Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: So sánh các số có ba chữ số

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị.

- Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Tư duy và lập luận toán học: Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.

2.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

 

docx 6 trang chantroisangtao 18/08/2022 7743
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: So sánh các số có ba chữ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: So sánh các số có ba chữ số

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: So sánh các số có ba chữ số
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN: 26	 BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 53)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. 
- Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.  
- Tư duy và lập luận toán học: Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.
2.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
- GV: 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, máy tính. 
- HS: 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương, PBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
15’ 
10’ 
5’
1. Hoạt động 1: Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn với nội dung như sau: 
+ GV đưa cặp số : 56 .. 65 ; 78  92 ; 27 . 18 ; 83 . 83 v..v 
+ GV tổ chức cho HS đố nhau trong nhóm đôi. 
- GV mời 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: So sánh các số 
có ba chữ số (T1) 
2. Hoạt động 2: So sánh số có ba chữ số
* Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh số có ba chữ số. 
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, 
thực hành, thảo luận 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu a. 
- Sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện số: 254 và 257.
- Dựa vào việc so sánh nhiều hơn hay ít hơn (giữa các khối lập phương) để so sánh hai số 254 và 257. 
- HS nêu: Cả hai hình đều có: 
+ 2 thẻ trăm và 5 thanh chục 
+ Hình bên trái có 4 khối lập phương lẻ.
+ Hình bên phải có 7 khối lập phương lẻ. 
+ Như vậy, bên trái có số khối lập phương ít hơn bên phải.
+ Kết luận: 254 254.
- GV mời 1 vài nhóm HS trình bày kết quả so sánh hai số 254 và 257. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu b và c. (Dãy A thực hiện yêu cầu b và dãy B thực hiện yêu cầu c) 
- HS các nhóm sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện các số theo yêu cầu b và c. 
- GV mời 1 số nhóm trình bày kết quả so 
sánh hai số ở câu b: 168 và 172. (168 168) 
- GV tiếp tục mời 1 số nhóm trình bày kết quả so sánh hai số ở câu c: 199 và 213. 
(199 199) 
- GV khái quát cách so sánh các số có ba chữ số: 
+ Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh từ trái sang phải. 
. So sánh số trăm, số nào có số trăm lớn hơn là số lớn hơn. 
. Số trăm bằng nhau thì so sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn. 
. Số trăm và số chục bằng nhau thì so 
sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn. 
3. Hoạt động 3: Thực hành so sánh số 
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa 
học so sánh các số có ba chữ số. 
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
- GV tổ chức trò chơi: Viết số lớn hơn hay số bé hơn số đã cho. 
+ GV chia lớp thành 2 đội thi đua viết số 
theo yêu cầu: GV viết một số có ba chữ số tùy ý – VD: 325 - Đội 1 viết số bé hơn số 325 và đội 2 viết số lớn hơn số 325. 
+ GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
khiển trò chơi với các yêu cầu khác 
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương lớp. 
4. Hoạt động 4: Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: Trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò Học sinh về nhà hỏi chiều cao của người thân và so sánh chiều cao của các người thân trong gia đình.
- HS cả lớp tham gia 
- Nhóm đôi HS thực hiện
- Thi đua 4 tổ 
- HS thực hành trên đồ dùng học tập 
- Đôi bạn thảo luận 
- HS trình bày: 2 trăm bằng 2 trăm ; 5 chục bằng 5 chục ; 4 đơn vị bé hơn 7 đơn vị ; Vậy: 254 254.
- HS trình bày: 1 trăm bằng 1 trăm ; 6 chục bé hơn 7 chục ; Vậy: 168 168 
- HS trình bày: 1 trăm bé hơn 2 trăm ; Vậy: 199 199 
- HS nêu cách so sánh các số có ba chữ số. 
- HS cả lớp tham gia trò chơi. 
- 2 đội HS thi đua viết số theo yêu cầu 
- HS thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng 
- Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
156  156
473 368
521 259
187 368
 325 394
