Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Trường THCS Tân Phú

BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản

vẽ kỹ thuật.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.

- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận

các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản

hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ

thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm

- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

pdf 94 trang Thu Lụa 29/12/2023 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Trường THCS Tân Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Trường THCS Tân Phú

Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Trường THCS Tân Phú
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
1 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
CHƢƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT 
BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT (2 tiết) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 
1. Kiến thức 
 - Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản 
vẽ kỹ thuật. 
2. Năng lực 
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật. 
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật. 
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật. 
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 
2.2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận 
các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản 
hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ 
thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. 
2. Chuẩn bị của HS 
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm 
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’) 
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật 
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi 
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ 
kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1) 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
2 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm. 
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ 
kĩ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về 
bản vẽ kĩ thuật. 
d. Tổ chức hoạt động 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những 
tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay 
HS định hình nhiệm vụ học tập. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật 
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ kỹ thuật 
b. Nội dung: Bản vẽ kỹ thuật 
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi 
d. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết: 
1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của 
sản phẩm? 
1.Bản vẽ kỹ thuật 
Bản vẽ kỹ thuật là 
tài liệu kỹ thuật 
được trình bày 
dưới dạng hình 
vẽ, hình dạng, 
kích thước và yêu 
cầu kỹ thuật của 
sản phẩm. 
-Bản vẽ kỹ thuật 
được lập theo các 
quy định thống 
nhất, được quy 
định trong các 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
3 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết. 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả 
lời câu hỏi 
 trên trong thời gian 1 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
1. - Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: 
phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với 
kích thước từng khu vực. 
- Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, 
khóa điện, nguồn điện. 
2. Một số lĩnh vực: Xây dựng, kiến trúc, chế tạo linh kiện, các 
ngành kĩ thuật, cơ khí, điện lực,... 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 
GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK-T6) 
1HS đọc 
HS nghe và ghi nhớ. 
Tiêu chuẩn Việt 
Nam(TCVN) về 
bản vẽ kỹ thuật. 
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật 
a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của 
bản vẽ kỹ thuật. 
b. Nội dung: Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật 
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi 
d. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra câu hỏi 
1.So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy 
trong bảng 1.1. 
2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo được trên 
hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của 
đai ốc 
3. Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở 
để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ. 
4. Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường 
2.Tiêu chuẩn của 
bản vẽ kỹ thuật 
- Khổ giấy: A0, 
A1, A2, A3, A4 
- Tỉ lệ của bản vẽ: 
tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ 
nguyên hình, tỉ lệ 
phóng to. 
- Đường nét: nét 
liền đậm, nét liền 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
4 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
gióng kích thước và đường kích thước. 
5. Đường kính của đường tròn đường ghi kích thước như thế 
nào? 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và hoàn 
thành câu hỏi 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo 
luận nhóm và trả lời được câu hỏi trong PHT sô 1 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
1. Kích thước chiều dài khổ sau bằng chiều rộng khổ trước, diện 
