Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1, 2

BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (3 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.

- Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.

- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Tư duy và lập luận toán học

- Mô hình hóa toán học;

- Giao tiếp toán học

- Giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

docx 44 trang Thu Lụa 30/12/2023 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1, 2

Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1, 2
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC NHIỀU BIẾN (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được đơn thức, đa thức nhiều biến.
Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.
Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học
 Mô hình hóa toán học; 
Giao tiếp toán học
Giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 
2 - HS: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đa thức một biến, giá trị của đa thức một biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Thông qua giải bài toán về tìm diện tích trong tình huống có tính thực tế, HS có cơ hội trải nghiệm và làm quen với biểu thức đại số nhiều biến. Qua đó, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của khái niệm đa thức nhiều biến và tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. (HS thực hiện các phép tính bằng cách coi y như những số thực)
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): 
+ “Hình bên là bản vẽ sơ lược nền của một ngôi nhà (các kích thước tính theo m). Có thể biểu thị diện tích của nền nhà bằng một biểu thức chứa biến x và y không? Nếu có, trong biểu thức đó chứa các phép tính nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả: 
S = x.(x + x) + x.(y+2) = 2x2 + xy + 2x
Biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, luỹ thừa cơ số x.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, nhận mạnh về việc không viết kí hiệu phép nhân trong biểu thức chứa chữ, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em gọi tên được các biểu thức với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa như trên ”.
⇒Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức và đa thức
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các dấu hiệu đặc trưng để xác định, ghi nhớ khái niệm đơn thức và đa thức nhiều biến và các hạng tử của đa thức.
- HS biết viết biểu thức (đa thức nhiều biến) biểu thị, tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị các biến.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức và đa thức nhiều biến để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng 
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.
+ GV gợi ý HS để ý về các phép tính có trong mỗi biểu thức.
→ GV chữa bài, chốt đáp án. 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về khái niệm đơn thức, đa thức trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Các biểu thức như ở nhóm A gọi là đơn thức; các biểu thức như ở nhóm A hoặc nhóm B gọi là đa thức. Các biểu thức như ở nhóm C không phải là đơn thức, cũng không phải là đa thức. Vậy tổng quát, đơn thức và đa thức là gì?”)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý HS phần Chú ý:
a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)
b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức, đa thức và số hạng tử của chúng.
+ Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức, đa thức
→ HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.
→ GV gọi một vài HS trình bày kết quả.
→ Từ kết quả của bài tập Ví dụ 1, GV dẫn dắt, lưu ý cho HS phần Chú ý:
Chú ý: Các biểu thức x, xy không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo kết quả.
+ GV cho HS nhắc lại cách tích giá trị của đa thức khi biết các giá trị của biến.
- HS nhận biết, củng cố khái niệm đơn thức, đa thức và hạng tử của đa thức thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK. 
- GV cho HS thảo luận nhóm phần Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức.
1. Đơn thức và đa thức
HĐKP1:
a) - Các biểu thức ở nhóm A chỉ chứa các phép tính nhân và luỹ thừa đối với biến.
- Các biểu thức ở nhóm B và nhóm C chứa các phép tính khác (cộng, trừ, chia, khai căn). 
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B không chứa các phép tính nào khác ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân và luỹ thừa (đối với biến).
