Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100;
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trên các khối lập phương.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+); bước đầu làm quen cách tính nhanh.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
- Yêu nước
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 TUẦN 31 BÀI : PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 89 - 91 ) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 trên các khối lập phương. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+); bước đầu làm quen cách tính nhanh. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. - Yêu nước II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán: 3 thẻ trăm, 11 thẻ chục và 14 khối lập phương. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán: 2 thẻ trăm, 5 thẻ chục và 10 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Mong đợi của HS 5’ 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. b. Phương pháp: Trò chơi c. Hình thức: Cả lớp Trò chơi: TÌM BẠN - GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất kì từ 1 đến 9). - GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 14. - Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. * Giới thiệu bài học mới: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) - HS tham gia - HS tìm bạn. - HS lắng nghe 25’ 2. Hoạt động 2: Bài học và Thực hành a. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành. c. Hình thức: Cá nhân – nhóm – lớp. a) Xây dựng biện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 1000 - Yêu cầu HS áp dụng cách đặt tính đã học thực hiện các phép tính 229 + 5 và 254 + 163. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2, mỗi nhóm thực hiện một phép tính, sau đó chia sẻ cùng nhau (KT Các mảnh ghép). - GV cho HS trình bày cách cộng 229 + 5. - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, chốt cách thực hiện: * Phép tính 229 + 5: GV vừa nói vừa viết: + Đặt tính: viết số 229 rồi viết số 5 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. + Tính từ phải sang trái: 5 cộng 9 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Hạ 2, viết 2. Vậy 229 + 5 = 234. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv yêu cầu HS dùng các khối lập phương kiểm tra, khẳng định kết quả đúng. * Phép tính 254 + 163: - Thực hiện tương tự phép tính 229 + 5 theo trình tự: + Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. + Yêu cầu HS dùng ĐDHT kiểm chứng kết quả. - Lưu ý: + GV giải thích tại sao lại “nhớ 1” trong quá trình tính. + Đặt tính thẳng cột, hàng trăm thẳng cột với hàng trăm; hàng chục thẳng cột với hàng chục; hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị; cộng từ phải sang trái, nhắc HS nhớ 1 và thêm 1 cho đúng kết quả. b) Thực hành - HS quan sát tổng quát, nhận biết cả 6 phép cộng đều có nhớ (do phép cộng các chữ số đơn vị là cộng qua 10 trong phạm vi 20). - HS nhắc lại cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại). - GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con. - GV giơ bảng và sửa. Lưu ý GV có thể chọn 1- 2 và yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trao đổi nhóm 2, giải thích “nhớ 1”, “thêm 1”. - HS có thể giải thích bằng các cách khác nhau: + Dùng các thẻ trăm, thẻ chục và các khối lập phương để hỗ trợ. + Có thể giải thích trên phép tính (dọc) đã thực hiện. - HS có thể nêu: Để thực hiện 229 + 5, ta lấy 5 tách ra là 1 và 4. Lấy 1 gộp với 9 ta được 1 chục. Vậy ta cố 2 trăm, 3 chục và 4 đơn vị. Vậy 229 + 5 = 234. - HS lắng nghe. Cả lớp cùng đếm theo trăm, chục trên các khối lập phương và đếm tiếp các khối lập phương rời để khẳng định kết quả đúng. - HS thảo luận nhóm - HS nêu cách thực hiện. Lắng nghe chốt GV. - HS thực hiện tính theo hướng dẫn GV vào bảng con: 229 + 5 và 254 + 163 - HS quan sát. - HS nhắc lại. - HS thực hiện vào bảng con. 5’ 3. Hoạt động: Hoạt động nối tiếp a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. b. Phương pháp: Thực hành c. Hình thức: Trò chơi - GV tổ chức HS trò chơi: Tìm nhà cho con vật - Có 4 căn nhà: chó (123); khỉ (247); mèo (156); thỏ (218). HS dùng bút để tìm và nối từng phép tính vào nhà các con vật cho phù hơp. Gồm các phép tính sau: 114 + 9; 128 + 28; 239 + 8; 163 + 55. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS thực hiện
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_phep_cong.docx