tích khổ sau bằng một nửa diện tích khổ trước. 
A0 > A1 > A2 > A3 > A4. 
2. - Hình 1.3b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích 
thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a 
- Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước 
tương ứng của đai ốc hình 1.3a 
- Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 1/2 kích thước 
tương ứng của đai ốc hình 1.3a 
3. Loại nét liền đậm được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng 
các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ. 
4. 
- Đường kích thước: vẽ song song với phần tử được ghi kích 
thước, đầu đường kích thước vẽ mũi tên. 
- Đường gióng kích thước: thường kẻ vuông góc với đường kích 
thước và vượt qua đường kích thước khoảng 2 ~ 4 mm. 
5.Kí hiệu ø được ghi trước con số kích thước của đường kính của 
đường tròn. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 
GV yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung(SGK – T8) 
1 HS đọc. 
HS nghe và ghi nhớ. 
mảnh, nét đứt 
mảnh, nét gạch 
chấm mảnh. 
- Ghi kích thước: 
đường kích thước, 
đường gióng kích 
thước, chữ số kích 
thước 
Hoạt động 3: Luyện tập 
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật 
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
5 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV đưa ra bài tập 
1. Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản 
vẽ kĩ thuật? 
2. Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) 
có mối quan hệ với nhau như thế nào? 
3. Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 
mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. 
Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ 
dài các kích thước tương ứng đo được trên 
hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu? 
4. Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp 
nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao? 
5. Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên 
Hình 1.6. 
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp 
bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 4 phút. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả 
lời câu hỏi. 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành 
viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được 
câu hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm 
khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại 
kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong 
vở 
1.Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện 
thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ 
thuật và đã trớ thành “ngôn 
ngữ" chung dùng trong kĩ thuật. Vì 
vậy, nó phải được xây dựng theo các 
quy tắc thống nhất được quy định 
trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ 
thuật. 
2. Chiều rộng của khổ liền trước 
bằng chiều dài của khổ liền sau và 
diện tích khổ sau bằng một nửa diện 
tích khổ trước. 
3. Vì hình biểu diễn của vật thể có tỉ 
lệ là 1:2 nghĩa là tỉ số giữa kích 
thước đo được trên hình biểu diễn 
của vật thể và kích thước thực tương 
ứng của vật thể là 1:2 hay kích thước 
hình biểu diễn bằng 1 nửa kích thước 
thực. Độ dài các kích thước tương 
ứng đo được trên hình biểu diễn của 
vật thể là chiều dài 30 mm, chiều 
rộng 20 mm và chiều cao 25 mm. 
4. a) Đúng. Vì chữ số kích thước 
được ghi trên đường kích thước. 
b), c) Sai. Vì chữ số kích thước 
không được ghi trên đường kích 
thước mà ghi ở dưới (hình b) và ghi 
bên cạnh (hình c). 
5. 
(1) Nét liền đậm: Đường bao thấy, 
cạnh thấy. 
(2) Nét liền mảnh: Đường kích 
thước, đường gióng kích thước. 
(3) Nét gạch chấm mảnh: Đường 
tâm, đường trục đối xứng. 
(4) Nét đứt mảnh: Đường bao khuất, 
cạnh khuất. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
6 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tiêu chuẩn của các bản vẽ kỹ thuật vào thực tiễn 
b. Nội dung: Tiêu chuẩn trình bày các bản vẽ kỹ thuật 
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ giáo viên. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 
1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, 
nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ 
giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài 
thực hành. 
2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông 
tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ 
bản vẽ đó. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà 
Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và 
bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. 
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi 
nhớ. 
1.Kích thước khổ A0 là 1 189 
x 841, khổ A4 là 297 x 210. 
Dễ thấy kích thước khổ A0 
gấp 4 lần khổ A4, vậy để chia 
khổ A0 thành các khổ A4 thì 
làm chỉ cần lần lượt gập đôi tờ 
giấy 4 lần (gấp đôi lần 1 ...  
-Trả lời câu hỏi 
đúng một phần 
kiến thức bộ 
môn, chưa tự 
tin 
(3,5-4,5 điểm) 
-Không trả lời 
được câu hỏi 
(1-3 điểm) 
c. Sản phẩm 
Kết quả của các nhóm 
d. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV tổ chức cho học sinh tham gia đánh các dự án 
của các nhóm khác nhau. 
Thực hiện nhiệm vụ 
GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và yêu cầu 
Kết quả của các nhóm 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