⇒Kết luận:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Chú ý:
a) Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử)
b)Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
Ví dụ 1: (SGK – tr7)
Chú ý: Các biểu thức x, xy không phải là đơn thức cũng không phải là đa thức, y vì biểu thức đầu chứa phép toán lấy căn bậc hai số học của biến x, biểu thức sau chứa phép toán chia giữa hai biến x và y.
Ví dụ 2: (SGK – tr7)
Thực hành 1:
a) Các đơn thức là: 4πr33; p2π; 0; 12
b) Các đơn thức ở trên là những đa thức có một hạng tử.
Đa thức ab - πr2 có hai hạng tử.
Đa thức x3 – x + 1 có ba hạng tử.
Biểu thức x - 1y không phải là đa thức.
Vận dụng 1:
a) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường là:
S = 12(a+2a).h - π.r2
= 32ah – π.r2 (m2)
b) Thay a = 2 ; h = 3 và r = 0,5 vào S ta được:
S = 32. 2 . 3 – π.0,52 = 8,215 (m2)
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
a) Mục tiêu: 
- HS thực hành thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số và bậc của đơn thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức thu gọn theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP2.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra dấu hiệu của đơn thức thu gọn (chỉ cố một thừa số là số, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần dưới dạng luỹ thừa).
→ GV cho một vài HS trình bày kết quả sau đó chốt đáp án.
→ GV dẫn dắt rút ra kiến thức về đơn thức thu gọn như trong khung kiến thức.
(GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức)
+ GV yêu cầu HS trao đổim lấy 2 ví dụ về đơn thức thu gọn.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý.
a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. 
b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đỏ và có bậc bằng 0.
c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thưởng viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
- GV hướng dẫn HS Ví dụ 3:
+ GV yêu cầu HS phát biểu lại khái niệm đơn thức thu gọn và chỉ ra đơn thức thu gọn trong bài.
+ HS trao đổi, hoàn thành bài theo cặp.
+ GV mời 2 bạn trình bày kết quả và giải thích phần trình bày.
- GV lưu ý HS phần Chú ý được rút ra từ kết quả của Ví dụ 3.
- HS áp dụng kiến thức trình bày Thực hành 2 vào vở cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
+ GV mời đại diện 4 bạn trình bày.
→ GV chữa bài, chốt đáp án. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức thu gọn và một số chú ý
2. Đơn thức thu gọn
HĐKP2.
Hai kết quả đều đúng. Tuy nhiên kết quả của Tâm được viết gọn hơn (ít thừa số hơn, 3 thừa số thay vì 5 thừa số)
⇒ Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến hiện một lần dưới dạng nâng lên luỹ thừa với mũi nguyên dương.
Chú ý:
a) Tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức (có hệ số khác 0) gọi là bậc của đơn thức đó. 
b) Ta coi một số khác 0 là đơn thức thu gọn, có hệ số bằng chính số đó và có bậc bằng 0.
c) Đơn thức không (số 0) không có bậc. d) Khi viết đơn thức thu gọn ta thường viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Ví dụ 3: SGK – tr8
Chú ý:
a) Để thu gọn một đơn thức, ta nhóm các thừa số là các số rồi tính tích của chúng nhóm các thừa số cùng một biến rồi viết tích của chúng thành luỹ thừa của biến đỏ b) Tử nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Thực hành 2. 
a) 12xyx = 12x2y
+ Có hệ số là 12
 + Bậc là 4.
b) -y(2z)y = -2y2z
+ Có hệ số là -2
+ Bậc là 3
c) x3yx = x4y
+ x4y hệ số là 1; 
+ Bậc là 5
d) 5x2y3z4.y = 5x2y4z4
+ Hệ số: 5
+ Bậc là 10
Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu: 
- HS làm quen với cách thực hiện cộng, trừ đơn thức đồng dạng, nhận biết sự cần thiết của làm tính này.
- HS thực hành nhận biết hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về cộng, trừ các đơn thức đồng dạng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về điều kiện xác định và giá trị của phân thức để thực ... ụ 2: SGK – tr14
Thực hành 2. 
a) (4x3).(-6x3y) = -24x6y
b) (-2y).(-5xy2) = 10xy3
c) (-2a)3.(2ab)2 = -32a5b2
Nhân hai đa thức:
HĐKP 3:
a) Cách 1: 
S = 2x.y + 2x.3x + 2x.2 = 2xy + 6x2 + 4x (m2) (tính diện tích từng phòng rồi cộng lại).
Cách 2:
S = 2x.(y + 3x + 2) = 2xy + 6x2 + 4x (m2) (tính tổng độ dài một chiều của căn hộ, rồi nhân với chiều kia).
b) S' = 2xy + 6x2 + 7x + y + 2 (m2)
⇒ Kết luận:
- Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ 3 (SGK-tr15)
