Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số từ 101 đến 110

1. Kiến thức kĩ năng:

- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số

2.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

 

docx 6 trang chantroisangtao 18/08/2022 9641
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số từ 101 đến 110", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số từ 101 đến 110

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số từ 101 đến 110
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN: 24	 BÀI : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (TIẾT 1)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 42)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức kĩ năng: 
- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.  
- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số 
2.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
- GV: 3 thẻ trăm, 10 khối lập phương, hình vẽ bài luyện tập 2 và mô hình đồng hồ 2 kim cho bài luyện tập 5.
- HS: 1 thẻ trăm và 10 khối lập phương, bảng con, SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
10’
15’
5’
1. Hoạt động 1: Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
- GV tổ chức cho HS đếm số từ 1 đến 100. 
- GV mời 1 số nhóm đếm trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Các số từ 101 đến 110 (T1) 
2. Hoạt động 2: Các số từ 101 đến 110 
* Mục tiêu: HS đếm được các số từ 101 đến 110.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, 
thực hành, thảo luận 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- GV yêu cầu HS lấy thẻ 1 trăm và 10 
khối lập phương xếp lên bàn giống như SGK. 
- HS đếm từ 100 đến 110 
- GV mời 1 vài đôi bạn đếm trước lớp 
3. Hoạt động 3: Thực hành lập số, phân tích cấu tạo số, đọc và viết các số từ 101 đến 110. 
* Mục tiêu: HS nắm vững cách lập số, phân tích cấu tạo số và đọc, viết các số từ 101 đến 110. 
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
+ Bài 1: Làm theo mẫu: 
* Hàng đầu (mẫu)
- GV lấy 1 thẻ trăm và 1 khối lập phương
- GV hỏi: Có 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị ta có số nào ? 
- GV viết chữ số vào các cột trên bảng lớp. - GV mời HS đọc số: một trăm linh một.
* Hàng thứ hai : 
- GV hướng dẫn HS dựa vào cấu tạo số (theo các cột), lấy 1 thẻ trăm và 5 khối lập phương, viết số, đọc số.
- GV điều chỉnh cách đọc, yêu cầu HS nói giá trị mỗi chữ số của số (1 là 1 trăm,...).
* Hàng thứ ba: 
- Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái: đọc số, viết số, cấu tạo thập phân, thể hiện số bằng 1 thẻ trăm và 9 khối lập phương.
- GV sửa bài, khuyến khích nhiều HS trả lời. 
+ Bài 2: Đọc, viết các số từ 101 đến 110 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự tìm hiểu và làm bài.
- Chia sẻ kết quả bài làm với bạn. 
- Sau khi sửa bài, GV yêu cầu HS : 
. Nói giá trị chữ số của một số cụ thể trong bảng.
. Viết số theo cấu tạo thập phân của số, chẳng hạn: viết số gồm 1 trăm và 7 đơn vị.
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: Trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai 
nhanh – Ai đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò HS về nhà tìm hiểu nội dung tiết 2. 
- Đôi bạn đếm nối tiếp 
- Đôi bạn đếm cho nhau nghe 
- Đại diện 2 dãy 
- HS cùng thực hiện với GV 
- HS viết số vào bảng con và trả lời: 101
- 2 – 3 HS đọc số 
- HS thực hành theo nhóm đôi 
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- HS thực hành theo nhóm đôi 
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cá nhân HS làm bài 
- Đôi bạn chia sẻ kết quả bài làm với nhau. 
- HS thi đua 2 dãy với yêu cầu: 
a) Viết số gồm: 
1 trăm và 3 đơn vị ; 1 trăm và 5 đơn vị ; 1 trăm và 7 đơn vị 
b) Số 102 gồm .. trăm và . đơn vị ; Số 104 gồm .. trăm và . đơn vị ; Số 106 gồm .. trăm và . đơn vị
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN: 24	 BÀI : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (TIẾT 2)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 43 + 44)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức kĩ năng: 
- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.  
- Tư duy và lập luận toán học: Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số 
2.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
- GV: 3 thẻ trăm, 10 khối lập phương, hình vẽ bài luyện tập 2 và mô hình đồng hồ 2 kim cho bài luyện tập 5.
- HS: 1 thẻ trăm và 10 khối lập phương, bảng con, SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
4’
25’
5’ 
1’
1. Hoạt động 1: Khởi động 
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất trong các số: 
a) 108, 105, 110 
b) 106, 103, 102
c) 101, 109, 104
- GV nhận xét chung. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
* Mục tiêu: HS nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
+ Bài 1: Mỗi con vật che số nào ? 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận (nhóm 4) nhận biết:
a) Các dãy số đếm thêm 1.
b) Các dãy số đếm bớt 1.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn.
- Tiến hành sửa bài: GV gọi HS đọc bài làm theo nhóm (mỗi nhóm đọc 1 dãy số), GV khuyến khích HS nói cách làm. (Có thể cho HS đọc xuôi - ngược các dãy số vừa hoàn thành.)
+ Bài 2: Tìm thức ăn của mỗi chú chim.
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát tranh bài tập 2, tìm hiểu, nhận biết thứ tự các số trên tia số, chọn vị trí phù hợp cho từng số, từ đó xác định được thức ăn của mỗi loại chim.
- Sau khi sửa bài, GV giới thiệu thêm về thức ăn chính của mỗi loại chim:
. Chim sâu: sâu, bọ, ...
. Cò: cua, cá, ếch, nhái,...
. Chim sáo: cào cào, châu chấu, ...
. Chào mào: trái cây,...
. Chim sẻ: lúa, hạt (hạt cỏ, hạt kê, ...), côn trùng,...
+ Bài 3: Tính để tìm cà rốt cho mỗi chú thỏ 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát tranh bài tập 3 tìm hiểu, nhận biết: Trên mỗi củ cà rốt có một phép cộng có tổng là số cà rốt của con thỏ. 
- HS làm bài vào VBT, chia sẻ với bạn. 
- HS tìm tổng theo ý nghĩa cấu tạo thập phân của số.
- Tiến hành sửa bài, GV giúp HS giải thích (Ví dụ: 110 gồm 100 và 10 nên chọn 100 + 10; 100+1 tức là số gồm 100 và 1 đơn vị, đó là số 101).
+ Bài 4: Điền Đ hoặc S vào 
- GV cho HS đọc yêu cầu 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài, nhận biết:
. Dựa vào cấu tạo thập phân của số có phù hợp với các tổng đã cho hay không ? 
Ví dụ: 109 gồm 1 trăm và 9 đơn vị
100 + 90 tức là có 1 trăm và 9 chục là: Sai
- HS ghi kết quả bài làm vào bảng con. Chia sẻ kết quả với bạn. 
Sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách thực hiện điền Đ hoặc S. 
+ Bài 5: Viết cách đọc giờ ở mỗi đồng hồ 
- GV cho HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện nhóm đôi: Xem đồng hồ và nói kết quả cho bạn nghe.
- HS có thể đếm 5, 10,15 phút hay lập luận: Từ 8 giờ đến 8 giờ 15 phút là 15 phút,...
- Khi sửa bài, GV cho HS xoay kim đồng hồ để khẳng định cho câu trả lời.
3. Hoạt động 3: Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết số từ 101 đến 110. 
* Phương pháp: Trò chơi Đố bạn 
* Hình thức Cá nhân
- Lớp trưởng lên điều khiển các bạn theo yêu cầu: 
+ Lớp trưởng đọc số - Các bạn viết số 
+ Lớp trưởng viết số - Các bạn đọc số 
Hoạt động ở nhà: 
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp: Tự học.
- Giáo viên yêu học sinh về chơi lại trò chơi “Đố bạn” với người thân trong gia đình. 
- HS viết các số lớn nhất của 3 dãy số vào bảng con 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cá nhân HS làm bài, chia sẻ trong nhóm 
- Các nhóm nối tiếp đọc các dãy số 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn để thực hiện yêu cầu bài tập 
- HS theo dõi, lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn để thực hiện yêu cầu bài tập 
- Cá nhân làm bài vào VBT, chia sẻ kết quả bài làm với bạn
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn 
- Cá nhân làm bài vào bảng con, chia sẻ kết quả với bạn 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Trao đổi theo nhóm đôi bạn 
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- Cả lớp thực hiện 
- HS tự học 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_cac_so_tu.docx