Giáo án Toán 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5

MÔN: TOÁN - LỚP 3

BÀI : XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc được giờ chính xác trên đồng hồ đến 5 phút. Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

* KNS: Quản lí thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình đồng hồ.

- HS: Mô hình đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân,cả lớp.

-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Một bạn quay kim đồng hồ, 1 bạn đọc giờ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Hoạt động Thực hành –Luyện tập (. phút)

2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành

 

docx 12 trang Thu Lụa 28/12/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5

Giáo án Toán 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5
TUẦN 5
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc được giờ chính xác trên đồng hồ đến 5 phút. Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
* KNS: Quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân,cả lớp.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Một bạn quay kim đồng hồ, 1 bạn đọc giờ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động Thực hành –Luyện tập (... phút)
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Đọc được giờ chính xác trên đồng hồ đến 5 phút. Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, luyện tập, cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Chọn đồng hồ phù hợp với cách đọc.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- HDHS cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày.
- GV kiểm tra, nhận xét.
- Khi sửa bài, giúp HS nói: 3 giờ kém 15 phút là 2 giờ 45 phút.
Bài 2: Đọc giờ trên mỗi đồng hồ sau.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm:đọc giờ.
- Yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / đồng hồ),khuyến khích HS xoay kim đồng hồ và nói giờ kém(ở đồng hồ thứ hai, thứ ba và thứ năm).
Bài 3: Vào buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Khi sửa bài, GV giúp HS nếu các nhóm trả lời sai.
Bài 4:
a, Chúng em bắt đầu liên hoan văn nghệ vào lúc ..?.. giờ ...?.. phút và kết thúc lúc ...?.. giờ kém ..?.. phút.
b, Buổi liên hoan văn nghệ kéo dài trong ....?... phút?
- Yêu cầu nhóm bốn HS tìm hiểu bài và thực hiện từng câu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói theo nhiều cách khác nhau và dùng mô hình đồng hồ thể hiện cách tính thời gian (câu b).
* Nếu em có hẹn với 1 ai đó thì em sẽ như thế nào ?
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp.
- GV cho HS chơi trò chơi ĐỐ BẠN
- GV đọc giờ -HS xoay kim đồng hồ(hoặc ngược lại).
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi( hoặc HS thay phiên nhau điều khiển lớp).
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết Giải bài toán bằng hai bước tính.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
MÔN: TOÁN - LỚP 3	
BÀI : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với “Bài toán giả bằng hai bước tính”. Ôn tập: phương pháp (bốn bước) để gải bài toán có lời văn. Vận dụng giải và trình bày bài giải.
- Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm , nhân ái , yêu nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: các thẻ từ có viết bốn bước giải toán ( cho hoạt động khởi động) ; 23 khối lập phương; bảng phụ vẽ tóm tắt và ghi bước giải của luyện tập 3.
- HS: 12 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp.
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV chia lớp thành hai đội, bốn HS / đội.
- GV gắn các thẻ từ lên bảng:
- Yêu cầu HS lên sắp xếp theo đúng thứ tự các bước giải toán .
- Đội nào gắn xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Làm quen với “Bài toán giải bằng hai bước tính”.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:hỏi đáp, động não, cá nhân, cặp đôi, cả lớp.
1. Giới thiệu bài toán và cách giải 
- Yêu cầu HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào tóm tắt .
- HDHS nhận biết yêu cầu của bài ( bạn ong nói : hoàn thiện bài giải).
- HDHS xác định.
+ Bài toán hỏi: Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
+ Tổ 1 trồng được mấy cây?
+ Tổ 2 trồng được mấy cây? 
+ Nếu thêm 4 vào số cây của tổ 1 sẽ được số cây của tổ 2.
+ Gộp số cây của hai tổ sẽ tìm được số cây cả hai tổ trồng được.
- HS nhóm đôi tự thực hiện phép tính và câu trả lời. 
Bài giải
8+4 = 12 Tổ 2 trồng được 12 cây. 
8+12= 20 Cả 2 tổ trồng được 20 cây. 
Hoặc 
 Bài giải
Số cây của tổ 2 trồng được là:
 8+4= 12 (cây)
Số cây cả hai tổ trồng được là:
8+12= 20 (cây)
Đáp số: 20 cây.
- Kiểm tra: Tổ 1 trồng được 8 cây, cả hai tổ trồng được 20 cây, có đúng là tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 là 4 cây không? (20-8=12; 12-8= 4)
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
Bài 1: Tuấn cắt được 14 lá cờ. Thu cắt được ít hơn Tuấn 5 lá cờ. Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu lá cờ?
- Yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho và thực hiện.
- HDHS xác định.
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Tuấn cắt được mấy lá cờ?
+ Thu cắt được mấy lá cờ? 
+ Nếu trừ đi 5 thì sẽ có số lá cờ của Thu là 14 – 5 = 9.
+ Gộp số lá cờ của hai bạn sẽ tìm được số lá cờ cả hai bạn đã cắt được.
- HS nhóm đôi tự thực hiện phép tính và câu trả lời. 
- GV nhận xét.
- Lưu ý HS nhận biết được: thu cắt được ít hơn Tuấn 5 lá cờ.
- Khi sửa bài, nếu cần thiết, GV dùng các khối lập phương để minh họa.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp.
- GV cho HS nêu lại bốn bước càn thực hiện khi giải toán.
- GV nhận xét, chốt.
- GV nói những việc chính cần thực hiện trong mỗi bước.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Giải bài toán bằng hai bước tính (tiết 2)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
MÔN: TOÁN - LỚP 3
` BÀI : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với “Bài toán giả bằng hai bước tính”. Ôn tập: phương pháp (bốn bước) để gải bài toán có lời văn. Vận dụng giải và trình bày bài giải.
-Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giả quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm , nhân ái , yêu nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp.
- GV cho HS thi đua nêu lại các bước giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Ôn tập: phương pháp (bốn bước) để gải bài toán có lời văn. Vận dụng giải và trình bày bài giải.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân, nhóm đôi, lớp.
Bài 1:Ở quê em có nhiều nhà nuôi ong mật. Trong vườn nhà ông ngoại có 71 thùng ong, vườn của cậu Út ít hơn vườn của ông 16 thùng. Hỏi trong cả hai khu vườn có bao nhiêu thùng ong mật ?
- Yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho và thực hiện.
- HDHS xác định.
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Vườn nhà ông ngoại có bao nhiêu thùng ong mật?
+ Vườn của cậu Út có bao nhiêu thùng ong mật? 
+ Nếu trừ đi 16 thì sẽ có số thùng ong mật nhà cậu Út.
+ Gộp số thùng ong mật của vườn nhà cậu Út với vườn nhà ông ngoại sẽ tìm được số thùng ong mật của cả hai nhà.
- HS nhóm đôi tự thực hiện phép tính và câu trả lời. 
- HS nhóm đôi thảo luận và thực hiện theo bốn bước.
- GV nhận xét.
- Khi sửa bài, khuyến khích các em giải thích tại sao chọn các bước tính theo thứ tự này.
Bài 2:Anh Minh đã lát được 27 viên gạch, Bác Dũng lát được nhiều hơn anh Minh 14 viên gạch. Hỏi cả hai người lát được bao nhiêu viên gạch?
- YCHS (cá nhân) đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho và thực hiện.
- Lưu ý HS nhận biết: nếu thêm 14 vào số gạch anh Minh lát thì sẽ tìm được số gạch bác Dũng lát.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét, chốt.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cả lớp.
- GV nêu bài trắc nghiệm, cho HS suy nghĩ tìm đáp án đúng.
Mẹ làm được 8 bông hoa, số bông hoa Lan làm được nhiều hơn số bông hoa của mẹ làm được là 4 bông hoa. Hỏi cả hai mẹ con làm được bao nhiêu bông hoa?
A.4 bông hoa 
B. 10 bông hoa 
C.20 bông hoa. 
- Nhận xét, chốt đáp án đúng: c.12 bông hoa.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
- GV nhận xét, chốt.
- GV nói những việc chính cần thực hiện trong mỗi bước.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Làm quen với biểu thức.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với biểu thức , giá trị của biểu thức. Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,mô hình hóa toán học.
- Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Băng giấy màu trắng và ba băng giấy mày như SGK (được phóng to: cm-dm).
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
GV nói, HS viết phép tính trên bảng con.
- GV: Có một băng giấy trang (GV gắn băng giấy lên bảng).
- GV: tô thêm 2dm giấy màu xanh( GV dán 1 băng màu xanh tượng trưng cho việc tô màu).
HS viết :2.
- GV: Tô tiếp 2 dm màu xanh( GV dán thêm 1 băng màu xanh).
HS viết : 2+2.
- GV: Tô tiếp 3 dm màu cam thì vừa kín băng giấy (GV dán băng màu cam).
HS viết: 2+2+3
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Làm quen với biểu thức , giá trị của biểu thức.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: : hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi
1. Giới thiệu biểu thức
- GV chọn một bảng con của HS gắn lên bảng lớp và giới thiệu: 2 + 2 + 3 là một biểu thức.
- GV nói : các tổng, hiệu, tích , thương cũng có tên gọi chung là biểu thức .
- GV viết bảng:
60 - 20; 170 + 65 ; 5 4 ; 16 : 2 ; 2 + 2 + 3 ; 2 2 + 3; là các biểu thức.
GV viết tới đâu, HS nói tới đó. Chẳng hạn:
GV viết: 60-24 -> HS nói: 60-24 là một biểu thức.
- GV: Băng giấy trắng lúc đầu dài bao nhiêu đề-xi-mét?
 HS tính: 2 + 2 + 3 = 7 và trả lời: Băng giấy trắng lúc đầu dài 7 dm.
2. Giới thiệu giá trị của biểu thức
- GV giới thiệu: Kết quả của biểu thức gọi là giá trị của biểu thức.
- GV viết bảng: 
 2 + 2 + 3 = 7
Giá trị của biểu thức 2 + 2 + 3 là 7.