Thực hành 3. 
a) (-5a4).(a2b – ab2) = -5a6b + 5a5b2
b) (x+2y).(xy2 – 2y3) = x2y2 – 4y4.
Vận dụng 1. 
+ Quãng đường thuyền đi được: S = (v+3).t = vt + 3t (km)
+ Quãng đường ca nô đi được: S' = (2v-3).t = 2vt – 3t (km).
+ Khoảng cách giữa hai phương tiện d = S + S'= (vt+3t) + (2vt – 3t) = 3vt (km).
Vận dụng 2:
S= (2x+3y) .5y – x.(x+y) = 9xy + 15y2 – x2
Hoạt động 3: Chia đa thức cho đơn thức
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được khi nào thì một đơn thức hay một đa thức chia hết cho một đơn thức.
- Thực hiện được phép chia một đa thức cho một đơn thức mà trường hợp riêng là chia một đơn thức cho một đơn (trong trường hợp chia hết).
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về chia đơn thức cho đơn thức; chia đa thức cho đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong SGK. 
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 4,5; Thực hành 4,5; Vận dụng 3,4.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia đơn thức cho đơn thức.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành HĐKP4.
+ GV dẫn dắt, gợi ý HS nhớ và nhắc lại tính chất liên quan đến đại lượng tỉ lệ nghịch sau đó áp dụng tính chất trình bày, giải bài toán:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ): x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ...
 hay x11y1 =x21y2 =x31y3 =
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia: x1x2=y2y1, x1x3=y3y1; ...
+ HS giải bài toán, trình bày lời giải và giải thích cách làm với bạn.
→ GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
- GV trình chiếu và phân tích, giải thích từng bước ví dụ trong SGK(tr15) để HS biết cách thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức và rút ra quy tắc chia đơn thức cho đơn thức (dưới sự dẫn dắt của GV)
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút ra kiến thức về quy tắc chia đơn thức cho đơn thức trong khung kiến thức. ("Để chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như thế nào?")
(GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức)
- GV phân tích đề bài Ví dụ 4, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày phép chia đơn thức cho đơn thức (tương tự như ví dụ GV đã hướng dẫn, phân tích ở trên), yêu cầu HS trình bày vở cá nhân.
+ GV mời 1 bạn lên trình bày bảng
→ GV chữa, chốt đáp án.
- HS vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức thông qua việc hoàn thành Thực hành 4, Vận dụng 3 vào vở cá nhân.
→ GV gọi hai HS lên bảng trình bày kết quả.
→ Từ kết quả của bài tập Thực hành 4, Vận dụng 3, GV lưu ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải.
Chia đa thức cho đơn thức
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trao đổi thảo luận giải bài toán HĐKP5.
+ Câu a: GV gợi ý HS cách tìm chiều rộng của bức tường:
"Để tìm chiều rộng của mỗi tấm giấy, ta làm như thế nào?"
+ Câu b: GV gợi ý từ kết quả của câu b, ta có thể suy ra được kết quả của câu b.
→ GV mời đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả sau đó chốt đáp án.
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút ra kiến thức về quy tắc chia đa thức cho đơn thức trong khung kiến thức:
+ GV phân tích giúp HS nhận biết được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức:
Xét đa thức A và đơn thức B bất kì
Nếu có đa thức C sao cho A = B.C thì ta nói A chia hết cho B, được thương là C và viết A : B = C
 ("Để chia đa thức cho đơn thức, ta thực hiện như thế nào?")
(GV gọi một vài HS đọc lại khung kiến thức)
- GV phân tích đề bài Ví dụ 5, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày phép chia đa thức cho đơn thức, yêu cầu HS trình bày vở cá nhân.
+ GV mời 2 bạn lên trình bày bảng
→ GV chữa, chốt đáp án.
- HS củng cố và rèn kĩ năng trình bày chia đa thức cho đơn thức thông qua việc hoàn thành Thực hành 5 vào vở cá nhân.
→ GV gọi hai HS lên bảng trình bày kết quả.
→ Từ kết quả của bài tập Thực hành 5, GV lưu ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải.
- HS vận dụng phép tính nhân hai đa thức vào bài toán thực tế hoàn thành Vận dụng 4
+ GV yêu cầu HS giải và trình bài lời giải, áp dụng phép chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính, giải bài toán.
+ GV mời 2 HS trình bày bảng.
→ GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý lại các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các phép tính với đa thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, vận dụng quy tắc hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức với đơn thức, chia đa thức đơn thức.
