Giáo án Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 2: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật - Bài 3: Vẽ dáng người

Chủ đề 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT

Bài 3: VẼ DÁNG NGƯỜI

(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:

 * Yêu cầu cần đạt.

 - Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.

 - Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được sáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).

 - Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo trong mĩ thuật.

 - Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp.

1. Về phẩm chất.

 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái, tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:

 - Phát triển tình yêu thương con người, thiên nhiên, cuộc sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày

 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như: màu vẽ, giấy màu, giấy bìa, trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.

 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.

 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.

 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.

2. Về năng lực.

 - Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

2.1. Năng lực đặc thù môn học.

 - Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.

 - Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người

qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu sắc, trong SPMT; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của dáng người trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.

 - Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của săn phẩm; Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.

2.2. Năng lực chung.

 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.

2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.

 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói tong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình tượng trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.

 

doc 11 trang Thu Lụa 30/12/2023 6280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 2: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật - Bài 3: Vẽ dáng người", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 2: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật - Bài 3: Vẽ dáng người

Giáo án Mĩ thuật 8 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 2: Hình tượng con người trong sáng tạo mĩ thuật - Bài 3: Vẽ dáng người
“TRỌN BỘ” KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 8
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 8
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
TIẾT
Chủ đề 1:
SÁNG TẠO TỪ THIÊN NHIÊN
Bài 1: Vẽ và cách điệu hoa lá
Bài 2: Trang trí khăn
2
2
Chủ đề 2:
HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 3: Vẽ dáng người
Bài 4: Dáng người trong tranh
2
 2
Chủ đề 3:
TRANH TRUYỆN
Bài 5: Thiết kế bìa tranh truyện
Bài 6: Tạo hình nhân vật minh họa truyện cổ tích
2
 2
Chủ đề 4:
NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Bài 7: Trường phái ấn tượng
Bài 8: Trường phái Biểu hiện và Lập thể
2
2
Bài sơ kết
Trưng bày cuối HK I
1
Chủ đề 5:
DI SẢN VĂN HÓA PHI LẬP THỂ
Bài 9: Giá trị thẩm mĩ của di sản văn hóa
Bài 10: Tạo dáng và trang trí hiện vật
2
2
Chủ đề 6:
THIẾT KẾ
THỜI TRANG
Bài 11: Trang trí mẫu vải
Bài 12: Thiết kế thời trang trong hoa văn dân tộc
2
2
Chủ đề 7:
MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Bài 13: Mĩ thuật tạo hình hiện đại Việt Nam
Bài 14: Mĩ thuật ứng dụng hiện đại Việt Nam 
 2
2
Chủ đề 8:
HƯỚNG NGHIỆP
Bài 15: Mĩ thuật tạo hình – ngành đặc thù
Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình
2
2
Bài tổng kết
Trưng bày cuối HK II
1
Tổng cộng
34
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
 Khối lớp 8. GVBM: ........
Thứngày...tháng..năm 20..
 Ngày soạn://./20 (Tuần: )
 Ngày giảng//./20 
Chủ đề 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 3: VẼ DÁNG NGƯỜI
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 
 * Yêu cầu cần đạt.
 - Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
 - Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được sáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
 - Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo trong mĩ thuật.
 - Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp.
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái, tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
 - Phát triển tình yêu thương con người, thiên nhiên, cuộc sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như: màu vẽ, giấy màu, giấy bìa,trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập. 
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
 - Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
 - Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.
 - Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu sắc,trong SPMT; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của dáng người trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
 - Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của săn phẩm; Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói tong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình tượng trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
1
Bài 3: Vẽ dáng người.
Giới thiệu về hình ảnh và tác phẩm theo chủ đề, hướng dẫn HS cách vẽ thực hành vẽ dáng người.
- Quan sát và nhận thức.
- Thực hành và sáng tạo.
- Phân tích và đánh giá.
- Vận dụng.
2
Bài 3: Vẽ dáng người.
Hoàn thiện sản phẩm, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng vào thực tế. 
3
Bài 4: Dáng người trong tranh.
Tìm hiểu dáng người trong tranh. Hiểu được vẻ đẹp và sự phù hợp của dáng người trong tác phẩm mĩ thuật. Vận dụng yếu tố chính, phụ, trung gian và sự chuyển động của các yếu tố tạo hình để thể hiện một SPMT theo chủ đề.
- Quan sát và nhận thức.
- Thực hành và sáng tạo.
- Phân tích và đánh giá.
- Vận dụng.
4
Bài 4: Dáng người trong tranh.
Hoàn thiện sản phẩm, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng vào thực tế.
 - Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề. 
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu. 
- HS biết được vẻ đẹp của dáng người trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật qua quan sát một số hình ảnh minh họa.
* Nội dung hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh minh họa về dáng người trong SGK Mĩ thuật 8, (hoặc SPMT do GV chuẩn bị). qua đó, nhận thức, khai thác và hình thành ý tưởng thể hiện SPMT vè dáng người. 
