Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Ki-lô-mét

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết, độ lớn.

- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.

- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.

2. Kĩ năng

 2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến bảng đồ Việt Nam.

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được khoảng cách khi xem bảng đồ Việt Nam.

2.2 Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động chung của lớp.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

 

docx 6 trang chantroisangtao 18/08/2022 11461
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Ki-lô-mét", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Ki-lô-mét

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Ki-lô-mét
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 1000
TUẦN: 27  	BÀI: Ki-lô-mét                  (TIẾT 1)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 68)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết, độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
2. Kĩ năng
 2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến bảng đồ Việt Nam.
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được khoảng cách khi xem bảng đồ Việt Nam. 
2.2 Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động chung của lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bảng đồ Việt Nam
	2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1:  Khởi động 
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp:  Trò chơi
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bắn Tên
- GV chia lớp thành hai dãy A – B
- Hai đội luân phiên nhau hỏi đáp về kích thước các đồ vật xung quanh lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài học mới: Trong cuộc sống có rất nhiều đơn vị để đo độ dài. Nhưng để đo khoảng cách từ tỉnh này đến tỉnh khác là một khoảng cách rất lớn nên ta sẽ sử dụng đơn vị đo Ki-lô-mét. Vậy Ki-lô-mét được viết và đọc như thế nào ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học ngày hôm nay: Ki-lô-mét.
- HS tham gia chơi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo Ki-lô-mét
* Mục tiêu: 
- Nhận biêt được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viêt, độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận  
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Dựa tranh trong SGK:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong SGK (trang 65) để nhận biết:
 + Để đo khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng đơn vị ki-lô-mét.
- GV viết bảng: ki-lô-mét viết tắt là km 
       1km = 1000m
- GV hướng dẫn HS cách viết và đọc đơn vị ki-lô-mét
+ 1km, 5km, 61km, 1000km
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát
- HS luyện đọc và viết vào bảng con.
3. Hoạt động 3: Thực hành 
* Mục tiêu: 
HS vận dụng kiến thức vừa học để đọc các đơn vị, cách sử dụng đơn vị phù hợp với thực tế
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
Bài 1: Tập viết số đo theo ki-lô-mét
- Giáo viên hướng dẫn cách viết 1km làm mẫu và hướng dẫn học sinh viết vào bảng con và đọc.
- Giáo viên tiếp tục đọc các đơn vị còn lại để học sinh viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Đọc các số đo theo cấc đơn vị đo độ dài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các số đo. 
- Lưu ý HS đọc đúng số kèm đơn vị đo.
Bài 3: Ôn tập về độ lớn của xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sách đo bằng thước thẳng, sau đó yêu cầu học sinh:
+  đo bàn tay.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh độ dài sải tay của em với 1m bằng các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài bằng để diễn tả.
- Giáo viên nhận xét cách đọc, cách viết số kèm đơn vị đo, tuyên dương
- HS quan sát, nhận xét cách viết và đọc 1km
- HS thực hiện
- HS thi đua nhau đọc luân phiên.
- HS quan sát và thực hiện.
- HS quan sát, thực hiện.
4. Hoạt động 4: Củng cố (5 phút):
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò học sinh về nhà luyện đọc và viết đơn vị đo ki-lô-mét.
- Học sinh lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 1000
TUẦN: 27  	BÀI: Ki-lô-mét                  (TIẾT 2)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 69, 70)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nhận biêt được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết, độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến bảng đồ Việt Nam.
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được khoảng cách khi xem bảng đồ Việt Nam. 
2.2 Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động chung của lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 30 khối lập phương.
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; 10 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động 
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Hát
* Hình thức: Cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát bài hát: Bí bo xình xịch
+ Để đo quãng đường dài từ tỉnh này sang tỉnh khác thì dùng đơn vị đo nào?
- GV nhận xét 
- HS hát
- HS trả lời
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
* Mục tiêu: 
- Nhận biêt được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viêt, độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.  
 Bài 1: Số?
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào chỗ thích hợp.
- Giáo viên lưu ý học sinh phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Nhìn hình vẽ, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đơn vị của từng quãng đường.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các quãng đường như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên khuyến khích học sinh giải thích cách làm.
 Bài 3: Quan sát biểu đồ
a. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và nêu độ dài của mỗi quãng đường.
b. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dựa vào biểu đồ hoặc kết quả học sinh vừa làm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Khám phá:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Trong hình có gì?
+ Trên cột mốc ghi gì?
+ Bạn Ong muốn nói gì?
- Giáo viên: Đoạn đường từ cột mốc này đến Biên Hòa dài 408km, cũng có ngĩa là cột mốc này cách Biên Hòa 408km
* Đất nước em:
- Giáo viên giới thiệu: Biên Hòa là một thành phố công nghiệp của tỉnh Đồng Nai, thuộc vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam.
- Giáo viên giúp học sinh xác định tỉnh Đồng Nai trên bản đồ Việt Nam.
- HS làm bảng cá nhân
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS quan sát
- Đoạn đường có xe máy chạy, lề đường có cột mốc.
- Biên Hòa, 408km
- Còn 408km mới đến Biên Hòa
-HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS thực hành.
3. Hoạt động 3: Củng cố 
* Mục tiêu: 
- Nhận biêt được đơn vị đo độ đài ki-lô-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viêt, độ lớn.
- Thực hiện được việc ước lượng bằng quãng đường khoảng 1 km.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị ki-lô-mét và mét để chuyển đổi đơn vị đo.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.  
- Giáo viên có thể cho HS chơi: Đố bạn
- Giáo viên đố học sinh cách đọc, cách viết đơn vị, cách xem biểu đồ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
- HS tham gia
Hoạt động ở nhà 
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp: Tự học.
- Giáo viên yêu học sinh về ôn lại bài và làm lại các bài tập trong VBT
- Học sinh thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_ki_lo_met.docx