Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 3)

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.

- Tư duy và lập luận toán học: Sắp xếp thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. Cấu tạo số trong phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hành xếp hình đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc; củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.

- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số; cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20; biết tính nhẩm, tính viết trong phạm vi 100; tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

1.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

 

docx 5 trang chantroisangtao 17/08/2022 8860
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 3)

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
TUẦN 11 	BÀI : EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 3)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 79 - 80 )
MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Tư duy và lập luận toán học: Sắp xếp thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. Cấu tạo số trong phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hành xếp hình đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong,	đường gấp khúc; củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số; cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20; biết tính nhẩm, tính viết trong phạm vi 100; tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
1.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán.
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TG
Hoạt động giáo viên
Mong đợi của HS
2’
1. Hoạt động 1: Khởi động
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh vào bài mới.
b. Phương pháp: Trò chơi
c. Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát múa 1 bài hát.
- HS thực hiện
10’
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học.
b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
c. Hình thức: Cá nhân – nhóm – lớp.
Bài 8:
- Giáo viên tổ chức để học sinh HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đường đi của mỗi bạn.
- Thực hiện từng câu.
- Yêu cầu HS giải thích lí do chọn đ hoặc s.
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
Bài 1:
- Học sinh chia nhóm.
- Đường đi của các bạn đều là đường gấp khúc: s vì đường đi của Sên Xanh Dương là đường thẳng .
- Đường đi của Sên Tím dài 11cm: đ (3cm+5m+3m=11cm)
- Đường đi của Sên Xanh Lá dài 3dm: s vì 1dm = 10cm, 10 cm + 2cm = 12cm.
- Đường đi của Sên Xanh Dương dài 1dm: đ vì 1dm = 10cm
Bài 9:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS nói tóm tắt ngắn gọn trong nhóm 2.
- Muốn tìm cả hai ngày Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn phép cộng.
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
Hôm qua Mai gấp được 9 ngôi sao. Hôm nay Mai gấp thêm 8 ngôi sao nữa. Hỏi cả hai ngày Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao?
- Hôm qua Mai gấp được 9 ngôi sao. Hôm nay Mai gấp thêm 8 ngôi sao nữa.
- Hỏi cả hai ngày Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao?
- Hôm qua: 9 ngôi sao.
 Hôm nay: 8 ngôi sao.
- Ta lấy số ngôi sao Mai gấp hôm qua cộng với số ngôi sao Mai gấp hôm nay.
Bài giải
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày:
 9+ 8 = 17 (ngôi sao)
 Đáp số: 17 Iigôi sao.
HS giải thích lí do chọn phép cộng.
8’
3. Hoạt động: Vui học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức về đo lưởng
b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp.
c. Hình thức: Nhóm – lớp.
Tìm hiểu bài:
- Tìm chiều cao mỗi bạn.
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? 
- Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím.
- Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm. 
- Vậy Ngô cao bao nhiêu?
- Cà Tím cao hơn Cà Chua 9 cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm.
- Vậy Cà Chua cao bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
Cà Tím 15 cm.
15 + 3 = 18 (cm)
15 – 9 = 6 (cm)
5’
4. Hoạt động: Khám phá
a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức về đo lưởng.
b. Phương pháp: ôn tập, trò chơi.
c. Hình thức: Nhóm – lớp
- GV yêu cầu HS nhóm 4 tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh.
- GV yêu cầu các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước.
- GV liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? 
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
- Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước.
- Quạ thả sỏi vào bình.
- Quạ uống nước.
- Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi).
- Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li
5’
5. Hoạt động: Thử thách 
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
b. Phương pháp: ôn tập, trò chơi.
c. Hình thức: Nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 tìm hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ.
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu nhiều cách giải thích:
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17.
Thực hiện các phép cộng:	
2 + 3 = 5
5 + 3 = 8
...
14 + 3 = 17	
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.
5’
6. Hoạt động: Đất nước em 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khám phá vẻ đẹp của đất nước
b. Phương pháp: ôn tập, trò chơi.
c. Hình thức: Cá nhân, lớp
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang Mù Cang Chải ở tỉnh Yên Bái và vẻ đẹp của nó.
- Ruộng bậc thang có gì đặc biệt?
- Yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ trang 130.
- GV yêu cầu HS nhận xét, tuyên dương.
HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong ảnh.
HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_em_lam_du.docx