Giáo án Toán 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11

Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2)

I. Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).

- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.

- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít.

- Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

III. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương

 

docx 24 trang chantroisangtao 16/08/2022 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11

Giáo án Toán 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11
TOÁN
TOÁN
Mục tiêu:

THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Chơi cắm cờ
( Cho HS thực hành và làm bài kiểm tra)
..
Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 1)
TUẦN 11
*Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục.
Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9).
GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng
- HS chơi
cuộc.
-Vào bài mới
18’
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ
trong phạm vi 100
GV hướng dẫn HS theo các bước:
- Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề
Các nhóm quan sát phép tính: 26 + 4 = ?
Thảo luận, trình bày nhận biết:
-HS quan sát trình bày nhận biết
Ta phải tính: 26 + 4
- Bước 2: Lập kế hoạch
* GV gợi ý:
Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện
phép tính 26 + 4.
HS nhận biết muốn tính 26 + 4 phải gộp 2 thanh
-HS thực hiện
chục và 6 khối lập phương với 2 khối lập phương để
tìm số khối lập phương có tất cả.
* Các nhóm thảo luận, nêu cách thức giải quyết, nêu
-HS thảo luận nêu cách làm
tên cách làm: Đếm hay Tinh.
- Bước 3. Tiến hành kế hoạch
* Các nhóm thưc hiên kế hoach:
Viêt phép tính đã thực hiện ra bảng con: 26 + 4 — 30.
-HS viết ra bảng con
”
-HS trình bày
*'	*
* Khuyến khích một vài nhóm trình bày cách thức
-GV nêu cách làm
giải quyết:
Làm bằng cách nào?
GV tổng kết ngắn gọn cách làm của các nhóm.
* GV giới thiệu biện pháp tính
-Cả lớp kiểm tra
- Bước 4: Kiểm tra
Cả lớp cùng đếm theo chục trên các khối lập phương
và đếm tiếp các khối lập phương rời để khẳng định
kết quả đứng.
Với phép tính 26 + 24 có thể thực hiện theo trình tự:
HS đặt tính rồi tính.
Dùng ĐDHT kiểm chứng kết quả.
-HS nhắc lại
12’
C.THỰC HÀNH
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hiện ở bảng con
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Nhắc lại cách đặt tính và tính
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:

Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục.
Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
7’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9).
GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc.
-Vào bài mới
- HS chơi
25’
B.LUYỆN TẬP
Bài 1:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hiện ở bảng con
- Tìm hiểu mẫu, nhận biết:
Mỗi bông hoa có ba cánh hoa, trên mỗi cánh hoa đều có số.
Số ở nhị hoa có liên quan gì tới các số ở cánh hoa? (12 + 38 + 20 = 70).
HS nhận xét tổng là số tròn chục.
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm toán cộng ra bảng con.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác	định	việc	cần
làm:
giải bài toán.
HS làm bài cá nhân.
Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày bài giải (có giải thích cách làm: chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải “gộp”)-
-HD HS thực hiện
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS xác định
-HS làm bài
-HS khác nhận xét
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập
Hd HS thảo luận để chọn vé xe.
- HS HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: Thực hiện phép tính cộng để tìm vé có tổng là 50
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
để lên xe.
-HD HS thực hiện, GV theo dõi
Vui học
GV HD mẫu
HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi: các câu a, b, c. Lưu ý: Các nhóm có thể đi theo các cách khác nhau,so sánh độ dài ở mỗi cách đi
các
quãng	đường ở mỗi cách đi.
GV lưu ý các em cách đi đường thực tế cuộc sống: chọn đường đi theo các tiêu chí:
+ An toàn.
+ Khoảng cách ngắn
-HS nhận xét
-HS chơi
-HS lắng nghe
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Em học được gì sau bài học?
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 1)
Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít.
Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất kì từ 1 đến 9).
GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 14. Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc.
-GV Vào bài mới
- HS chơi
18’	B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 100
-Gv HD HS vận dụng cách thực hiện phép cộng ở bài trước, thực hiện các phép cộng ở bài này dưới hình thức:
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội thực hiện một phép tính ở phần bài học.
Thực hiện phép tính (đăt tính, tính).
Dùng ĐDHT minh hoạ cách tính, đặc biệt giải thích “nhớ 1”, “thêm 1”.
-HS trình bày
-GV nhận xét, kết luận
-HS nhận biết
-HS thực hiện
-HS trình bày
12’
C.THỰC HÀNH
-HD HS quan sát tổng quát, nhận biết cả 6 phép cộng đều có nhớ (do phép cộng các số đơn vị là cộng qua 10 trong phạm vi 20).
- Cho HS nhắc lại cách cộng qua 10 trong phạm vi 20
-GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con.
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
-HS nhắc lại: làm cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại
-HS khác nhận xét
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Em học được gì sau bài học
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN

Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2)
Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít.
Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
7’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9).
GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai
- HS chơi
bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc.
-Vào bài mới
25’
B.LUYỆN TẬP
Bài 1:
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe.
- Sau khi sửa bài, GV chọn cặp phép tính 6 + 5 và 5 + 6, yêu cầu HS nhìn vào tổng và nhận xét: đổi chỗ các số hạng của tổiìg, tổng không thay đổi (không nêu tên tính chất).
HS nhận xét tổng là số tròn chục.
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện nhóm đôi: thực hiện phép tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-GV nhận xét.
-HS khác nhận xét
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:
Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu.	-■
HS giải thích tại sao điền dấu đổ (HS có the tính tổng hoặc vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng: 7 + 3 + 5 cũng bằng 7 + 5 + 3).
GV nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện theo nhóm đôi So
sánh, điền dấu
-HS nhận xét
Bài 4:
GV HD : Trên mỗi quyển sách có viết tổng của ba số, tổng các số này là số của ba lô.
Quyển sách có kết quả phép tính là 77 thì xếp vào ba lô màu hồng (gấu trác).
61 + 9+7=77
Quyển sách có kết quả phép tính là 79 thì xếp vào ba lô màu xanh (voi).
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện tìm tổng rồi xếp vào số ba lô thích hợp
3 + 9 + 67 = 79
Quyển sách có kết quả phép tính là 75 thì xếp vào ba lô màu vàng (cá heo).
63 + 5+7=75
-HS nêu kết quả tìm được
-GV nhận xét
-HS nhận xét
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
-Em học được gì sau bài học?
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:
Em làm được những gì? (Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số  ... 
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 4:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.
-GV hỏi kết quả, cách tính
-GV nhận xét sữa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời nhanh
-HS khác nhận xét
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:
Em làm được những gì? (Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
Thực hành xếp hình.
GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
-Vào bài mới
- HS hát
-HS lắng nghe
30’
C.LUYỆN TẬP
Bài 5:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết
-GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 6:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-GV dùng hình minh họa làm mẫu
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm
-GV nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
Bài 7:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hành xếp hình.
-GV nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-HS khác nhận xét
Bài 8:
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn.
- Thực hiện từng câu.
Sai (chỉ có hai đường gấp khúc).
Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm). ’
Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm).
Đúng (10 cm = 1 dm).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện theo nhóm đôi
-HS khác nhận xét
-GV nhận xétt
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:
Em làm được những gì? (Tiết 3)
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
Thực hành xếp hình.
GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- HS hát
-Vào bài mới
-HS lắng nghe
30’
C.LUYỆN TẬP
Bài 9:
-HS nêu yêu cầu bài tập
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn.
Hôm qua: 9 ngôi sao. Hôm nay: 8 ngôi sao.
Cả hai ngày: ... ngôi sao?
Trình bày bài giải.
-GV nhận xét, sửa chữa
*Vui học:
-Tìm hiểu bài:
Tìm chiều cao mỗi bạn.
Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm).
Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. GV hướng dẫn:
Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm.
Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm.
*Khám phá
HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh.
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước.
Quạ thả sỏi vào bình. Quạ uống nước.
Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước.
GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li).
*Thử thách
HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ.
Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải
thích:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
Bài giải
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 6 + 8 = 17 (ngôi sao)
Đáp số: 17 ngôi sao.
-HS khác nhận xét
-HS tìm hiểu
-HS trả lời
HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh.
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi).
-HS nhận biết
HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ.
2 + 3 = 5
5 + 3 = 8
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17.
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.
Có bạn nào cao 17 dm?
*Đất nước em
Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ đẹp của nó.
HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong
ảnh.
HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ
-GV nhận xét.
.. 14 + 3 = 17
-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
-HS chỉ các đường cong trong ảnh
-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên
bản đồ
3’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:

NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
Vận dụng GQVĐ liên quan:
Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
3’
A.KHỞI ĐỘNG :
-GV cho HS bắt bài hát
-Ổn định , vào bài
- HS hát
20’	B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch.
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.)
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói.
Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”.
- GV nhận xét, củng cố
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo nhóm
-HS trả lời
Bài 2:
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm.
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch.
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
Ví dụ:
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét, bổ sung.
12’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch.
GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ:
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
-GV nhận xét, tuyên dương
-HS chơi trò chơi
-HS trả lời, thực hiện
TOÁN
Mục tiêu:
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
*Kiến thức, kĩ năng:
Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
8’
A.KHỞI ĐỘNG :
-Trò chơi: ĐỐ BẠN
+GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7.
+GV: Gộp 80 và 7 được số nào?
+Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87.
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội.
-GV vào bài
-HS chơi
22’	B.LUYỆN TẬP :
Hoạt động: Luyện tập
Bài 1:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
Yêu cầu của bài: số?.
Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10).
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy.
Ví dụ:
Em đếm thêm 1.
Em đếm thêm 2.
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm ở bảng con
-HS trả lời
c) Em đếm thêm 10.
- GV nhận xét, củng cố
’
Bài 2:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3.
Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số.
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình
-HS nêu
-G nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS thực hiện 34 + 52 = 86
34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia.
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp
-GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4:
HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính
HS thực hiện (bảng con).
Sửa bài.
HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính).
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41
-GV nhận xét ,bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
5’
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11.docx