Kế hoạch bài dạy Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Lịch sử và sử học. Vai trò của sử học - Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm Lịch sử và Sử học; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
- Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học và ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học; phân biệt các nguồn sử liệu; hiểu và biết vận dụng đơn giản một số phương pháp cơ bản của Sử học.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Lịch sử và Sử học.
• Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.
- Năng lực riêng:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Lịch sử và sử học. Vai trò của sử học - Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHƯƠNG I: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: Trình bày được khái niệm Lịch sử và Sử học; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học và ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học; phân biệt các nguồn sử liệu; hiểu và biết vận dụng đơn giản một số phương pháp cơ bản của Sử học. 2. Năng lực Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Lịch sử và Sử học. Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu. Năng lực riêng: Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Trình bày được khái niệm Lịch sử; Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử; Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc cơ bản của Sử học; Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học thông qua ví dụ cụ thể. Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái niệm Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử ; Nêu được ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật lịch sử; Nêu được một số phương pháp cơ bản của Sử học. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:Bước đầu vận dụng được một số phương pháp cơ bản của Sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở mức độ đơn giản). 3. Phẩm chất Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án. Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh SGK, SBT Lịch sử 10. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có liên quan đến bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng. - GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn: + Ô số 1 (9 chữ cái): Thái độ quan trọng và cần thiết trong nghiên cứu lịch sử. + Ô số 2 (6 chữ cái): Một biến cố, kỉ niệm,... mang tính chất lễ nghi, tôn vinh,... diễn ra trong một dịp đặc biệt. + Ô số 3 (9 chữ cái): Một đức tính quan trọng bậc nhất của người viết sử. + Ô số 4 (6 chữ cái): Từ chỉ sự phát triển theo hướng tốt hơn trước, phù hợp với sự phát triển của lịch sử. + Ô số 5 (9 chữ cái): Một phương pháp nghiên cứu lịch sử, kết hợp nhiều ngành để đạt hiệu quả cao. + Ô số 6 (7 chữ cái): Thành tựu văn minh cơ bản, dùng để lưu trữ và phát triển tri thức. + Ô chữ chủ đề (6 chữ cái). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi. - HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề). - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS xung phong trả lời: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 K H Á C H Q U A N 2 S Ự K I Ệ N 3 T R U N G T H Ự C 4 T I Ế N B Ộ 5 L I Ê N N G À N H 6 C H Ữ V I Ế T Ô chữ chủ đề: LỊCH SỬ. - GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Lịch sử là một dòng chảy liên tục theo thời gian từ quả khứ đến hiện tại, diễn ra một lần và không lặp lại. Lịch sử được hậu thể nhận thức dựa vào những mảnh vỡ của sự kiện (tức sử liệu) và bị chi phối bởi quan điểm chủ quan của con người. Vậy làm thế nào để tiếp cận lịch sử một cách khách quan, trung thực, gần với sự thật nhất? Bài học này sẽ giúp các em lí giải điều đó. Chúng ta cùng vào Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thuật ngữ “Lịch sử” a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trình bày được khái niệm lịch sử. - Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. - Giải thích được khái niệm Sử học. b. Nội dung: - GV yêu cầu, hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung học tập ở nhà, HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1. - GV tổ chức cho HS thảo luận đến những vấn đề mà HS đã nêu trong tiến trình. HS phân biệt được điểm khác