Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 56: Số bị chia. Số chia. Thương

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính chia.

2. Kĩ năng: Phân biệt tên gọi các thành phần của phép cộng, trừ, nhân, chia.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: hình trực quan, trò chơi để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập, hoa Đ, S .

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 5 trang chantroisangtao 18/08/2022 11020
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 56: Số bị chia. Số chia. Thương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 56: Số bị chia. Số chia. Thương

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 56: Số bị chia. Số chia. Thương
TUẦN 21 
Thứ ngày tháng năm 2022
Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 2 
4. PHÉP NHÂN- PHÉP CHIA
BÀI 56: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG ( SHS tr 22)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính chia.
2. Kĩ năng: Phân biệt tên gọi các thành phần của phép cộng, trừ, nhân, chia.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: hình trực quan, trò chơi để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập, hoa Đ, S .
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,..
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Gió thổi”
- GV nêu yêu cầu các con hãy thổi phép tính thích hợp của bài toán ra bảng con và đưa bài toán lên bảng:
Chia đều 10 viên bi cho 5 bạn. Mỗi bạn được mấy viên bi?
 -GV nhận xét
- HS lấy bảng con, nghe yêu cầu thực hiện.
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi, viết phép tính ra bảng con.
10 : 5 = 2
-Học sinh nhận xét
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng tên các thành phần của phép chia. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu tên các thành phần của phép chia
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 10 : 5 = 2
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép chia (nói và viết lên bảng như SGK).
-GV lần lượt chỉ vào 10,5,2, HS nói tên các thành phần: số bị chia, số chia, Thương.
- GV nói tên các thành phần: số bị chia, số chia, Thương. 
- GV chốt ý và nhấn mạnh 10 : 5 cũng gọi là Thương
Lưu ý HS, kết quả phép tính chia được gọi là Thương.
- Học sinh quan sát phép tính trên bảng, nhận xét: 
 + 10: số bị chia
 + 5: số chia
 + 2: Thương
- Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS lặp lại nhiều lần.
2.2. Thực hành
Bài 1-Gọi tên các thành phần của phép chia.
-Lưu ý: Khi sửa bài, ngoài các phép chia như trong SGK (1/22) , GV nên đưa thêm một số phép chia khác. Chẳng hạn: 20 : 4 = 5, 
15 : 3 = 5, 12 : 2 = 6,...
-Viết phép chia: 35 : 5 = 7
35 là số bị chia
5 là số chia
7 là thương
35 : 5 cũng là thương
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tương tự với phép tính: 
10 : 2 = 5 24 : 4 = 6
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
* Bài 2- Viết phép chia.
Số bị chia
30
18
24
Số chia
3
2
6
Thương
10
9
4
30 : 3 = 10
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện.
GV nhận xét.
* Bài 3- Trò chơi “ Kết bạn”.
- Gv hướng dẫn luật chơi và cách chơi
- Mỗi lượt chơi 6 bạn, các phép tính GV đã ghi vào thẻ từ.
Ví dụ 
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV lưu ý: Mỗi lần chơi giúp HS nhận biết: cùng một số, ở các vị trí khác nhau trong phép tính, sẽ có tên gọi khác nhau.
-HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các 
thành phần của các phép chia (theo mẫu).
-HS thực hành nói cho nhau nghe và phát biểu trước lớp.
HS nhận xét.
-HS tìm hiểu bài: nhận biết mỗi cột trong bảng là các thành phần của một phép chia, cần viết các phép chia đó ra bảng con.
Ví dụ: 30, 3 và 10 lần lượt là số bị chia,
 số chia và thương.
Phép chia tương ứng là: 30 : 3 = 10.
-Khi sửa bài, HS nên ghi vào phép chia đã viết và gọi tên các thành phần.
Ví dụ:
18:2 = 9
là số bị chia, 2 là số chia, 9 là thương
HS tham gia chơi
Nhận xét nhau
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và gọi đúng tên các thành phần của phép chia. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật
Trong 4 ô cửa có các phép tính cộng, trù, nhân, chia. HS mở ô cửa, nêu tên gọi của từng thành phần phép tính trong ô cửa HS mở được.
- GV tuyên dương, nhận xét.
-HS tham gia chơi.
Ví dụ: 10 + 2 + 12
 9 – 3 = 6
 2 x 5 = 10
 14 : 2 = 7
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/22 cho cha mẹ xem.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
* RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
..
..
..
..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_56_so_bi.docx