( HS đọc nhiều lần.)
- GV chỉ vào hai biểu thức đơn giản, HS nói:
+ 5 x 4 = 20.
Gía trị của biểu thức 5*4 là 20.
+ 16 : 2=8.
Gía trị của biểu thức 16 : 2 là 8.
Bài 1:
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu rồi thực hiện.
- HS tính giá trị của biểu thức (bảng con) rồi nói ( theo mẫu ).
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu , xác định việc phải làm.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Sửa bài, gọi HS trình bày.
 Ví dụ: 742 – 42 + 159 = 859 (HS làm từ trái sang phải như đã học ở lớp dưới)
Nói theo mẫu câu: Giá trị của biểu thức  là 
 Hay: là giá trị của biểu thức 
Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài: nhận xét yêu cầu.
Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện: tính giá trị của biểu thức ở cột bên trái.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Sửa bài: GV có thể đọc từng biểu thức, HS	 viết giá trị phù hợp vào bảng con.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trò chơi, cả lớp.
Trò chơi HỎI NHANH – ĐÁP GỌN
GV chuẩn bị sẵn một số bảng con viết sẵn một biểu thức có thể tính nhẩm.
GV đưa bảng con, HS nói giá trị của biểu thức.
Ví dụ: 370 + 30 – 400 = 0
HS nói : Gía trị của biểu thức 370 + 30 – 400 là 0.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Tính giá trị của biểu thức.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc. Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán.
-Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
- HS quan sát hình ảnh đầu trang sách.
- GV kể một câu chuyện để dẫn dắt các em viết biểu thức biểu thị số con vịt sau cùng.
+ Lúc đầu trong hồ có 14con vịt đang vui chơi( HS viết trên bảng con : 14).
+ Sau đó có 5 con vịt lên bờ để rỉa lông ( HS viết tiếp : 14 – 5).
+ Có 3 con vịt khác chạy tới, nhào xuống hồ ( HS viết tiếp: 14 – 5 + 3 ).
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân,chia và không có dấu ngoặc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: : hỏi đáp, quan sát, động não, đặt câu hỏi
1.Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ
- GV : Để tính số con vịt có trong hồ lúc này, ta tính giá trị của biểu thức 14 – 5 + 3 .
- GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học ở các lớp dưới ( vừa nói vừa viết bảng ):
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
Thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày.
+ Biểu thức này có mấy dấu phép tính? 
+ Ta tính theo thứ tự nào? 
+ Trình bày như sau ( GV viết trên bảng lớp):
 14 – 5 + 3 = 9 + 3
 = 12
Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau:
14 – 5 + 3
=9 + 3
= 12
+ Lúc này trong hồ có bao nhiêu con vịt? 
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
( Có thể nói ngắn gọn: Nếu chỉ có cộng, trừ, tính từ trái sang phải.)
Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính nhân , chia.
GV dẫn dắt các em viết biểu thức.
- HS quan sát hình ảnh giữa trang sách.
+ Có tất cả bao nhiêu con vịt? 
+Người ta xếp đều 10 con vịt vào mấy hộp? 
+ Cô / Thầy lấy 3 hộp
- GV : Để tính số con vịt mà Cô/ Thầy đã lấy đi, ta tính giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3.
- GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính, chính xác hóa nội dung HS đã được học ở lớp 2( vừa nói vừa viết lên bảng):
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
Thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và cách trình bày.
10 : 5 x 3
+ Biểu thức này có mấy dấu phép tính? 
+ Ta tính theo thứ tự nào?
+ Trình bày như sau(GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con):
10 : 5 x 3 = 2 x 3
 = 6
Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau
10 : 5 x 3
= 2 x 3
= 6
+ Yêu cầu HS nói: 6 là giá trị của biểu thức 10 : 5 x 3.
+ Cô / Thầy lấy đi bao nhiêu con vịt? 
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
(Có thể nói ngắn gọn: nếu chỉ có nhân, chia, tính từ trái sang phải.)
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi rồi chia sẻ nhóm đôi.
- Khi sữa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các phép tính.
Ví dụ:
a. 82 + 13 – 76 ( có hai phép tính cộng và trừ, ta tính 82 + 13 trước)
= 95 - 76
= 19
Nói: giá trị của biểu thức 82+13-76 là 19.
Bài 2: 
- HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán.
- HD HS tìm cách giải.
+ Tìm khối lượng thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh
-> Phải tìm khối lượng 4 thùng đỏ
-> 2 kg được lấy 4 lần
->2 x 4 = 8
+ 4 thùng sơn đỏ và 1 thùng sơn xanh 
-> Gộp 8 kg và 5 kg 
-> 8 + 5 = 13
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Sửa bài: HS trình bày và giải thích cách làm.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, hỏi đáp, cả lớp.
- Gọi HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
+ Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
+ Chỉ có các phép tính nhân, chia.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_3_chan_troi_sang_tao_tuan_5.docx