Giáo án Tiếng Việt 3 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: VÀO NĂM HỌC MỚI

Bài 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.

- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.

- Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới.

- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

 

docx 36 trang Thu Lụa 28/12/2023 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 3 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4

Giáo án Tiếng Việt 3 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VÀO NĂM HỌC MỚI
Bài 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 
- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới.
- HS: mang theo sách có truyện về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 - 2
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Vui đến trường”.
- GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vào năm học mới.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về những việc em chuẩn bị cho năm học mới: sách vở, quần áo, ba lô,
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt.
- HS tham gia múa hát.
-HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời.
-HS thảo luận nhóm đôi
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi).
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương quá đi thôi.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến ngày tựu trường.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến mềm mại hiện lên.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến hết.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: reo, náo nức,
- Luyện đọc câu dài: Tôi mở một quyển sách,/ mùi giấy mới thơm dịu/khiến tôi thêm náo nức,/ mong đến ngày tựu trường.//; Ngắm những quyển vở mặc áo mới,/ dán chiếc nhãn/ xinh như một đám mây nhỏ,/ tôi thích quá,/ liền nói://
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
Náo nức: phấn khởi mong đợi một điều gì đó.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?
+ Câu 2: Hai chị em đã làm những việc gì để chuẩn bị cho năm học mới?
+ Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ mong được đến lớp ngay?
+ Câu 4: Em ước mong những gì ở năm học mới?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
- GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ.
- GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Chị Hai rủ tôi... đến hiện lên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
-HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy háo hức.
+ Hai chị em đã cùng mẹ đi mua sách vở và bọc chúng lại cẩn thận, dán những chiếc nhãn vở xinh xinh.
+ Bạn nhỏ mong được đến lớp ngay vì muốn khoe với bạn chiếc nhãn vở tự viết; và bạn nhỏ muốn gặp lại thầy cô và bạn bè.
+ HS trả lời theo ý thích.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
-2-3 HS nhắc lại
-HS lắng nghe.
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS trong nhóm đọc phân vai trước lớp.
-HS lắng nghe.
3. Đọc mở rộng – Đọc một truyện về trường học
- Mục tiêu:
- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách 
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do),
+ Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc.
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS viết vào phiếu đọc sách.
-HS chia sẻ trước lớp.
-HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Chiếc nhãn vở đặc biệt”
Câu 2: Chiếc nhãn vở của em có gì đặc biệt. Hãy chia sẻ với bạn.
Câu 3: Em giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Hs tham gia chơi trò chơi và trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Viết: Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa ( (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: .
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia múa hát.
- HS lắng nghe.
2. Viết
- Mục tiêu: 
+ Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A
 - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Ă, Â hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Ă, Â hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ A hoa.
-GV cho HS xem video và viết mẫu chữ Ă, Â hoa
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
2.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2).
a. Viết từ
- GV mời HS đọc tên riêng: Chu Văn An
- GV giới thiệu: Chu Văn An (1292 – 1370, là nhà giáo, thầy thuốc, là người thầy đứng đầu, có nhiều đóng góp đối với Trường Quốc Tử Giám và nền quốc học nước nhà ở thế kỷ XIV – thời nhà Trần, Ông đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Ông được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới. Tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành nước ta).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nối từ chữ C hoa sang chữ h; từ chữ V hoa sang chữ ă và từ chữ A 
- GV viết mẫu chữ Chu Văn An lên bảng. 
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở tập viết.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần..
 (Ca dao)
