Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.

- Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.

- So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.

- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.

- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

1.Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

 

doc 9 trang chantroisangtao 18/08/2022 9941
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Thứ ngày..tháng.năm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: Các số đến 1000
TUẦN: 24 	BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.
Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
1.Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300,  1000.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV chia lớp thành hai đội A – B
- Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh các số tròn chục từ 10 đến 1000
- HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động 1: Khám phá: 20 phút
a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.37:
+ Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Lan đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài
Đếm theo đơn vị
 mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). 
Đếm theo chục
Sau đó, Lan gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông.
Đếm theo trăm
+ Việt xếp Tấm sô-cô-la hình vuông đó thành 10 tấm sô-cô-la 
b) Giới thiệu về một nghìn
_HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV.
-Đếm theo đơn vị: đếm 10 khối lập phương
- gắn vào tạo thành thanh chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục.
GV viết bảng lớp: 10 đơn vị = 1 chục
Đếm theo chục: đếm 10 thanh chục- gắn vào tạo thành thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm
GV viết bảng lớp: 10 chục = 1 trăm
- Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm - gắn vào tạo thành khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn.
_GV viết bảng lớp: 10 trăm = 1 nghìn.
+ Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm.
+ 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn.
Thư giãn 1 phút
Hoạt động 2: Thực hành đọc , viết số qua các thẻ trăm(10 phút)
* Mục tiêu: 
HS vận dụng kiến thức vừa học đọc viết số vào chỗ chấm thích hợp
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.39.
- Yêu cầu HS đếm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Hs nhận xét, GV nhận xét
 Hoạt động 3: Củng cố (5phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát, tham gia
- 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la củaLan gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la.
- HS quan sát và viết theo yêu cầu.
- 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
- HS quan sát và viết theo yêu cầu.
- 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm.
- HS quan sát. HS viết số theo yêu cầu
+ HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 trăm bằng 1 nghìn.
_ Thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV và nhắc lại
HS nhắc lại
_ Thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV và nhắc lại
HS nhắc lại
Thảo luận nhóm 4
Đại diện các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV và nhắc lại
HS nhắc lại
_ HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn.
_ HS đọc yêu cầu đề bài
_ HS phân tích đề bài
_ 5,6 HS trả lời yêu cầu đề bài
_ HS trả lời
_HS đưa thẻ
Thứ ngày..tháng.năm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: Các số đến 1000
TUẦN: 24 	BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.
Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
1.Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300,  1000.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV chia lớp thành hai đội A – B
- Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh các số tròn chục từ 10 đến 1000
- HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động 1: Thực hành viết số trên trục tia số(5 phút)
GV cho HS làm theo hình thức cá nhân
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.39.
- HS viết số ngày dưới trục tia số
-Hs nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành đếm số qua các khay trứng (10 phút)
Hình thức Thảo luận nhóm đôi
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.39.
- GV hỏi: 10 quả trứng là bao nhiêu?
 1 khay chứa bao nhiêu quả?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả.
