Kế hoạch bài dạy Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Dao động - Bài 1: Mô tả dao động

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.

- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.

- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hòa.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do

- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

- Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô tả dao động điều hoà.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.

 

docx 18 trang Thu Lụa 30/12/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Dao động - Bài 1: Mô tả dao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Dao động - Bài 1: Mô tả dao động

Kế hoạch bài dạy Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) - Chương I: Dao động - Bài 1: Mô tả dao động
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hòa.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do 
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí: 
Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô tả dao động điều hoà.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh: 
SGK, SBT Vật lí 11
Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày như đàn ghi ta rung động, dao động của quả lắc đồng hồ, dao động của cánh chim ruồi... thảo luận về khái niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về những đặc điểm chung của dao động cơ 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video/ hình ành về một số vật dao động trong thực tế
+ dây đàn ghita rung động (link video)
+ Xích đu đung đưa 
+ Dao động của quả lắc đồng hồ
+ Dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi hút mật 
- GV đặt câu hỏi: Vậy dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ các vật đều chuyển động quanh một vị trí đặc biệt)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả dao động 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm dao động tự do
a. Mục tiêu: 
- HS làm thí nghiệm, quan sát để tìm ra những đặc điểm chung của dao động 
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa. 
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa 
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Khái niệm dao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: lò xo nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ
- GV cho HS làm việc nhóm lần lượt theo các yêu cầu trong phần Thảo luận 1 (SGK – tr5)
1. Từ một số dụng cụ đơn giản như: lò xo nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ.
a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Cố định một đầu của lò xo, gắn vật nặng vào đầu còn lại của lò xo như Hình 1.2a. Kéo vật nặng xuống một đoạn theo phương thẳng đứng và buông nhẹ. 
- Cố định một đầu của dây nhẹ không dãn, gắn vật nặng vào đầu còn lại của dây. Kéo vật nặng để dây treo lệch một góc xác định và buông nhẹ. 
b) Quan sát và mô tả chuyển động của các vật, nêu điểm giống nhau về chuyển động của chúng.
à GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Sau khi HS phát biểu, GV cho HS rút ra kết luận: Thế nào là dao động cơ học và yêu cầu HS ghi vào vở 
- GV chiếu video về những thí nghiệm về sao động cho HS quan sát (link video)
- GV thông báo với HS: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau được gọi là dao động tuần hoàn. 
- GV đưa ví dụ về dao động tuần hoàn (dao động của quả lắc đồng hồ) cho HS dễ hình dung. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời phần Thảo luận 2, 3 (SGK – tr6) 
Thảo luận 2 (SGK – tr6) Nêu một số ví dụ về dao động tuần hoàn 
Thảo luận 3 (SGK – tr6) Hãy nêu một ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về những đặc điểm của dao động cơ
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. 
* Dao động tự do 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Xét các hệ thực hiện dao động: con lắc lò xo gồm vật nặng được gắn vào một đầu của lò xo (Hình 1.2a), con lắc đơn gồm vật nặng được gắn vào đầu một dây không dãn (Hình 1.2b).
- GV yêu cầu HS xác định các lực tác dụng lên con lắc lò xo và con lắc đơn. 
- GV thông báo với HS: Lực đàn hồi tác dụng lên vật trong con lắc lò xo và trọng lực tác dụng lên vật trong con lắc đơn gọi là nội lực của hệ.
- GV kết luận về khái niệm của dao động tự do: Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK – tr8: Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về những đặc điểm của dao động cơ
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. 
I. KHÁI NIỆM DAO ĐỘNG TỰ DO 
1. Khái niệm dao động 
* Thảo luận 1 (SGK – tr5)
a) Thí nghiệm dao động của con lắc đơn, con lắc lò xo
b) Mô tả chuyển động: con lắc lò xo và con lắc đơn dao động xung quanh một vị trí xác định. 
- Điểm giống nhau về chuyển động của chúng:
+ Chuyển động có tính lặp lại
+ Chuyển động có giới hạn trong không gian
* Kết luận
Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng. 
* Thảo luận 2 (SGK – tr6)