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao ca ngợi và khuyên chúng ta ghi nhớ công sức của người nông dân đã vất vả để làm ra hạt gạo.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A D. Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
2.3. Luyện viết thêm
- GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hội An và câu ứng dụng: Ai cũng mong năm học mới đến thật nhanh.
- GV giới thiệu: Hội An là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Phố cổ Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất. Nơi đây có những công trình kiến trúc đã xây dựng từ hàng trăm năm trước, được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1999.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát video.
- HS viết bảng con.
-HS trả lời.
- HS quan sát video.
- HS viết vào vở chữ A, Ă, Â hoa.
- HS đọc tên riêng: Chu Văn An
- HS lắng nghe.
-HS trả lời.
- HS xem viết mẫu.
- HS viết tên riêng Chu Văn An vào vở tập viết.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết câu thơ vào vở. 
- HS nhận xét chéo nhau.
-HS đọc và tìm hiểu
- HS lắng nghe.
- HS viết từ và câu ứng dụng vào vở. 
- HS nhận xét chéo nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức v ... ớc lớp. VD: Đóng tủ thờ là nghề truyền thống ở quê em. 
- HS đọc và thực hiện bài tập, trình bày trước lớp. (làm vào vở BT)
+ s: sạch sẽ, sung sướng, san sát, săn sóc, suôn sẻ,...
+ x: xôn xao, xào xạc, xa xa, xanh xanh,...
+ g: gặp gỡ, gay gắt, gan góc, gật gù,...
+ r: rung rinh, rì rào, râm ran, réo rắt, rập rờn...
3. Vận dụng và hoạt động nối tiếp:
Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ Chia lớp thành 2 đội, nếu đội này nêu “Chữ” thì đội kia phải nêu được “Từ” có nghĩa (có thể đặt 1 câu) chứa chữ vửa nêu. VD: chữ x. Tìm từ: xinh xắn, (câu: Bạn Thư xinh xắn làm sao!) 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài, tập viết lại những từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau.
- Tham gia trò chơi.
- Lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
BÀI 3. EM VUI ĐẾN TRƯỜNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – SGK/18, 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
- Nhận diện và đặt được câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả, dấu chấm.
- Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,... trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh phóng to để tổ chức hoạt động vận dụng (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS múa hát bài “Vui đến trường”
- Nhận xét, kết nối giới thiệu bài viết “Em vui đến trường”
- Tham gia múa hát
- Lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu: 
- Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
- Nhận diện và đặt được câu kể để giới thiệu, để kể hoặc tả, dấu chấm.
Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1
- Tổ chức HS theo nhóm 4 thực hiện vào phiếu học tập
Từ gọi tên đồ dùng học tập
Từ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập
- GV nhận xét, sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Nhận diện câu kể, dấu chấm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- Tổ chức HS theo nhóm đôi tìm kết quả.
- GV nhận xét kết quả và chốt: Câu kể là câu thường dùng để giới thiệu hoặc dùng để kể, tả. Cuối câu kể có dâu chấm.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu kể
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Tổ chức HS theo nhóm đôi thực hiện (chọn một đồ dùng học tập em thích để giới thiệu, kể hoặc tả về nó).
- GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp theo lời của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu BT1
- Theo nhóm thực hiện và trình bày trước lớp.
Từ gọi tên đồ dùng học tập
Từ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập
Từ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập
Bút mực, quyển vở, thước kẻ,...
Thon thon, vuông vức, hình chữ nhật, vàng nhạt, xanh lá,...
Viết, kẻ, vẽ,...
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS theo nhóm đôi thảo luận thực hiện các yêu cầu a,b và trình bày trước lớp.
a. Câu dùng để giới thiệu: câu 1
 Câu dùng để kể, tả: câu 2, 3
b. Cuối các câu kể tìm được có dấu chấm
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu BT 3
- HS theo nhóm đôi thực hiện và trình bày trước lớp. Có thể: Đây là cây thước kẻ của mình. Nó đồng hành cùng mình trong suốt những ngày qua. Mình quý mến thước nên giữ gìn rất cẩn thận. Sử dụng xong, mình lau thước sạch sẽ và bỏ ngay ngắn trong hộp bút. 
- HS viết vào VBT và đọc lại.
3. Vận dụng
Mục tiêu: Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,... trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần Vận dụng
- Tổ chức HS theo nhóm đôi thảo luận với câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh em chọn là bức tranh nào ?
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+ Bạn nhỏ dùng màu gì dể vẽ mỗi cảnh vật trong tranh ?...