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN: 26	 BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 2)
(Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 53)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. 
- Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.  
- Tư duy và lập luận toán học: Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.
2.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
- GV: 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, máy tính. 
- HS: 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương, PBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
4’
25’
5’ 
1’ 
1. Hoạt động 1: Khởi động 
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất trong các số: 
a) 128, 135, 210
b) 345, 127, 439
c) 253, 145, 370
- GV nhận xét chung. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
* Mục tiêu: Luyện tập so sánh số có ba 
chữ số. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất.
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
+ Bài 1: Điền dấu >,=,< 
a) 500 . 700 ; 100 . 110
 180 . 160 ; 150 . 100 + 50 
b) 371 . 374 ; 455 . 461 
 907 . 903 ; 264 . 270 
 273 . 195 ; 659 . 700 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Tổ chức cho HS làm bài vào PBT. HS làm bài xong chia sẻ kết quả bài làm trong nhóm đôi. 
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài (Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích khái quát về cách so sánh số) 
- Lớp đối chiếu đáp án – Nhận xét, tuyên dương 
+ Bài 2: Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé: 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- HS làm bài vào bảng con, chia sẻ kết quả bài làm với bạn.
- GV mời 2 HS trình bày kết quả trước lớp 
- GV khuyến khích HS giải thích cách so sánh để sắp xếp số - Nhận xét, tuyên dương
+ Bài 3: Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt? 
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập 3: Mỗi con vật nói đặc điểm của một số, tuỳ theo đặc điểm của số đó, em chọn đúng bao cà rốt của từng con thỏ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì? + Bài toán yêu cầu gì ? 
- HS thực hiện nhóm đôi: Thảo luận và làm bài - HS điền kết quả vào PBT.
- GV tổ chức cho HS sắm vai nêu lại nội dung câu chuyện của bài tập 3. 
- Tổng kết trò chơi – Tuyên dương 
+ Bài 4: Túi nào nhiều kẹo nhất, túi nào ít kẹo nhất? 
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập 
4: Giúp HS tái hiện quan hệ thứ tự của các số trên tia sổ: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải; số bên phải lớn hơn số bên trái.
 - Tổ chức cho đôi bạn thảo luận tìm kết 
quả.
- GV mời 1 số nhóm nêu kết quả - Nhận xét – Tuyên dương 
3. Hoạt động 3: Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách so sánh số và sắp xếp số đúng thứ tự.
* Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại 
* Hình thức Cá nhân
- GV tổ chức cho HS chơi “TÌM BẠN”
+ GV cho HS viết một số bất kì (trong phạm vi 1000) vào bảng con.
+ GV viết một số lên bảng, ví dụ: 415.
+ GV: “Bạn của tôi, bạn của tôi”
+ HS: “Là ai, là ai?”
+ GV: Bạn có số lớn hơn 415.
+ Các HS có bảng ghi số lớn hơn 415 đứng lên giơ bảng xoay một vòng tại chỗ và hô to: “Tôi đây, tôi đây.”
+ GV mời vài em đọc số của mình rồi so sánh. Ví dụ: Cô mời bạn A: “500 lớn hơn 415” (hoặc 415 bé hơn 500).
+ GV mời lớp trưởng lên điều khiển tiếp trò chơi. 
- Tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 
Hoạt động ở nhà: 
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp: Tự học.
- Giáo viên yêu học sinh về chơi lại trò chơi “Tìm bạn” với người thân trong gia đình. 
- HS viết các số lớn nhất của 3 dãy số vào bảng con 
- Cá nhân HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào PBT 
- Chia sẻ kết quả bài làm với bạn 
- Cá nhân HS lên sửa bài 
- Cá nhân HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con. 
- Chia sẻ kết quả bài làm với bạn
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- HS nêu: có 4 con thỏ và 4 bao cà rốt
- HS nêu: Bài toán yêu cầu tìm xem mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt ? 
- Nhóm đôi HS thảo luận và điền kết quả vào PBT. 
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
yêu cầu bài tập 4 
- Đôi bạn thảo luận và tìm kết quả 
- 2 nhóm nêu kết quả 
- HS tham gia chơi trò chơi Tìm bạn theo yêu cầu của GV 
- HS tham gia chơi trò chơi theo yêu cầu của lớp trưởng 
- HS tự học 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_so_sanh_c.docx