Giáo án Tin học 3 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề A: Máy tính và em - Tuần 1, Bài 01: Thông tin và quyết định - Năm học 2022-2023

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong ví dụ cụ thể.

- Nêu được ví dụ về vai trò quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định của con người.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp

- Nhận biết được vai trò của máy tính.

- Phân biệt được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.

- Nhận biết được thông tin và quyết định tùy thuộc vào điều kiện tromg ví dụ cụ thể.

3. Phẩm chất :

- Chăm chỉ: Học sinh tích cực tham gia nhiều hoạt động trong bài học.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm, hoạt động học tập.

- Trung thực: Đánh giá và nhận xét phần trình bày của bạn một cách trung thực

 

docx 7 trang Thu Lụa 29/12/2023 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 3 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề A: Máy tính và em - Tuần 1, Bài 01: Thông tin và quyết định - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 3 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề A: Máy tính và em - Tuần 1, Bài 01: Thông tin và quyết định - Năm học 2022-2023

Giáo án Tin học 3 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề A: Máy tính và em - Tuần 1, Bài 01: Thông tin và quyết định - Năm học 2022-2023
Tuần: 1
Tiết 1
Ngày soạn: 3/9/2022
Ngày dạy: 6/9/2022
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ EM 
Bài 01: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong ví dụ cụ thể.
Nêu được ví dụ về vai trò quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định của con người.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp 
- Nhận biết được vai trò của máy tính.
- Phân biệt được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.
- Nhận biết được thông tin và quyết định tùy thuộc vào điều kiện tromg ví dụ cụ thể.
3. Phẩm chất : 
- Chăm chỉ: Học sinh tích cực tham gia nhiều hoạt động trong bài học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm, hoạt động học tập.
- Trung thực: Đánh giá và nhận xét phần trình bày của bạn một cách trung thực
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, kế hoạch dạy học, phiếu bài tập
- Máy tính kết nối Internet, loa, máy chiếu.
2. Học sinh
- SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi bước vào làm quen với môn học mới, môn tin học.
b. Cách thức thực hiện: 
NHIỆM VỤ 1: Giới thiệu về bộ môn Tin học ở lớp 3
- GV giới thiệu cho HS về môn học và đặt câu hỏi:
+ Em đã sử dụng máy tính bao giờ chưa?
+ Em dùng máy tính để làm việc gì?
+ Theo em, trong môn Tin học chúng ta sẽ học những gì?
- GV giới thiệu nội dung: Môn học giúp em: 
+ Có thể sử dụng máy tính đúng cách, an toàn.
+ Xem tin tức, giải trí trên Internet
+ Sử dụng phần mềm máy tính để tìm hiểu Hệ Mặt Trời, rèn luyện kĩ năng sử dụng chuột máy tính, tạo được trang trình chiếu đơn giản.
+ Nhận thấy vai trò của thông tin trong việc ra quyết định của con người.
+ Biết được phân loại, sắp xếp thông tin để dễ tìm thấy và áp dụng cho việc phân loại, sắp xếp đồ dùng học tập, vật dụng cá nhân của em.
+ Biết chia công việc thành việc nhỏ hơn để dễ thực hiện và thực hiện công việc theo các bước.
NHIỆM VỤ 2: KHỞI ĐỘNG
- Sau khi giới thiệu xong, GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Ở hình 1 có đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Các ô tô màu nào đang dừng lại? Tại sao? Tại sao hai bạn học sinh dừng lại?
+ Khi đi đến ngã tư, nếu thấy đèn đỏ bật sáng thì em sẽ làm gì? Sau đó, khi thấy đèn xanh sáng thì em sẽ làm gì?
- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Để phân biệt được khái niệm thông tin và quyết định, vai trò của thông tin trong từng ví dụ cụ thể, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay –Bài 1: Thông tin và quyết định.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (16 PHÚT)
Vai trò của thông tin đối với việc ra quyết định của con người
a. Mục tiêu : 
- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các ví dụ trong SGK.
- Biết được thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người.
b. Cách thức thực hiện :
Hoạt động 1. Đọc (và quan sát)
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát Hình 2, trả lời câu hỏi:
