Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: An toàn điện - Năm học 2023-2024

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

 - Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.

 - Trình bày được một số biện pháp an toàn điện.

 - Sử dụng được một số dụng cụ điện.

 - Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện. Nhận biết được một số biện pháp an toàn điện.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số dụng cụ điện. Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong an toàn điện.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về việc sử dụng một số dụng cụ điện và các bước trong sơ cứu người bị tai nạn điện.

2.2. Năng lực chung

 - Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến an toàn điện.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về an toàn điện đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức an toàn khi sử dụng một số dụng cụ điện.

 

docx 10 trang Thu Lụa 29/12/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: An toàn điện - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: An toàn điện - Năm học 2023-2024

Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: An toàn điện - Năm học 2023-2024
Ngày giảng: / /2023
CHƯƠNG 3. KỸ THUẬT ĐIỆN
BÀI 8. AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức	
	- Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.
	- Trình bày được một số biện pháp an toàn điện.
	- Sử dụng được một số dụng cụ điện.
	- Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện. Nhận biết được một số biện pháp an toàn điện.
- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số dụng cụ điện. Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong an toàn điện.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về việc sử dụng một số dụng cụ điện và các bước trong sơ cứu người bị tai nạn điện.
2.2. Năng lực chung
	- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến an toàn điện.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về an toàn điện đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức an toàn khi sử dụng một số dụng cụ điện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
- Một số dụng cụ điện.
- Khăn lau sạch, khăn lót sàn cho nạn nhân, đồng hồ bấm giờ.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Khăn lau sạch, khăn lót sàn cho nạn nhân, đồng hồ bấm giờ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới 
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về an toàn đien
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Em nên làm gì để phát hiện và khắc phục các trường hợp gây nguy hiểm về điện tương tự như hình 8.1?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
- Thường xuyên kiểm tra các đồ dùng điện, thiết bị điện trong gia đình.
- Khi phát hiện các trường hợp gây nguy hiểm về điện thì khắc phục kịp thời: dây nguồn hỏng vỏ cách điện thì thay dây mới, thiết bị không đảm bảo thì thay mới.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
 trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là an toàn điện? Có những biện pháp nào để thực hiện các biện pháp an toàn điện? Cần làm thế nào để sử dụng một số dụng cụ điện? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu một số nguyên nhân gây tai nạn điện
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.
b. Nội dung: Một số nguyên nhân gây tai nạn điện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
Quan sát Hình 8.2 và nêu những nguyên nhân gây tai nạn điện.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
a) Tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện: Dùng vật dẫn điện chạm vào ổ điện.
b) Tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện: Sử dụng thiết bị điện đang bị dò điện.
c) Tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện: Tiếp xúc với khu vực có dân dẫy có điện bị đứt rơi xuống đất.
d) Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin bổ sung (SGK-T59)
1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
1.Một số nguyên nhân gây tai nạn điện
1.1. Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện
- Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.
- Kiểm tra các thiết bị điện nhưng không dùng dụng cụ hỗ trợ, bảo vệ.
- Dùng vật dẫn điện chạm vào ổ điện.
- Chạm vào dây dẫn điện trần hoặc dây dẫn điện hở.
1.2. Do tiếp xúc gián tiếp với máy móc, thiết bị điện bị nhiễm điện
- Sử dụng thiết bị điện đang bị dò điện.
- Tiếp xúc với khu vực có dân dẫy có điện bị đứt rơi xuống đất.
1.3. Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện
a.Mục tiêu: Trình bày được một số biện pháp an toàn điện.
b. Nội dung: Một số biện pháp thực hiện an toàn điện
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.Quan sát Hình 8.3, mô tả các biện pháp đảm bảo an toàn điện và nêu mục đích khi thực hiện những biện pháp này.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và hoàn thành PHT số 1
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi trong PHT sô 1
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.
a) Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
b) Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
c) Sử dụng thiết bị chống giật cho hệ thống điện gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
d) Thường xuyên kiểm tra các thiết bị điện, dây cấp nguồn để phát hiện và khắc phục kịp thời những hư hỏng.
2. Trong bút thử điện có điện trở, khi dòng điện qua bút thử đến cơ thể người sẽ rất nhỏ (chỉ đủ làm sáng bóng đền bút thử) nên không gây nguy hiểm cho người.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
2. Biện pháp an toàn điện
* Khi sử dụng điện
- Lựa chọn những thiết bị an toàn và sử dụng đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị diện, dây cáp nguồn để phát hiện và khắc phục kịp thời những hư hỏng.
- Chỉ sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện làm dây dẫn nguồn.
- Sử dụng thiết bị chống giật cho hệ thống điện gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
- Tuân thủ khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.
* Khi sửa chữa điện
- Ngắt nguồn điện và treo biển thông báo trước khi lắp đặt, sửa chữa.
- Sử dụng đúng cách các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện
a.Mục tiêu: Nêu được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
b. Nội dung: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
Quan sát Hình 8.5, cho biết tên gọi, công dụng của mỗi loại dụng cụ và trang phục bảo vệ an toàn điện.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình
Tên gọi
Công dụng
a
Dụng cụ có chuôi cách điện (tua vít, kìm)
Các dụng cụ có chuôi cách điện để tránh tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện khi sử dụng
b
Bút thử điện
Kiểm tra các ổ cắm, dụng cụ, thiết bị điện có điện hay không
c
Giày/Ủng cách điện
Giúp bảo vệ chân không chạm vào vùng bị nhiễm điện khi làm việc trong môi trường có nguy cơ bị dò điện
d
Găng tay cách điện
Thường có chất liệu cao su hoặc vải cách điện để đảm bảo vừa cách điện vừa dễ dàng thao tác
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin bổ sung (SGK-T61)
1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
3.Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
3.1.Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Dụng cụ có chuôi cách điện (tua vít, kìm): Các dụng cụ có chuôi cách điện để tránh tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện khi sử dụng
- Bút thử điện: Kiểm tra các ổ cắm, dụng cụ, thiết bị điện có điện hay không
- Giày/Ủng cách điện: 
Giúp bảo vệ chân không chạm vào vùng bị nhiễm điện khi làm việc trong môi trường có nguy cơ bị dò điện
- Găng tay cách điện: Thường có chất liệu cao su hoặc vải cách điện để đảm bảo vừa cách điện vừa dễ dàng thao tác
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu sử dụng bút thử điện
a.Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, nguyên lí làm việc, sử dụng bút thử điện
b. Nội dung: Sử dụng bút thử điện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Trình bày cấu tạo, nguyên lý, sử dụng bút thử điện.
2. Vì sao dòng điện qua bút thử không gây nguy hiểm cho người sử dụng?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.Cấu tạo, nguyên lí làm việc, sử dụng bút thử điện
*Cấu tạo
- Gồm: Đầu bút thử điện,thử điện vào điện trở, thân bút, kẹp kim loại, nắp bút, lò xo, đèn báo
* Nguyên lý làm việc
- Khi chạm tay vào kẹp kim loại và đầu bút lên vật mang điện, dòng điện từ vật mang điện đi qua điện trở, qua bóng đèn và qua cơ thể người để hình thành mạch kín, làm cho bóng đèn sáng lên.
- Dòng điện khi bóng đèn rất nhỏ chỉ đủ để làm sáng bóng đèn
* Sử dụng bút thử điện
- Đặt đầu bút vào vị trí cần kiểm tra nguồn điện.
- Ấn nhẹ ngón tay cái vào kẹp kim loại ở đầu còn lại của bút.
- Quan sát đèn báo, nếu đèn phát sáng thì tại vị trí kiểm tra có điện.
2. Trong bút thử điện có điện trở, khi dòng điện qua bút thử đến cơ thể người sẽ rất nhỏ (chỉ đủ làm sáng bóng đền bút thử) nên không gây nguy hiểm cho người.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin bổ sung (SGK-T61)
1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
3.Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
3.2. Sử dụng bút thử điện
*Cấu tạo
- Gồm: Đầu bút thử điện,thử điện vào điện trở, thân bút, kẹp kim loại, nắp bút, lò xo, đèn báo
* Nguyên lý làm việc
- Khi chạm tay vào kẹp kim loại và đầu bút lên vật mang điện, dòng điện từ vật mang điện đi qua điện trở, qua bóng đèn và qua cơ thể người để hình thành mạch kín, làm cho bóng đèn sáng lên.
- Dòng điện khi bóng đèn rất nhỏ chỉ đủ để làm sáng bóng đèn
* Sử dụng bút thử điện
- Đặt đầu bút vào vị trí cần kiểm tra nguồn điện.
- Ấn nhẹ ngón tay cái vào kẹp kim loại ở đầu còn lại của bút.
- Quan sát đèn báo, nếu đèn phát sáng thì tại vị trí kiểm tra có điện.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện
a.Mục tiêu: Trình bày được các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện
b. Nội dung: Các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Khi có người bị tai nạn điện giật, cần thực hiện các bước nào?
2. Vì sao cần ngắt ngay nguồn điện khi có người bị tai nạn khi điện giật.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.Các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện giật