nhau giữa hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức và nêu ví dụ cụ thể. HS hoàn thành 2 ô K,W trước ở nhà. Hai ô L, H sẽ hoàn thành trong quá trình học tập chủ đề. c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành Phiếu học tập số 1 (ô K, W). d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà, điền sẵn câu trả lời vào số số 1 và 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1. + K: Trong đời sống hàng ngày, thuật ngữ”lịch sử” có nghĩa là gì? Nhờ đâu em có thể biết được thông tin lịch sử về một quốc gia, dân tộc, một di tích, một trường học, một lĩnh vực văn hoá,...? + W: Các em có muốn tìm hiểu thêm điều gì có liên quan đến lịch sử của ngôi trường mình học, quê hương nơi mình sinh ra hoặc quốc gia nơi mình sinh sống? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe GV hướng dẫn, chọn một vài ý tưởng thú vị liên quan đến bài học và gợi ý cho HS suy nghĩ (trường mang tên địa danh nào? Những thông tin mà em biết có từ đâu? Em ấn tượng điều gì về ngôi trường của mình?) - HS tìm những cụm từ hoặc ý tưởng liên quan đến chủ đề (Phiếu học tập số 1). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV thu phiếu học tập số 1 đã chuẩn bị ô K, W ở nhà, tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học. - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi ô K, W. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV bước đầu tạo biểu tượng cho HS về lịch sử, hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. - GV hướng dẫn HS hoàn thành mục L và H trong Phiếu học tập số 1 sau khi học xong bài học. - GV chuyển sang nội dung mới. 1. Thuật ngữ “Lịch sử” Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ gắn với con người và xã hội loài người. Hoạt động 2: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. - Phân biệt được các nguồn sử liệu; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. - Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc và khai thác thông tin tư liệu từ 1.1, 1.2, 1.3 trong SGK tr.4, 5 để trả lời câu hỏi. - HS vận dụng kiến thức về các nguồn sử liệu; hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử để hoàn thành Phiếu học tập số 1 (ô L, H). c. Sản phẩm học tập: - Hoàn thành Phiếu học tập số 1. - HS ghi được vào vở về ác nguồn sử liệu; hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc và khai thác thông tin tư liệu từ 1.1, 1.2 SGK tr.4, 5 và trả lời câu hỏi: + Hình 1.1 và Hình 1.2 khác nhau như thế nào? + Chúng giúp em biết gì về hiện thực lịch sử? - GV hướng dẫn HS rút ra luận và cho biết: Hiện thực lịch sử là gì? - GV hướng dẫn HS đọc và khai thác thông tin tư liệu từ 1.3, mục Em có biết SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: + Lịch sử được con người nhận thức như thế nào? (lấy ví dụ từ câu chuyện Con ngựa gỗ thành Tơ-roa). + Sách thẻ tre giúp em nhận thức được điều gì về lịch sử (ghi chép, giấy viết,) - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và cho biết: Nhận thức lịch sử là gì? - GV hướng dẫn và yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành Phiếu học tập số 1 (ô L, H). + L: Hãy tìm hiểu về lịch sử phát triển của ngôi trường mà em đã học hoặc đang học. Điều gì khiến em tự hào về ngôi trường đó? + H: Qua các hoạt động, em hãy phân biệt điểm khác nhau giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. Nêu ví dụ cụ thể. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS khai thác thông tin và Tư liệu 1.1, 1.2, 1.3 SGK tr.4, 5 để trả lời câu hỏi SGK đưa ra. - HS rút ra kết luận hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử là gì. - HS tiếp tục hoàn thành Phiếu học tập số 1 (ô L, H). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời các câu hỏi SGK đưa ra và rút ra kết luận hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử là gì. - GV thu phiếu học tập số 1 (ô số L, H). - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi ô L, H. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có). Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận: Hiện thực lịch sử chỉ có một nhưng lịch sử được con người nhận thức ở nhiều cách, nhiều góc độ khác nhau. - GV chuyển sang nội dung mới. 2. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử a. Hiện thực lịch sử - Sự khác nhau giữa Hình 1.1 và Hình 1.2: + Hình 1.1: Bãi cọc Bạch Đằng năm 1288 được tìm thấy đầu tiên ở Yên Giang năm 1958 là minh chứng cho thấy nơi đây đã thực sự xảy ra sự kiện “Trận chiến trên sông Bạch Đằng” trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ ba, giúp các nhà khoa học nghiên cứu và phục dựng lại trận chiến thời xưa. à Nhận thức lịch sử. + Hình 1.2: Mô hình phục dựng bếp lửa và cảnh sinh hoạt của con người thời kì văn hoá Hoà Bình dựa trên các tư liệu lịch sử, khảo cổ,... giúp người hiện đại hiểu về lịch sử thời xa xưa. à Hiện thực lịch sử. - Hiện thực lịch sử : là những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, độc lập, ngoài ý muốn của con người. à Lịch sử còn là hiện thực khách quan có thể nhận thức được. b. Nhận thức lịch sử - Câu chuyện về Con ngựa gỗ thành Tơ-roa: con người tìm hiểu về lịch sử cuộc chiến tranh thành Troy, thể hiện cách thức nhận thức, phản ánh và phổ biến tri thức lịch sử của người xưa. - Tư liệu 1.2: + Từ thời xa xưa, người Trung Quốc đã biết dùng thẻ tre để tạo ra sách, trở thành biểu tượng của nền văn hoá Trung Hoa với lịch sử phát triển lâu đời. + Sách thẻ tre cung cấp rất nhiều thông tin lịch sử, từ chính trị, quân sự đến đời sống kinh tế, văn hoá,... của Trung Quốc trước khi có giấy viết. - Nhận thức lịch sử: là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo nhiều cách thức khác nhau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 CÂU HỎI HS ĐIỀN THÔNG TIN KNOW Em đã biết gì lịch sử, hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử? HS có thể điền những thông tin mình đã biết về lịch sử, hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử,... WHAT ... tiến trình lịch sử xã hội Việt Nam trên trục thời gian. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: + Giao lưu với văn hóa phương Đông hay với văn hóa phương Tây làm cho văn hóa Việt Nam phong phú hơn? + Sự phong phú ấy được thể hiện ở những điểm nào? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động theo 4 nhóm để tìm hiểu về một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam: lịch sử văn hoá, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày về một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam: lịch sử văn hoá, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế theo Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam. - GV chuyển sang nội dung mới. 5. Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam - Giao lưu với văn hoá phương Đông hay văn hoá phương Tây đều làm cho văn hoá Việt Nam phong phú hơn, thể hiện ở sự tiếp biến về nhiêu lĩnh vực: kinh tế, văn hoá, giáo dục, tư tưởng, tôn giáo,... - Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, thời kì hiện đại sản xuất ra nhiều lúa gạo nhất, không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn có dư để xuất khẩu (thứ hai thế giới). Ngành kinh tế xuyên suốt trong lịch sử kinh tế Việt Nam là nông nghiệp vì phù hợp với đặc điểm địa lí, tự nhiên, thổ nhưỡng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Lĩnh vực Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khái lược tiến trình lịch sử trên trục thời gian Lịch sử văn hóa - Đối tượng nghiên cứu: toàn bộ giá trị văn hóa của dân tộc. - Phạm vi nghiên cứu: quá trình hình thành, phát triển đời sống vật chất, tinh thần, các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam. - Thời tiền sử (trước thế kỉ VII TCN): văn hóa bản địa của người Việt cổ, đặc trưng nông nghiệp lúa nước. - Thời dựng nước (thế kỉ VII TCN – năm 179 TCN): ba không gian văn hóa, hình thành 3 quốc gia cổ Văn Lang, Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam. - Thời Bắc thuộc (179 TCN – 905): chống đồng hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc, tiếp biến sáng tạo văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ. - Thời quân chủ độc lập (905 – 1858): phát triển mạnh mẽ bản sắc dân tộc của văn minh Đại Việt. - Thời cận đại (1858 – 1945): tiếp biến bản sắc văn hóa phương Tây, tạo cơ sở cho sự chuyển đổi sang văn hóa Việt Nam hiện đại. - Thời hiện đại (1945 – nay): phát triển trên ba nguyên tắc dân tộc, khoa học và đại chúng, hướng đến một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Lịch sử tư