+ Trên tivi đang dự báo thời tiết như thế nào? 
+ Bạn HS đang làm gì? 
+ Tại sao bạn HS lại để áo mưa vào cặp sách để đi học?
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm đứng dậy trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: 
+ Nếu trên tivi dự báo ngày mai trời nắng (hình mặt trời ở trên màn hình) thì bạn HS có để áo mưa vào cặp đi học không? Tại sao? 
+ Em hãy cho biết trong tình huống hình 2 đâu là thông tin, đâu là quyết định ?
+ Theo em, thông tin có vai trò như thế nào với việc ra quyết định của bạn An?
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy lần lượt trả lời các câu hỏi GV đặt ra (mỗi nhóm/câu).
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng dựa theo kết quả HS trình bày trước đó.
Hoạt động 2. Làm
- GV lập nhóm 4 – 6 HS, phát mỗi nhóm 1 Phiếu học tập 1 (đính kèm cuối bài)và hướng dẫn HS lập bảng cho tình huống ở Hình 3.
- GV gợi ý cho HS: Ở hình 3a (hoặc 3b, 3c) con người nghe thấy (hay đọc được, nhìn thấy) gì? Khi nhìn (hoặc nghe) thấy thì con người đã làm gì?
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn cho các nhóm chưa nắm rõ yêu cầu.
- GV thu lại phiếu học tập và lần lượt gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm có kết quả đúng, GV chiếu bảng kết quả đúng (Phiếu học tập 1 – cuối bài học).
Hoạt động 3. Ghi nhớ
- GV yêu cầu 1 số HS tóm tắt kiến thức đã học.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng nội dung trong Hộp ghi nhớ.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (14 PHÚT)
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Cách thức thực hiện : 
Bài tập 1. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết đâu là thông tin, đâu là quyết định trong tình huống ở Hình 1.
- GV mời 1-2 nhóm đứng dậy trả lời
- GV cùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án:
+ Thông tin: Đèn đỏ đang sáng
+ Quyết định: Dừng lại
+ Vai trò của thông tin: Quyết định dừng lại là do thấy đèn đỏ đang sáng. 
Bài tập 2.
- GV chia lớp thành từng nhóm 4-6 HS
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4, thảo luận nhóm và điền câu trả lời vào Phiếu học tập 2 (đính kèm cuối bài): Hãy cho biết đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống dưới đây
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày (mỗi nhóm 1 tình huống)
- GVcùng HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án (Phiếu học tập 2 – cuối bài)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 PHÚT)
a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức để liên hệ vào cuộc sống thực tiễn.
b. Cách thức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Nêu ví dụ cho thấy vai trò của thông tin với việc ra quyết định, hành động của em. Chỉ ra trong ví dụ đó đâu là thông tin, đâu là quyết định.
- GV gợi ý HS lấy ví dụ thực tiễn, gần gũi với HS.
- GV nhận xét và đánh giá 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn học sinh, ô tô màu vàng, đỏ đang dừng lại do đèn đỏ đang sáng.
+ Khi thấy đèn đỏ, em sẽ dừng lại. Sau đó, khi thấy đèn xanh sáng thì em sẽ đi.
- HS trình bày câu trả lời
- HS chăm chú lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS hình thành nhóm, quan sát tranh và thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trên tivi phát thanh viên đang chỉ vào hình ảnh thể hiện trời mưa.
+ Bạn HS đang xem dự báo thời tiết và đang để áo mưa vào cặp.
+ Bạn để áo mưa vào cặp vì tivi dự báo trời mưa.
- HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi: 
+ Nếu dự báo mai trời nắng thì bạn HS không để áo mưa vào cặp, vì nắng không dùng tới áo mưa.
+ Trong tình huống hình 2, dự báo thời tiết mưa là thông tin, mang áo mưa là quyết định.
+ Thông tin thời tiết (mưa hay không mưa) giúp An đưa ra quyết định mang hay không mang áo mưa.
- Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày
- HS chăm chú lắng nghe.
- HS làm việc nhóm và thảo luận
- HS lắng nghe gợi ý, hoàn thành bảng
- HS chia sẻ trước lớp
- HS tập trung lắng nghe.
- HS tóm tắt kiến thức
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS hình thành nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ Xem thời khóa biểu để chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.
+ Thấy trời nắng thì đội mũ khi đi ra ngoài.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_3_chan_troi_sang_tao_chu_de_a_may_tinh_va_em.docx