3. Chia đa thức cho đơn thức
Chia đơn thức cho đơn thức.
HĐKP 4.
Diện tích của A là:
S = 2x.2kx = 4kx2 (cm2)
Chiều rộng của B là: 
S3x=4kx23x=43kx(cm)
⇒ Kết luận:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ 4: SGK – tr15
Thực hành 4. 
8x4y5z3 : 2x3y4z = 4xyz2
Vận dụng 3. 
B = 12x2y : (3y) = 4x2
Chia đa thức cho đơn thức
HĐKP5. 
a) Chiều rộng hai tấm giấy lần lượt là 2x2 : (2x) = x (m) và 5xy : (2x) = 52y (m).
Chiều rộng của bức tường là:
x + 52y (m)
b) Chiều rộng của bức tường cũng bằng diện tích của bức tường chia cho chiều cao, tức là bằng (2x2 + 5xy) : (2x). 
Do đó, (2x2 + 5xy) : (2x) = x + 52y (m)
Kết luận:
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ 5: SGK – tr16
Thực hành 5: 
a) (5ab - 2a2) : a = 5b - 2a
b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (-3xy) 
= -2xy + 13y – x
Vận dụng 4. 
H = V : S = (6x2y – 8xy2) : (2xy) = 3x – 4y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về các phép toán với đa thức nhiều biến (cộng, trừ đa thức nhiều biến; nhân hai đơn thức; nhân hai đa thức; chia đơn thức cho đơn thức; chia đa thức cho đơn thức) thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các phép tính với đơn thức và đa thức thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở cá nhân.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về các phép toán với đa thức nhiều biến: 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT1bc; BT4; BT6; BT7 (SGK – tr17). 
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. Thu gọn đa thức 3y(x2−xy)−7x2(y+xy)
A. −4x2y−3xy2+7x3y
B. −4x2y−3xy2−7x3y
C. 4x2y+3xy2−7x3y
D. 4x2y−3xy2+7x3y
Chọn B
Câu 2. Đa thức N nào dưới đây thỏa mãn N−(5xy−9y2)=4xy+x2−10y2
A. N=9xy+x2−19y2
B. N=9xy+x2+19y2
C. N=−9xy+x2+19y2
D. N=−9xy−x2+19y2
Chọn A
Câu 3. Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính 4x3yz−4xy2z2−yz(xyz+x3)
A. 3x3yz−5xy2z2
B. 3x3yz+5xy2z2
C. −3x3yz−5xy2z2
D. 5x3yz−5xy2z2
Chọn A
Câu 4. Chia đa thức (3x5y2+4x3y2−8x2y2) cho đơn thức  2x2y2 ta được kết quả là 
A. 32x3+2x
B. 32x3+2x−4
C. x3+2x−4
D. 32x3y+2xy−4
Chọn B
Câu 5. Tìm đa thức B sao cho tổng B với đa thức 2x4−3x2y+y4+6xz−z2 là đa thức 0?
A. −2x4−3x2y+y4+6xz−z2
B. −2x4+3x2y−y4−6xz+z2
C. −2x4−3x2y−y4−6xz+z2
D. −2x4−3x2y+y4−6xz+z2
Chọn B
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: 
Bài 1:
b) 2x – y – (3x – 5y) = 2x – y – 3x + 5y = - x + 4 y
c) 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 + (-x2 + y2 – 8xy + 9x + 1) 
= 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 - x2 + y2 – 8xy + 9x + 1
= 2x2 – 3y2 – 2xy + 9x + 8
Bài 3: 
a) 3x.2xy-5x2y =6x2y-15x3y
b) 2x2y.xy-4xy2+7y =2x3y2-8x3y3+14x2y2
c) -23xy2+6yz2.-12xy=13x2y3-3xy2z2
Bài 4. 
a) x-y.x-5y=x2-6xy+5y2
b) 2x+y.4x2-2xy+y2
=8x3-4x2y+2xy2+4x2y-2xy2+y3 
=8x3+y3 
Bài 6. 
a) 4x3y2-8x2y+10xy:2xy = 2x2y – 4x + 5
b) 7x4y2-2x2y2-5x3y4:3x2y=73x2y-23y-53xy3
Bài 7.
a) 3x2y-(3xy-6x2y)+(5xy-9x2y)
=3x2y-3xy+6x2y+5xy-9x2y 
=2xy 
Thay x=23;y=-34vào biểu thức 2xy ta được:
2.23.-34=-1
b) x.(x-2y)-y.(y2-2x)=x2-2xy-y3+2xy=x2-y3
Thay x=5;y=3vào biểu thức x2-y3 ta được:
52-33=25-27=-2
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
A
A
B
B
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất các phép tính với đa thức nhiều biến, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 9 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS lên bảng trình bày
Kết quả:
Bài 2. 
Độ dài cạnh còn thiếu của tam giác là: 
(7x + 5y) – (3x – y) – (x + 2y)
= 7x + 5y – 3x + y – x – 2y
= (7x – 3x – x) + (5y + y – 2y)
= 3x + 4y.
Bài 9. 
a) Chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:
(6xy + 10y2) : (2y)
= [(6xy) : (2y)] + [(10y2) : (2y)]
= (6 : 2).x.(y : y) + (10 : 2).(y2 : y)
= 3x + 5y.
Vậy chiều dài của hình chữ nhật đã cho là 3x + 5y.
b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:
Sđáy = V : h
       = (12x3 – 3xy2 + 9x2y) : (3x)
       = [(12x3) : (3x)] – [(3xy2) : (3x)] + [(9x2y) : (3x)]
      = (12 : 3).(x3 : x) – (3 : 3).(x : x).y2 + (9 : 3).(x2 : x).y
       = 4x2 – y2 + 3xy.
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là 4x2 – y2 + 3xy.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các quy tắc thực hiện các phép tính với đa thức nhiều biến. 
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_8_chan_troi_sang_tao_bai_1_2.docx