89 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
các nhóm tự đánh giá và cho điểm các thành viên 
trong nhóm cũng như đánh giá kết quả của nhóm 
khác. 
HS tự đánh giá trong nhóm một cách khác quan theo 
bảng phân công nhiệm vụ đã lập từ đầu. 
Báo cáo, thảo luận 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình và 
kết quả của nhóm khác. 
Kết luận và nhận định 
GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bố kết quả 
của từng nhóm và cũng như của từng HS. 
GV tuyên dương, khen thưởng và ghi nhận sự cố 
gắng của các nhóm. 
HS nghe và ghi nhớ. 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
90 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
ÔN TẬP CHƢƠNG 2 (1 tiết) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 
1. Kiến thức 
 - Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí 
 - Vận dụng kiến thức về cơ khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về cơ khí 
trong thực tế. 
2. Năng lực 
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu cơ khí, gia công cơ khí, truyền 
và biến đổi chuyển động, một số nghề cơ bản trong gia công cơ khí. 
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí. 
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công cơ khí. 
- Thiết kế kỹ thuật: Thiết kế một số đồ dùng cơ bản từ phương pháp gia công 
cơ khí. 
2.2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận 
các vấn đề liên quan đến cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt 
động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên 
quan đến cơ khí. 
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc 
sống. 
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Chuẩn bị của giáo viên 
 - Giấy A0. 
2. Chuẩn bị của HS 
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm 
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) 
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về cơ khí 
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống 
GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai 
cần sử dụng phương pháp gia công cơ khí nào? 
HS tiếp nhận tình huống 
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống. 
Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai cần sử dụng phương 
pháp gia công cơ khí đo, vạch dấu, cưa, đục. 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
91 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
d. Tổ chức thực hiện: 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong 
thời gian 1 phút 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét phần trình bày HS. 
GV chốt lại kiến thức. 
GV: Để ôn tập lại kiến thức về cơ khí thì chúng ta vào bài hôm nay. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. 
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’) 
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí 
b. Nội dung: Cơ khí 
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động của 
GV và HS 
Nội dung cần đạt 
Chuyển giao 
nhiệm vụ 
GV chia lớp làm 4 
nhóm, các nhóm 
tiến hành thảo luận 
nội dung sau (thời 
gian 10phút) 
Nhóm 1 
1. Kể tên và nêu 
đặc điểm cơ bản 
của một số vật liệu 
cơ khí thông dụng. 
2. Trình bày các 
bước đo và vạch 
dấu trên phôi. 
3. Mô tả tư thế 
đứng khi cưa và 
đục. 
1. Các vật liệu cơ khí thông dụng được chia thành hai nhóm: 
kim loại, phi kim loại. Trong đó, vật liệu kim loại được sử dụng 
phổ biến để gia công các chi tiết và bộ phận máy. 
- Kim loại có hai nhóm là kim loại đen và kim loại màu. Kim 
loại đen được phân thành gang và thép tùy theo hàm lượng 
thành phần của carbon. 
- Phi kim loại gồm chất dẻo, cao su,... 
 2. *Đo kích thƣớc bằng thƣớc lá 
-Bước 1: Đo kích thước 
- Bước 2: Đọc trị số kích thước 
*Đo kích thƣớc bằng thƣớc cặp 
- Bước 1: Chuẩn bị thước và vật cần đo 
- Bước 2: Đo kích thước vật cần đo 
- Bước 3: Đọc trị số 
*Vạch dấu trên phôi 
- Bước 1: Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi. 
- Bước 2: Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng 
của chi tiết lên phôi. 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
92 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
Nhóm 2: 
4. Làm thế nào để 
đảm bảo an toàn 
lao động khi cưa và 
đục vật thể? 
5.Trình bày kĩ thuật 
cơ bản khi dũa vật 
thể. 
Nhóm 3: 
6. Mô tả cấu tạo 
và nguyên lí làm 
việc của bộ 
truyền động 
bánh răng. 
7. Nêu điểm 
khác nhau giữa 
bộ truyền động 
xích và bộ 
truyền động đai. 
8.Hãy kể những 
ứng dụng của 
các bộ truyền 
động mà em 
thấy trong thực 
tiễn. 
Nhóm 4: 
9. Nêu những ứng 
dụng của các cơ 
cấu biến đổi 
chuyển động trong 
một số đồ dùng gia 
đình. 
10. Một đĩa xích xe 
đạp có 45 răng, đĩa 
líp có 15 răng. Hãy 
tính tỉ số truyền i 
của hệ thống. Khi 
xe chạy, chi tiết 
nào quay nhanh 
hơn? 
Thực hiện nhiệm 
- Bước 3: Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu 
chấm theo đường bao. 
 3. Tƣ thế khi cƣa 
- Tư thế đứng: đứng thẳng, khỏi lượng cơ thể phân đều lên hai 
chân, vị trí chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải 
hợp với trục của êtô 1 góc 45o. 
- Cách cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia 
của khung cưa. 
- Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ 
để tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không đẩy, 
