Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập chương 3 - Năm học 2023-2024
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về kỹ thuật điện
- Vận dụng kiến thức về kỹ thuật điện để giải quyết các câu hỏi xung quanh về kỹ thuật điện trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu an toàn điện, mạch điện, mạch điện điều khiển, một số ngành nghề phổ biến.
- Sử dụng công nghệ: Lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong kỹ thuật điện.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về biện pháp thực hiện an toàn điện, quy trình lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến kỹ thuật điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến kỹ thuật điện.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ thuật điện đã học vào thực tiễn cuộc sống. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập chương 3 - Năm học 2023-2024
Ngày giảng / /2023 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về kỹ thuật điện - Vận dụng kiến thức về kỹ thuật điện để giải quyết các câu hỏi xung quanh về kỹ thuật điện trong thực tế. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu an toàn điện, mạch điện, mạch điện điều khiển, một số ngành nghề phổ biến. - Sử dụng công nghệ: Lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong kỹ thuật điện. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về biện pháp thực hiện an toàn điện, quy trình lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến kỹ thuật điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến kỹ thuật điện. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ thuật điện đã học vào thực tiễn cuộc sống. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về kỹ thuật điện b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Mai dây diện bị hỏng. Em hãy đề xuất biện pháp giúp bạn Mai phát hiện và biện pháp khắc phục tình trạng nguy hiểm về điện trên? HS tiếp nhận tình huống c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống. - Những nguyên nhân chính gây tai nạn điện bao gồm: tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện; tiếp xúc gián tiếp với vật nhiễm điện; vi phạm an toàn lưới điện cao thế. - Các biện pháp bảo vệ an toàn điện bao gồm: ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng thiết bị điện; thường xuyên kiểm tra để phát hiện và sửa chữa kịp thời những tình huồng gây mất an toàn điện; sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Khi có người bị tai nạn điện cần nhanh chóng ngắt nguồn điện; tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện; kiểm tra hô hấp và sơ cứu; đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc liên hệ nhân viên y tế. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. GV: Để ôn tập lại kiến thức về kỹ thuật điện thì chúng ta vào bài hôm nay. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’) a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về kỹ thuật điện b. Nội dung: Kỹ thuật điện c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút) Nhóm 1 1. Nêu nguyên nhân gây tai nạn điện và một số biện pháp an toàn điện. 2. Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của bút thử điện như Hình O3.1. Nhóm 2: 3. Mạch điện là gì? Hãy nêu tên và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện. 4. Hãy chọn những chức năng chính của cầu chì có trong Bảng O3.1. STT Chức năng Chọn 1 Đóng, cắt nguồn điện cho mạch điện bằng tay. ? 2 Bảo vệ sự cố ngắn mạch và quá tải cho mạch điện. ? 3 Đóng, cắt mạch điện bằng tay và có khả năng ngắt tự động khi có sự cố ngắn mạch và quá tải để bảo vệ mạch điện. ? 4 Bảo vệ sự cố quá tải, ngắn mạch và dòng điện rò chạy qua cơ thể người. ? Nhóm 3: 5. Hãy cho biết chức năng của các bộ phận điều khiển mạch điện dưới đây. a) Công tắc nổi và công tắc âm tường. b) Công tắc điện từ (rơ le điện từ). c) Mô đun điều khiển. 6. Mạch điện điều khiển là gì? Hãy phân biệt mạch điện điều khiển theo sơ đồ khối đơn giản. Nhóm 4: 7. Mô đun cảm biến là gì? Hãy cho biết chức năng của mô đun cảm biến. 8. Hãy kể tên một số mô đun cảm biến và ứng dụng của chúng. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 1. - Những nguyên nhân chính gây tai nạn điện bao gồm: tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện; tiếp xúc gián tiếp với vật nhiễm điện; vi phạm an toàn lưới điện cao thế. - Các biện pháp bảo vệ an toàn điện bao gồm: ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng thiết bị điện; thường xuyên kiểm tra để phát hiện và sửa chữa kịp thời những tình huồng gây mất an toàn điện; sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Khi có người bị tai nạn điện cần nhanh chóng ngắt nguồn điện; tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện; kiểm tra hô hấp và sơ cứu; đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc liên hệ nhân viên y tế. 2. *1. Đầu bút thử điện: được làm bằng kim loại dễ dàng hút điện và tích điện áp. 2. Điện trở: thu điện (cản trở dòng điện). 3. Thân bút: Cầm nắm, cách điện. 4. Kẹp kim loại: Giúp truyền điện qua cơ thể người để hình thành mạch kín. 5. Nắp bút 6. Lò xo: nằm phần thân với nắp giúp truyền điện. 7. Đèn báo: bộ phận báo hiệu khi có nguồn điện đèn phát sáng. 3. - Mạch điện là một tập hợp các phần tử điện được kết nối với nhau bằng dây dẫn điện để tạo thành mạch kín cho phép dòng điện chạy qua. - Các phần tử chính của mạch điện bao gồm: nguồn điện; tải tiêu thụ điện; bộ phận đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ; dây dẫn. - Các bộ phận chính của mạch điện có chức năng sau: + Nguồn điện: cung cấp năng lượng điện cho mạch điện. + Tải: tiêu thụ năng lượng điện. + Bộ phận đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện: đóng, ngắt nguồn điện; điều khiển hoạt động của tải và bảo vệ an toàn cho mạch điện. + Dây dẫn: kết nối các bộ phận của mạch điện. 4. STT Chức năng Chọn 1 Đóng, cắt nguồn điện cho mạch điện bằng tay. x 2 Bảo vệ sự cố ngắn mạch và quá tải cho mạch điện. x 3 Đóng, cắt mạch điện bằng tay và có khả năng ngắt tự động khi có sự cố ngắn mạch và quá tải để bảo vệ mạch điện. ? 4 Bảo vệ sự cố quá tải, ngắn mạch và dòng điện rò chạy qua cơ thể người. ? 5. a) Công tắc nổi và công tắc âm tường: sử dụng để đóng, ngắt mạch điện trực tiếp bằng tay. b) Công tắc điện từ (rơ le điện từ): sử dụng đề đóng, ngắt mạch điện tự động. c) Mô đun điều khiển: sử dụng để đóng, ngắt mạch điện tự đông theo chương trình đã được lập trình sẵn. 6. Mạch điện điều khiển có vai trò mang tín hiệu điện chỉ dẫn (điều khiển) hoạt động của phụ tải điện, gồm ba khối như hình vẽ - Nguồn điện. - Khối điều khiển: điều khiển hoạt động của phụ tải theo nhu cầu sử dụng. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dựng phụ tải, mạch điện điều khiển có thể sử dụng cảm biến hoặc không sử dụng cảm biến. - Phụ tải điện: hoạt động theo tín hiệu chỉ đẫn của khối điều khiển. 7. Mô đun cảm biến là thiết bị điện tử bao gồm mạch điện tử cùng với cảm biến có chức năng phát hiện và phản hồi một số loại thí nghiệm đầu vào từ môi trường. 8. - Mô đun cảm biến độ ẩm có vai trò phát hiện và phản hồi về giá trị độ ẩm một mức nước cho mạch điều khiển. - Mô đun cảm biến nhiệt độ có vai trò phát hiện và phản hồi giá trị về nhiệt độ trong mạch điều khiển. - Mô đun cảm biến ánh sáng có vai trò phát hiện và phản hồi về cường độ ánh sáng cho mạch điều khiển. Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kỹ thuật điện b. Nội dung: Kỹ thuật điện c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV phân chia nhóm, phát giấy A0 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm an toàn điện, mạch điện, mạch điện điều khiển, một số ngành nghề phổ biến. Thời gian là 4 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Sơ đồ tư duy về kỹ thuật điện Hoạt động 4: Vận dụng(4’) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về kỹ thuật điện vào trong thực tiễn b. Nội dung: Kỹ thuật điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: 1.Kể tên một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện. 2. Em sẽ chọn ngành nghề nào ở trường đại học, cao đẳng hoặc trung cấp để học sau này? Vì sao? Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 1. Một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện có đặc điểm cơ bản sau: - Kĩ sư điện: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện. - Kĩ sư điện tử: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử. - Kĩ thuật viên kĩ thuật điện: thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện. - Thợ điện: là người trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện. 2. HS tự xem xét bản thân và trả lời câu hỏi.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_8_chan_troi_sang_tao_on_tap_chuong_3_nam_h.doc