lap_the.docx