tưởng - Lịch sử tư tưởng Việt Nam có ba nội dung đặc sắc: tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương, có từ thời dựng nước, trường phái Trúc Lâm Yên Tử có từ thời Trần, tư tưởng Hồ Chí Minh thời hiện đại. - Đối tượng nghiên cứu: toàn bộ đời sống tinh thần, dân tộc Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: quá trình phát sinh, phát triển, thay đổi, du nhập các tư tưởng chính trị và tôn giáo - Thời kì dựng nước: tín ngưỡng dân gian, thờ cúng tổ tiên, hình thành ý thức dân tộc. à Tư tưởng Việt Nam hình thành, ttrong đó tư tưởng yêu nước bao trùm lên nhiều nội dung giá trị tinh thần của dân tộc. - Thời kì chống Bắc thuộc: chống Hán hóa, tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ. - Thời kì quân chủ độc lập: phát huy tinh thần độc lập, tự chủ, tiếp thu các tư tưởng Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo. - Thời kì cận đại: phát huy tinh thần dân tộc, tiếp thu các trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản, dân chủ vô sản. - Thời kì hiện đại: phát huy chủ nghĩa anh hùng cách mạng, chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh => Tư tưởng Việt Nam từng bước phát triển với nhiều nội dung phong phú, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển của dân tộc trong từng thời kì. Chủ nghĩa yêu nước là cơ sở để tiếp thu có chọn lọc và dân tộc hóa các tư tưởng, học thuyết, tôn giáo lớn của phương Đông và phương Tây. Lịch sử kinh tế - Đối tượng nghiên cứu: các phương thức sản xuất, trong đó lực lượng sản xuất là quyết định nhất. - Phạm vi nghiên cứu: quá trình hình thành, phát triển chuyển biến kinh tế qua các thời kì lịch sử (gồm cơ sở nền tảng, cơ cấu kinh tế, hoạt động kinh tế). - Thời tiền sử (trước thế kỉ VII TCN): từ kinh tế tự nhiên chuyển sang kinh tế sản xuất. - Thời dựng nước (thế kỉ VII TCN – năm 179 TCN) + Thời Bắc thuộc (179 TCN + 905): kinh tế nông nghiệp là chủ đạo, thủ công nghiệp và trao đổi hàng hóa bước đầu phát triển. - Thời quân chủ độc lập (905 – 1858): kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển, từng bước mở rộng và trao đổi hàng hóa trong và ngoài nước. - Thời cận đại (1858 – 1945): hình thành cơ cấu kinh tế công – nông – thương, tư bản nước ngoài nắm độc quyền, kinh tế dân tộc bị kìm hãm. - Thời hiện đại (1945 – nay): nền sản xuất lớn, cơ cấu toàn diện; phát triển kinh tế đối ngoại, thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Lịch sử xã hội - Đối tượng nghiên cứu: toàn bộ cấu trúc và đời sống xã hội. - Phạm vi nghiên cứu: quá trình hình thành, phát triển, thay đổi xã hội và đời sống xã hội từ truyền thống đến hiện đại. - Thời kì dựng nước: kinh tế nông nghiệp tự cấp tự túc, cấu trúc làng xã truyền thống. - Thời kì chống Bắc thuộc (179 TCN – 905): kinh tế nông nghiệp. Cấu trúc xã hội có sự du nhập những yếu tố mới. Xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn. - Thời kì quân chủ độc lập (905 – 1858): kinh tế phong kiến. Tổ chức xã hội theo mô hình quân thần. Tư tưởng nho giáo thống trị. Văn hóa làng xã chiếm vị trí quan trọng. - Thời kì cận đại (1858-1945): cơ cấu kinh tế chuyển biến du nhập quan ệ sản xuất mới. Mâu thuẫn xã hội phát triển, hệ tư tưởng mới du nhập vào Việt Nam. Văn hóa truyền thống chuyển biến. - Thời kì hiện đại (1945 – nay): kinh tế phát triển toàn diện trên nền tảng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, KHCN. - Cấu trúc xã hội hiện đại, xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập thế giới. - Xây dựng nền dân chủ mới, nền văn hóa dân tộc khoa học đại chúng. C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Củng cố kiến thức căn bản, đã học về các lĩnh vực của sử học; kĩ năng thực hành và khả năng vận dụng kiến thức. - Chăm chỉ, có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế. 2.Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn), trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.17; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các lĩnh vực của sử học để trả lời câu hỏi. 3.Sản phẩm: - Lí giải tại sao thông sử được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lịch sử. - Mối quan hệ giữa các lĩnh vực của sử học. Lí giải tại sao có mối quan hệ này. 4.Tổ chức thực hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn), trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.17: + Tại sao thông sử thường được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lịch sử? + Trình bày mối quan hệ giữa các lĩnh vực của sử học. Lí giải tại sao có mối quan hệ này? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các lĩnh vực của sử học để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi: + Tại sao thông sử thường được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lịch sử? Thông sử là lối trình bày lịch sử một cách có hệ thống về mọi mặt sinh hoạt xã hội từ xa xưa cho đến nay của thế giới, quốc gia, dân tộc. Thông sử ghi chép tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong lịch sử (tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hoá, chính trị, quân sự, ngoại giao,...), các nhân vật lịch sử (vua chúa, lãnh tụ,...), những chuyện xảy ra trong lịch sử (các lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội),... Do ưu điểm trình bày nhiều trí thức tổng quan, toàn diện, đẩy đủ về quá trình lịch sử, nên thông sử thường được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lịch sử ở Việt Nam và các nước trên thế giới. + Trình bày mối quan hệ giữa các lĩnh vực Sử học. Lí giải tại sao lại có mỗi quan hệ ấy? Lịch sử được trình bày theo nhiều lĩnh vực (hay thể loại), trong đó có một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội loài người như chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, tư tưởng,... Mỗi lĩnh vực hay thể loại lại có thể phân ra nhiều loại như lịch sử luật pháp, lịch sử nghệ thuật, lịch sử quân sự, lịch sử tôn giáo, lịch sử triết học,... hoặc thành các chủ đề cụ thể (lịch sử kinh tế có lịch sử nông nghiệp, lịch sử thương mại, lịch sử công nghiệp,....). Việc phân chia lịch sử thành các lĩnh vực cho thấy mọi lĩnh vực đều có lịch sử hình thành và phát triển, mỗi lĩnh vực là một dòng chảy tri thức muôn màu, muôn vẻ hợp thành lịch sử. Biên soạn lịch sử theo lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu chuyên sâu về một lĩnh vực trong quá khứ, giúp bổ sung và làm phong phú hơn tri thức tổng quát về lịch sử. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện, nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại đáp án. - GV chuyển sang nội dung mới. C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Củng cố, mở rộng kiến thức căn bản; kĩ năng thực hành và khả năng vận dụng kiến thức. - Vận dụng tri thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). - Phát triển NL thực hành, khả năng vận dụng kiến thức và trải nghiệm thực tế. - Chăm chỉ, có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế. 2.Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi 1, 2 phần Vận dụng SGK tr.27; HS tìm hiểu, sưu tầm thông tin, tư liệu về một số sự kiện lịch sử, kinh tế Việt Nam thời kì đổi mới để thực hiện nhiệm vụ học tập. 3.Sản phẩm: - Sự kiện lịch sử trình bày theo cách biên niên. - Tư liệu về kinh tế Việt Nam thời kì đổi mới. 4.Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện: + Hãy lựa chọn một số sự kiện lịch sử và trình bày theo cách biên niên. + Sưu tầm tư liệu về kinh tế Việt Nam thời kì đổi mới. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm hiểu, sưu tầm thông tin, tư liệu về một số sự kiện lịch sử, kinh tế Việt Nam thời kì đổi mới để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận HS báo cáo kết quả thực hiện vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện, nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học trong chuyên đề: + Một số cách trình bày lịch sử truyền thống, lịch sử dân tộc, lịch sử thế giới; khái niệm, nội dung của thông sử và việc phân chia các lĩnh vực của lịch sử. + Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, những nét chính trong tiến trình phát triển các lĩnh vực chủ yếu của lịch sử Việt Nam: lịch sử văn hóa, lịch sử tư tưởng, lịch sử xã hội, lịch sử kinh tế. - Trả lời câu hỏi 1, 2 phần Vận dụng SGK tr.17. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung Chuyên đề 2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam. Trên đây là bài mẫu giáo án Chuyên đề Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lich_su_10_chan_troi_sang_tao_chuong_i_lich.docx