- GV cho HS tìm hiểu dáng người trong các SPMT qua các gợi ý:
+ Hình dáng đặc điểm nhân vật.
+ Nét vẽ và cách vẽ nhân vật.
+ Hình dáng nhân vật giữa ảnh/ thực tế và hình vẽ.
+ Tìm hiểu tỉ lệ giữa các nhân vật với nhau, so sánh tỉ lệ giữa các bộ phận với nhau trong một nhân vật.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS quan sát, trả lời câu hỏi về những nội dung liên quan đến chủ đề trong SGK Mĩ thuật 8, trang 14 – 15.
* Sản phẩm học tập.
- GV tạo cho HS nhận thức được sự phong phú trong tạo hình và cách thể hiện về dáng người.
- GV gợi ý HS hình thành ý tưởng thể hiện SPMT về dáng người.
* Tổ chức hoạt động. 
- GV yêu cầu HS (cá nhân/ nhóm) quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 8. Trang 14 – 15 hoặc ảnh đã sưu tầm, gợi ý cho HS tìm hiểu về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của nhân vật; 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8. có thể gợi mở để HS nắm bắt được nội dung câu hỏi liên quan đến đặc điểm, cấu trúc, tỉ lệ người.
- GV tiếp tục triển khai hoạt động quan sát và tiềm hiểu nội dung về dáng người; tỉ lệ, dáng người trong ảnh so với tỉ lệ, dáng người vẽ trên giấy.
* GV nhắc lại ghi nhớ.
- Để vẽ được dáng người, cần quan sát hình dáng, tư thế, động tác và tỉ lệ nhân vật.
- Vẽ phác bộ phận xương bằng nét để tạo hình dáng và chiều hướng, sau đó vẽ phác chu vi hình thể và vẽ các chi tiết.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách vẽ được vẻ đẹp dáng người trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật qua quan sát một số hình ảnh minh họa ở hoạt động 1. 
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS quan sát các hình ảnh minh họa về dáng người trong SGK Mĩ thuật 8,
- HS tìm hiểu qua các gợi ý:
+ HS tìm hiểu và phát huy lĩnh hội.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS nhận thức được sự phong phú trong tạo hình.
- HS hình thành ý tưởng thể hiện SPMT về dáng người.
- HS quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 8. Trang 14 – 15 tìm hiểu về hình dáng, đặc điểm, màu sắc.
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 8.
- HS chú ý.
- HS ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề, bài học.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS hiểu được cách thể hiện dáng vẽ người qua SPMT.
- HS biết cách thể hiện một SPMT vẽ dáng người.
* Nội dung hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS quan sát vẽ người qua SPMT vẽ dáng trong SGK Mĩ thuật 8, trang 16.
* Gợi ý các bước.
+ Bước 1: Vẽ dáng tổng quát (tạo ra đường hướng xương).
+ Bước 2: Phác mảng lớn của dáng.
+ Bước 3: Vẽ hình chi tiết.
+ Bước 4: Hoàn thiện.
* Sản phẩm học tập.
- GV nêu 
* Tổ chức hoạt động. 
- GV hướng dấn HS thực hiện SPMT vẽ từ 1 đến 3 dáng người theo chủ đề mình yêu thích.
- GV tổ chức cho HS thực hiện một SPMT về chủ đề Hình tượng con người trong SPMT theo hình thức tự chọn.
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 8, trang 16 – 17, quan sát và đặt câu hỏi về các bước thực hiện một SPMT vẽ dáng người
- GV giúp HS lựa chọn dáng người để thực hiện bài.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo hình thức cá nhân, chất liệu màu tự chọn do HS chuẩn bị. 
+ Bài tập thực hành. 
- Hãy vẽ từ 1 đến 3 dáng người theo chủ đề mà em yêu thích.
- GV giới thiệu thêm một số bài vẽ dáng người của HS. 
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách 
tìm hiểu được cách thể hiện dáng vẽ người qua SPMT và thể hiện một SPMT vẽ dáng người ở hoạt động 2.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS thực hiện SPMT vẽ dáng người.
- HS thực hiện các bước vẽ. (1,2,3,4).
- HS thực hiện SPMT theo sự hướng dãn của GV.
- HS quan sát thực hiện các bước tạo SPMT.
- HS chú ý.
- HS thực hành làm sản phẩm theo hình thức cá nhân.
- HS thực hiện SPMT
- HS chú ý, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 Bổ sung: 
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
 Khối lớp 8. GVBM: ........
Thứngày...tháng..năm 20..
 Ngày soạn://./20 (Tuần: )
 Ngày giảng//./20 
Chủ đề 2: HÌNH TƯỢNG CON NGƯỜI TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 3: VẼ DÁNG NGƯỜI
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 
 * Yêu cầu cần đạt.
 - Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
 - Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được sáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
 - Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo trong mĩ thuật.
 - Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp.
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái, tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
 - Phát triển tình yêu thương con người, thiên nhiên, cuộc sống và ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như: màu vẽ, giấy màu, giấy bìa,trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập. 
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
 - Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
 - Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.
 - Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu sắc,trong SPMT; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của dáng người trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
 - Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của săn phẩm; Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói tong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình tượng trong không gian 2 chiều, 3 chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
1
Bài 3: Vẽ dáng người.
Giới thiệu về hình ảnh và tác phẩm theo chủ đề, hướng dẫn HS cách vẽ thực hành vẽ dáng người.
- Quan sát và nhận thức.
- Thực hành và sáng tạo.
- Phân tích và đánh giá.
- Vận dụng.
2
Bài 3: Vẽ dáng người. (TT)
Hoàn thiện sản phẩm, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng vào thực tế. 
3
Bài 4: Dáng người trong tranh.
Tìm hiểu dáng người trong tranh. Hiểu được vẻ đẹp và sự phù hợp của dáng người trong tác phẩm mĩ thuật. Vận dụng yếu tố chính, phụ, trung gian và sự chuyển động của các yếu tố tạo hình để thể hiện một SPMT theo chủ đề.
- Quan sát và nhận thức.
- Thực hành và sáng tạo.
- Phân tích và đánh giá.
- Vận dụng.
4
Bài 4: Dáng người trong tranh.
Hoàn thiện sản phẩm, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng vào thực tế.
 - Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề. 
C. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_8_chan_troi_sang_tao_chu_de_2_hinh_tuong_co.doc