 Bước 1. Ngắt ngay nguồn điện ở nơi gần nhất bằng cách ngắt cầu dao hoặc rút phích cắm điện
Bước 2. Dùng vật cách điện tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hoặc nguồn gây ra tai nạn điện
Bước 3. Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, rộng rãi, thuận tiện để kiểm tra hô hấp và thực hiện sơ cứu.
Bước 4. Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi điện cho nhân viên y tế
2. Nguồn điện được tắt càng sớm thì mức độ tổn thương cho nạn nhân càng thấp, nếu nguồn điện không được tắt sớm, nạn nhân bị điện giật lâu dễ dẫn đến mức độ tổn thương càng nặng, thậm chí tử vong.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin bổ sung (SGK-T62)
1-2HS đọc. HS khác nghe và ghi nhớ.
4.Sơ cứu người bị điện giật
4.1. 1.Các bước cần làm khi có người bị tai nạn điện giật
 Bước 1. Ngắt ngay nguồn điện ở nơi gần nhất bằng cách ngắt cầu dao hoặc rút phích cắm điện
Bước 2. Dùng vật cách điện tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hoặc nguồn gây ra tai nạn điện
Bước 3. Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, rộng rãi, thuận tiện để kiểm tra hô hấp và thực hiện sơ cứu.
Bước 4. Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi điện cho nhân viên y tế
Hoạt động 2.6. Thực hiện sơ cứu người bị tai nạn điện giật
a.Mục tiêu: Thực hiện được sơ cứu người bị tai nạn điện giật 
b. Nội dung: Thực hiện sơ cứu người bị tai nạn điện giật
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS
1.Nêu yêu cầu cần thực hiện khi sơ cứu người bị tai nạn điện giật
2. Kể tên các dụng cụ, vật liệu để sơ cứu người bị tai nạn điện giật
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1.Yêu cầu thực hiện
- Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng
- Thực hiện hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực theo đúng số lần thao tác mỗi phút.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình thực hành
2. Dụng cụ, vật liệu
- Khăn lau sạch
- Khăn lót sàn cho nạn nhân.
- Đồng hồ bấm giờ
GV thuyết trình quy trình sơ cứu người bị tai nạn điện giật
HS nghe và ghi nhớ.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành sơ cứu người bị tai nạn điện giật theo quy trình bảng 8.1.
HS nhận nhóm, phân chia các nhóm và iến hành thực hành sơ cứu người bị tai nạn điện giật theo quy trình bảng 8.1.
Kết luận và nhận định
GV yêu cầu các nhóm đánh giá theo tiêu chí
- Thực hiện đúng quy trình sơ cứu người bị tai nạn điện
- Thực hiện đúng tao tác trong mỗi bước
- Thực hiện đủ số lần thao tác trong mỗi phút.
Các nhóm tiến hành đánh giá. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
4.Sơ cứu người bị điện giật
4.2. Thực hiện sơ cứu người bị tai nạn điện giật
b. Sơ cứu người bị tai nạn điện giật
a.Yêu cầu thực hiện
- Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng
- Thực hiện hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực theo đúng số lần thao tác mỗi phút.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình thực hành
b. Dụng cụ, vật liệu
- Khăn lau sạch
- Khăn lót sàn cho nạn nhân.
- Đồng hồ bấm giờ
c. Quy trình cứu người bị tai nạn điện giật
*Phương pháp hô hấp nhân tạo
- Bước 1. Nâng cằm, đẩy đầu nạn nhân về phía sau
- Bước 2.
+ Một tay nâng cằm, một tay bịt mũi nạn nhân, lấy hơi và thổi hai hơi mạnh liên tiếp vào miệng nạn nhân.
+ Để lồng ngực nạn nhân tự xẹp xuống.
- Bước 3. Lặp lại bước 2 trong khoảng 20 lần/phút đối với người lớn, 30 lần/ phút đối với trẻ con.
*Phương pháp ép tim ngoài lồng ngực
- Bước 1. Đặt hai tay chồng lên nhau trên vùng ngực giữa, dưới xương ức của nạn nhân.
- Bước 2. Ấn mạnh tay xuống ngực nạn nhân rồi thả ra.
- Bước 3. Lặp lại bước 2 với nhịp độ 100 lần/phút 
Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về an toàn điện
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập 
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài tập 1. Em hãy dùng bút thử điện kiểm tra nguồn điện tại các ổ cắm điện và các đồ dùng thiết bị điện trong phòng học.
Bài tập 2. Kìm, tua vít có tay cầm bọc cách điện được sử dụng trong những trường hợp nào? Tại sao?
 GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 4 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Bài 1. HS tự tiến hành thực hiện với cách làm như sau:
- Đặt đầu bút thử điện vào vị trí cần kiểm tra nguồn điện.
- Ấn nhẹ ngón tay cái vào kẹp kim loại ở đầu còn lại của bút (nắp bút).
- Quan sát đèn báo, nêu đèn phát sáng thì tại vị trí kiểm tra có điện.
Bài 2. Kìm, tua vít có tay cầm bọc cách điện được sử dụng khi sửa chữa những hư hỏng của dụng cụ, thiết bị điện để tránh tiếp xúc với vật mang điện.
Hoạt động 4: Vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về an toàn điện vào thực tiễn
b. Nội dung: An toàn điện
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. 
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Em hãy thực hiện quy trình sơ cứu người bị tai nạn điện với tình huống giả định có tai nạn điện xảy ra.Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.
HS tự liên hệ và hoàn thành 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_8_chan_troi_sang_tao_bai_8_an_toan_dien_na.docx