a) Có bao nhiêu khay trứng; có tất cả bao nhiêu quả trứng? ở chồng thứ nhất
b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? ở chồng thứ hai
_ HS nhận xét, GV nhận xét
 Thư giãn 1 phút
 Hoạt động 3: Thực hành Bảng trăm, chục,đơn vị từ các số tròn chục 110 đến 200 thông qua các khối lập phương (15 phút)( Bài 4)
_ Hình thức thảo luận nhóm 6
GV giới thiệu bảng các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV hướng đẫn HS thực hiện mẫu.
Hàng đầu: 110
Quan sát hình ảnh các khối lập phương.
Có 1 trăm khối lập phương, ta viết chữ sổ 1 ở cột trăm.
Có 1 chục khối lập phương, ta viết chữ số 1 ở cột chục.
Có 0 đơn vị (không có khối lập phương lẻ), ta viết chữ số 0 ở cột đơn vị.
Viết số.
Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị(GV vừa nói, vừa chỉ tay vào các chữ số ở các cột trăm - chục - đơn vị), 
_ ta viết số 110 (GV và HS cùng viết).
Đọc số: một trăm mười.
Hàng thứ hai: 120
Hàng thứ ba: 130
Cho HS thảo luận nhóm 6 và hoàn thành đến hàng thứ 7
_ Đại diện các nhóm trình bày bài mình làm. Mỗi nhóm trình bày 2 hàng và nối tiếp nhau
_ HS nhận xét ,GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố (5phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV
- Nhận xét giờ học.
_ HS quan sát tham gia
_ HS đọc yêu cầu bài làm
_ HS làm bài
_ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số trên bảng của GV
_ HS đọc yêu cầu đề bài
_ 1 chục 
_ 20 trứng = 20 chục quả
_ Đại diện nhóm trả lời:
_ Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
_ Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục
Kết luận có 1 trăm và 8 chục trứng.
_ HS quan sát , nhắc lại
_ HS nhắc lại, đọc viết số
_HS thực hiện theo trình tự trên.
_ HS trả lời
Thứ ngày..tháng.năm.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: Các số đến 1000
TUẦN: 24 	BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.
Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
1.Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300,  1000.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV chia lớp thành hai đội A – B
- Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh các số tròn chục từ 10 đến 1000
- HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu, nhận biết: xác định số của mỗi cái cây (dựa vào tia số), mỗi con chim mang một bảng đọc số - đó cũng chính là số của cái cây mà con chim đó sẽ bay đến. 5 phút
Hình thức : trò chơi, cá nhân
Bài 5:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.41.
- HS nối các con chim vào trục tia số thích hợp
-Hs nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động3:Vận dụng (15 phút)
Hình thức Thảo luận nhóm 4
Bài 6:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
_Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì?
_ HS thực hiện nhóm 4: Thảo luận và làm bài.
GV gợi ý :HS có thể thực hiện như sau.
Đếm số trứng ở mỗi khung.
1 trăm, 2 trăm, 3 trăm. Có 300 quả trúng.
1 trăm 5 chục. Có 150 quả trứng.
1 trăm	3	chục. Có 130 qiiả trúng.
1 trăm,	2	trăm. Có 200 quả trứng.
_ HS nhận xét, GV nhận xét
 Thư giãn 1 phút
 Hoạt động 4: Thử thách 10 phút
HS thảo luận (nhóm sáu) để tìm hiểu, nhận biết và thực hiện các yêu cầu trong SGK
Mỗi hàng gạch đều có 10 viên, đếm theo chục: 10,	20,	30,..190, 200.
GV có thể cho HS đếm: có 20 hàng gạch.
GV có thể hỏi, gợi ý cho HS đếm.
+ Mỗi hàng gạch có mấy viên gạch màu đỏ? 
+ Có tất cả bao nhiêu viên gạch đỏ?
Tương tự, GV cho HS đếm số viên gạch của từng màu trình bày trước lớp
_ GV có thể tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” (hoặc truyền điện) để các em lần lượt nêu kết quả đếm được (của mỗi màu gạch).
Hoạt động 3: Củng cố (5phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV
- Nhận xét giờ học.
_ HS quan sát tham gia
_ HS đọc yêu cầu bài làm
_ HS làm bài
_ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số trên bảng của GV
_ HS đọc yêu cầu đề bài
_ HS trả lời: có bốn xe chở trứng gà, số lượng trứng mỗi xe được ghi trên bảng gắn ở mỗi xe	
Viết số trứng vào bảng nhóm
HS trình bày, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.
Vi dụ:
3 trăm trứng: 300, xe màu xanh lá (xe thứ ba, áp bên phải).
1 trăm	5	chục tráng: 150, xe màu đỏ (xe cuối cùng, bên phải).
1 trăm	3	chục trứng: 130, xe màu xanh lá	(xe thứ hai,	áp bìa trái).
2 trăm trúng: 200, xe màu đỏ (xe đầu tiên, bên trái).
_ HS thảo luận nhóm, trả lời theo gợi ý của GV

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_don_vi_ch.doc