- GV khuyến khích nhiều HS nói theo ý của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc nhở HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS theo nhóm đôi tập nói theo gợi ý và trình bày trước lớp. Có thể là: Mình chọn bức tranh có vườn cây, vì mình yêu màu xanh của cây lá. Trong bức tranh này, tác giả đã vẽ môt góc khu rừng, có rất nhiều cây. Rừng vào thu nên màu sắc nổi bật là màu vàng. Nhiều lá úa vàng rụng trên mặt đất.  
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.
BÀI 4: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC – SHS/20, 21
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhớ lại và nói được về ngày đầu tiên đi học theo gợi ý; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, video clip một số cảnh mùa thu (lá vàng rơi) hoặc cảnh HS tựu trường, gặp thầy cô, gặp bạn bè,..
- Bảng phụ ghi đoạn từ Buổi sớm mai hôm ấy ... đến tôi đi học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS theo nhóm đôi để nói về ngày đầu tiên em đi học (có thể nói về những việc chuẩn bị cho ngày đầu đi học, quang cảnh trên đường đi,... hoặc cũng có thể chia sẻ cảm xúc của các em trong ngày đầu đi học kết hợp với tranh, ảnh vẽ cảnh HS tựu trường)
- GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Minh hoạ tranh.
- HS thực hiện. Có thể là: Một buổi sáng mùa thu mát mẻ, mẹ chở tôi đến trường trên chiếc xe máy cũ thân quen. Sân trường tập nập, đông vui. Tôi nép sát và nắm chặt lấy tay mẹ khi đi vào lớp. Cô giáo mỉm cười và đón tôi ngay trước cửa
HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa phỏng đoán nội dung bài đọc.
2. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu lần 1 (giọng đọc toàn bài thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, hoạt động và trạng thái cảm xúc của bạn nhỏ và các bạn HS).
- Tổ chức HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài. Chú ý luyện đọc một số tù khó và cách ngắt câu dài như:
+ Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.//
+ Buổi mai hôm ấy,/ một buổi mai đầy sương thu/ và gió lạnh,/ mẹ tôi/ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi/ trên con đường làng dài/ và hẹp.//
+ Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi,/ vì chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn:/ hôm nay tôi đi học.//
+ Họ thèm vụng/ và ước ao thầm/ được như những học trò cũ,/ biết lớp,/ biết thầy/ để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.//
+ Giải thích nghĩa của một số từ ngữ.
+ nhớ lại: nhớ về những việc hoặc chuyện xảy ra, còn gọi là hồi tưởng.
+ tựu trường: đến trường sau kì nghỉ hè
+ âu yếm: biểu lộ tình thương yêu, trìu mến bằng dáng diệu, cử chỉ, giọng nói.
+e sợ: có phần sợ sệt nên ngần ngại, không mạnh dạn.
+ rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn.
+ thèm vụng: mong muốn có được, hoặc làm được việc gì đo, nhưng giấu đi không thể hiện ra cho người khác biết.
+ ước ao thầm: mong ước thiết tha có được, đạt được điều gì đo nhưng kín đáo, không biểu lộ ra ngoài,...
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
- Tổ chức HS theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
+ Câu 1: Điều gì gợi cho tác giả nhớ về buổi đầu đi học? 
+ Câu 2: Vì sao tác giả thấy lạ khi đi trên con đường làng quen thuộc?
+ Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy các bạn học trò mới bỡ ngỡ trong ngày tựu trường? 
+ Câu 4: Bài đọc nói về điều gì? 
- Nhận xét, tuyên dương.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Yêu cầuHS xác định giọng đọc của toàn bài 
- GV đọc mẫu lần 2.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn từ “Buổi mai hôm ấy ... đến tôi đi học” trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài và trình bày trước lớp. Kết hợp luyện đọc một số từ khó phát âm dễ sai như: nao nức, mơn man, nảy nở, quang đãng, lắm lần, bỡ ngỡ, quãng trời rộng,...
 .
- HS nhắc lại.
- HS theo nhóm đọc thầm lại bài thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều. => thời gian bắt đầu năm học mới.
+ Tác giả thấy lạ khi đi trên con đường làng quen thuộc vì chính trong lòng tác giả đang có sự thay đổi, đang có nhiều cảm xúc đan xen trong buổi đầu đi học
+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ngập ngừng e sợ.
+ Kỉ niệm đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.
- HS nêu: đọc thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, hoạt động và trạng thái cảm xúc của bạn nhỏ và các bạn HS
- Lắng nghe.
- HS theo nhóm luyện đọc đoạn “Buổi mai hôm ấy ... đến tôi đi học”.
- Tham gia thi đọc.
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.
- HS đọc toàn bài.
3. Vận dụng và hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: 
+ Củng cố kiến thức đã học
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tổ chức cho HS tiếp tục chia sẻ với nhau về ngày đầu tiên mình đi học.
- Nhận xét, tuyên dương. Nhắc nhở HS xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau.
- HS theo nhóm đôi chia sẻ cùng nhau. VD: Buổi sáng hôm ấy, mình được bà ngoại đưa đến trường. Sân trường rộng rãi và náo nhiệt. Mình đi theo sau và níu lấy áo như sợ bà bỏ mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_3_chan_troi_sang_tao_bai_1_4.docx