tay nắm cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi 
lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc. 
Tƣ thế khi đục 
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm 
đục. Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh. 
- Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo 
lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô. 
4. An toàn lao động khi cƣa 
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. 
- Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật. 
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi 
vào chân. 
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào 
mắt. 
An toàn lao động khi đục 
-Mặc trang phục bảo hộ lao động. 
- Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc 
chắn. 
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi. 
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục. 
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. 
5. Tư thế đứng và cách cầm dũa: 
- Khi dũa, chi tiết được kẹp lên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để 
cánh tao tay tạo thành các vuông 90o khi làm việc. 
- Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của 
người thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô. 
An toàn lao động khi dùng dũa: 
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. 
- Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. 
- Không được dùng dũa nứt cán hoặc không có cán. 
- Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt. 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
93 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
vụ 
HS nhận nhóm, 
phân chia nhiệm vụ 
thành viên, tiến 
hành thảo luận 
nhóm và trả lời 
được câu hỏi. 
GV theo dõi và 
giúp đỡ các nhóm 
học sinh. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại 
diện nhóm trình 
bày, nhóm khác 
nhận xét và bổ 
sung. 
Đại diện nhóm 
trình bày, nhóm 
khác nhận xét và 
bổ sung. 
Kết luận và nhận 
định 
GV nhận xét trình 
bày của HS. GV 
chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi 
nhớ, ghi nội dung 
vào trong vở. 
Quy trình dũa: 
-Bước 1: Kẹp vật cần dũa vào ê tô. 
- Bước 2: Dũa phá. 
- Bước 3: Dũa hoàn thiện. 
6. Cấu tạo 
Bộ truyền động bánh răng gồm cặp bánh răng ăn khớp với nhau 
và truyền chuyển động cho nhau. 
Nguyên lí hoạt động 
Bánh dẫn 1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, làm cho bánh bị 
dẫn 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i: 
i=ndnbd=n1n2=Z2Z1 
- Bánh răng hoặc đĩa xích nào có số răng ít hơn thì sẽ quay 
nhanh hơn. 
- Khi i = 1 bộ truyền giữ nguyên tốc độ, i < 1 bộ truyền giúp 
tăng tốc độ và khi i > 1 bộ truyền làm giảm tốc. 
7. Bộ truyền động đai gồm cặp bánh đai truyền chuyển động 
thông qua dây đai. 
Bộ truyền động xích gồm cặp bánh răng (đĩa xích) truyền 
chuyển động thông qua dây xích. 
8. - Truyền động đai: Ứng dụng vào máy khâu, máy khoan, 
máy tiện, ô tô, máy kéo, ... 
- Truyền động ăn khớp: Ứng dụng vào đồng hồ, tuốc năng quạt, 
hộp số xe máy, máy nông nghiệp, máy công cụ, xe đạp ... 
9. Ứng dụng cơ cấu tay quay thanh lắc: thiết bị tập đi bộ lắc tay, 
tuốc năng quạt máy, ... 
Ứng dụng cơ cấu tay quay con trượt: máy dệt, máy khâu đạp 
chân, xe tự đẩy, điều chỉnh bấc của bếp dầu... 
Đĩa xích có số răng là Z1 = 45 
Đĩa líp có số răng là Z2 = 15 
Áp dụng công thức tỉ số truyền (i) của hệ thống: 
Ta tính được 1=1/3 
i < 1 bộ truyền giúp tăng tốc độ. 
Đĩa líp nào có số răng ít hơn nên sẽ quay nhanh hơn. 
Hoạt động 3: Luyện tập(8’) 
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cơ khí 
b. Nội dung: Cơ khí 
c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV phân chia nhóm, phát giấy A0 cho các nhóm, yêu cầu 
Sơ đồ tư duy về cơ khí 
Tuần:.. 
Ngày dạy: ././20. Công nghệ 8 – Sách Chân Trời Sáng Tạo 
94 
THCS Tân Phú –Tp.Thủ Đức-Tp.HCM 
các nhóm thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm vật liệu cơ 
khí, gia công cơ khí, truyền và biến đổi chuyển động, một số 
ngành nghề cơ khí. Thời gian là 4 phút.. 
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành 
thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy 
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Báo cáo, thảo luận 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và 
bổ sung. 
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. 
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 
Hoạt động 4: Vận dụng(4’) 
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về cơ khí vào trong thực tiễn 
b. Nội dung: Cơ khí 
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
Chuyển giao nhiệm vụ 
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 
Kể tên các đồ dùng trong gia đình em làm từ những vật liệu cơ 
khí nào? 
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. 
Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà 
Báo cáo, thảo luận 
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. 
Kết luận và nhận định 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. 
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 
1.HS tự liên hệ rổ 
làm từ nhựa, nồi từ 
kim loại màu 
KIỂM TRA 1 TIẾT 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_cong_nghe_8_chan_troi_sang_tao_hoc_ki_1_truong_thcs.pdf