Ví dụ về dao động tuần hoàn: chuyển động của con lắc đơn; chuyển động lên xuống của lò xo; dao động của sóng điện từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,
* Thảo luận 3 (SGK – tr6)
Ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống: Dao động điện từ của dòng điện sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. 
2. Dao dộng tự do 
Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng)
Luyện tập (SGK – tr6)
Ví dụ về dao động tự do: Chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, chuyển động đung đưa của chiếc lá, chuyển động của mặt nước gợn sóng, chuyển động của xích đu hoặc bập bênh, chuyển động của dây đàn guitar sau khi gảy,...
Hoạt động 2. Tìm hiểu về dao động điều hòa 
a. Mục tiêu: 
- HS dựa vào thí nghiệm khảo sát được sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời gian.
- HS phải biểu được khái niệm dao động điều hoà; định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
- Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa .
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh, video thí nghiệm dao động của con lắc lò xo; giới thiệu về đồ thị dao động của con lắc; Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi khám phá. 
c. Sản phẩm học tập: HS biết được các đại lượng vật lí đặc trưng của dao động điều hòa, vận dụng các đại lượng đó để mô tả dao động điều hòa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đồ thị của dao động điều hòa 
- GV giới thiệu cho HS về thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời gian như nội dung trong SGK 
+ Dụng cụ thí nghiệm 
+ Tiến hành thí nghiệm (SGK – tr7)
Tọa độ của vật nặng tại những thời điểm khác nhau 
Đồ thị tạo độ - thời gian của vật dao động trong thí nghiệm 
- GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị trả lời câu hỏi phần Thảo luận 4 (SGK - tr7): Nhận xét về hình dạng đồ thị tạo độ - thời gian của vật dao động trong hình 1.4
* Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động 
- GV chiếu hình ảnh cho biết vị trí của vật nặng trong hệ con lắc lò xo tại các thời điểm khác nhau 
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nghiên cứu nội dung trong SGK, thảo luận cho biết thế nào là li độ, biên độ, chu kì dao động và tần số dao động
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi Thảo luận 5, Thảo luận 6 (SGK – tr8,9)
Thảo luận 5 (SGK – tr8) Quan sát Hình 1.5 và chỉ ra những điểm:
a) Có toạ độ dương, âm hoặc bằng không.
b) Có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
c) Gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động.
Thảo luận 6 (SGK – tr9) Một con ong mật đang bay tại chỗ trong không trung (Hình 1.6), đập cánh với tần số khoảng 300 Hz. Xác định số dao động mà cánh ong mật thực hiện trong 1 s và chu kì dao động của cánh ong
* Khái niệm dao động điều hòa
- GV chú ý với HS: Khi lực cản trong quá trình dao động là không đáng kể, đồ thị tạo độ - thời gian cũng chính là đồ thị li độ - thời gian 
- Từ đó, GV giới thiệu với HS về khái niệm dao động điều hòa 
* Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc 
- GV giới thiệu với HS khái niệm vệ pha dao động 
- GV chú ý: Khi xét hai dao động cùng chu kì (cùng tần số), ta thường quan tâm đến độ lệch pha giữa chúng 
- GV yêu cầu HS quan sát đồ thị và trả lời câu hỏi Thảo luận 7 (SGK – tr10): Quan sát Hình 1.7, so sánh biên độ và li độ của hai dao động 1 và 2 tại mỗi thời điểm. 
- Dựa vào kết quả trả lời câu hỏi trong LT7, GV giới thiệu với HS về khái niệm độ lệch pha và công thức tính độ lệch pha giữa hai dao động 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu về tần số góc 
+ Thế nào là tần số góc của dao động? Kí hiệu của tần số góc 
+ Công thức xác định tần số góc?
+ Thảo luận 8 (SGK – tr10): Dựa vào dữ kiện trong câu thảo luận 6, xác định tần số gócc khi ong đập cánh 
* Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa 
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK – tr11 để hiểu về cách xác định các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và độ lệch pha trong dao động điều hòa 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.9 và trả lời câu hỏi thảo luận 9 (SGK – tr11) Xác định độ lệch pha giữa hai dao động trong Hình 1,9 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.
II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA 
1. Thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời gian 
Thảo luận 4 (SGK – tr7)
Đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động trong Hình 1.4 có dạng hình sin 
2. Li độ, biên độ, chi kì dao động, tần số dao động 
- Li độ của vật dao độ là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị trí cân bằng 
- Biên độ là độ lớn cực đại của li độ 
- Chu kì dao động là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động
- Tần số dao động được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây 
f=1T
- Trong hệ SI, chu kì dao động có đơn vị là giây (s) và tần số dao động có đơn vị là héc (Hz)
Thảo luận 5 (SGK – tr8)
a) Điểm G, P có toạ độ dương; điểm E, M, R có tọa độ âm; điểm F, H, N, Q có tọa độ bằng không.
b) Điểm E, G, M, P, R có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.
c) Điểm gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động: điểm G và P; điểm E và M; điểm M và R
Thảo luận 6 (SGK – tr9)
- Số dao động mà con ong thực hiện: 
n=f.t=300.1=300dao động
- Chu kì dao động của cánh ong 
T=1f=1300s
3. Khái niệm dao động điều hòa 
Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian. 
4. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc 
- Pha dao động là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình dao động. 
Thảo luận 7 (SGK – tr10)
Tại thời điểm t = 0, vật 1 đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục toạ độ. Sau một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, vật 2 mới đạt được trạng thái tương tự. 
- Độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì (cùng tần số) được xác định theo công thức: 
∆φ=2π∆tT
- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao động. 
- Đối với dao động điều hoà, tần số góc có giá trị không đổi và được xác định theo công thức:
ω=∆φ∆t=2πT
- Trong hệ SI, tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s).
Thảo luận 8 (SGK – tr10)
Tần số góc khi ong đập cánh: 
ω=2πT=2πf=2π.300=600π
5. Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa 
- Ví dụ 1 (SGK – tr11)
- Ví dụ 2 (SGK – tr11)
Thảo luận 9 (SGK – tr11)
Trong quá trình dao động, vật thứ nhất đi qua vị trí biên thì vật thứ hai đi qua vị trí cân bằng. Nghĩa là khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật có cùng trạng thái dao động là: ∆t=T4
Độ lệch pha giữa hai dao động là: 
∆φ=2π∆tT=π2 rad
=> Hai dao động vuông pha với nhau. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cho hai dao động điều hòa x1 và x2 quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị li độ theo thời gian của hai dao động được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động là
A. 0,5 π	B. π3	C. π4	D. 7π12
Câu 2: Hai dao động điều hòa cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Độ lệch pha của đao động (1) so với dao động (2) là
A. 0,5 2π3 rad	B. π3 rad	C. π4 rad	D. -π6 rad
Câu 3: Theo định nghĩa. Dao động điều hoà là
A. chuyển động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
B. chuyển động của một vật dưới tác dụng của một lực không đổi.
C. hình chiếu của chuyển động tròn đều lên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
D. là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian.
Câu 4: Đồ thị vận tốc biến thiên theo thời gian được biểu diễn theo hình vẽ bên. Pha ban đầu và chu kỳ dao động của vật lần lượt là
A. φ=π2, T=0,4s	B. φ=0, T=0,4s
C. φ=π2, T=0,2s	D. φ=0, T=0,2s
Câu 5: Đồ thi biễu diễn hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A như hình vẽ. Hai dao động này luôn
A. Có li độ đối nhau 
B. Cùng qua vị trí cân bằng theo cùng một phương 
C. Có độ lệch pha là 2π
D. Có biên độ dao động tổng hợp là 2A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - D
2 – B
3 - D
4 - A
5 - A
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan 
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời 
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về dao động điều hòa để trả lời câu hỏi GV đưa ra 
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu câu hỏi bài tập: 
Câu 1: Quan sát đồ thị li độ – thời gian của hai vật dao động điều hoà được thể hiện trong Hình 1.8. Hãy xác định biên độ, chu kì, tần số, tần số góc của mỗi vật dao động và độ lệch pha giữa hai dao động. 
Câu 2: Vẽ phác đồ thị li độ - thời gian của hai dao động điều hòa trong các trường hợp sau: 
a) Cùng biên độ, chu kì của dao động thứ nhất bằng ba lần chu kì của dao động thứ hai 
b) Biên độ của dao động thứ nhất bằng hai lần biên độ của dao động thứ hai, cùng chu kì, cùng pha. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
Câu 1. 
- 2 Vật dao động cùng biên độ: A = 10 cm 
- 2 Vật dao động cùng chu kì: T = 1 s 
- Tần số dao động của 2 vật: f=1T=110 Hz
- Tần số góc của 2 vật là: ω=2πf=2π.110=π5 rad/s
- Trong quá trình dao động, vật 1 đi qua biên dương thì vật 2 đi qua biên âm. Nghĩa là khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật có cùng trạng thái dao động là: ∆t=T2
=> Độ lệch pha giữa hai dao động là: ∆φ=2π∆tT=π rad
=> 2 vật dao động ngược pha 
Câu 2. 
a) Cùng biên độ, chu kì của dao động thứ nhất bằng ba lần chu kì của dao động thứ hai 
b) Biên độ của dao động thứ nhất bằng hai lần biên độ của dao động thứ hai, cùng chu kì, cùng pha 
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
* Hướng dẫn về nhà
Xem lại kiến thức đã học ở bài 1.
Hoàn thành luyện tập (SGK – tr12); bài tập 1, 2 (SGK – tr13)
Đọc thêm phần mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều 
Xem trước nội dung Bài 2. Phương trình dao động điều hòa 


File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_11_chan_troi_sang_tao_chuong_i_dao_d.docx