Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

Chủ đề 6: NHỮNG NGƯỜI BẠN

Thời lượng: 4 tiết

MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:

 - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè

 - Biết chia sẻ suy nghĩ

2. Về năng lực

 Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau:

2.1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt;

- Vẽ được chân dung bạn em

- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung.

2.2. Năng lực chung

- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;

- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP.

- Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Những người bạn”

2.3. Năng lực khác

 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày.

 

doc 67 trang chantroisangtao 16/08/2022 4221
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
Giáo án môn Mỹ thuật lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo
Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT
Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1. Về phẩm chất 	
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, trong thực hành, sáng tạo; 
 - Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;
 - Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét sản phẩm;
 - Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.
2. Về năng lực 
 Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;
- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh; 
- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
2.2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh. 
2.3. Năng lực đặc thù của HS
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày. 
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,)
- Một số tranh, ảnh, đồ vật, có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,
2. Học sinh 
- SGK, VBT;
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),
 PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Đồ dùng thiết bị
Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)
Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. 
. Cho hs hát hoặc chơi trò chơi
Hoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút)
- Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.
- Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tế.
+ Đặt câu hỏi gợi ý:
- Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt?
(áo váy, túi xách, ly chén,)
- Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó?
- Kết luận, tuyên dương HS.
+ Đặt câu hỏi gợi ý:
- Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?
Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa
Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,
Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân
* Tổ chức trò chơi nhóm: (10p)
Chia nhóm 5:
Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.
Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích.
* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc.
* GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học. 
- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành sản phẩm. 
- Câu hỏi gợi ý: 
 . Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao? 
 . Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào?
- Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống.
- Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trả lời theo gợi ý của GV.
- Trả lời theo gợi ý của GV.
- Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm.
- Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét - đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide, 
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip.
- Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề gần gũi như con vật, hoa lá,
Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)
Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. 
Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
 Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút)
* Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.
- Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:
- Hình ảnh về chấm trong tranh:
* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau.
- Câu hỏi gợi ý:
Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy?
 Hoạt động: Dùng chấm màu để thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)
Gợi ý các bước thực hiện:
Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu.
Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.
Phần thực hành:
+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.
+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.
Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản phẩm.
GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Câu hỏi gợi ý: 
- Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?...
- Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo sản phẩm? 
- Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?...
- Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh.
- Kiểm tra đồ dùng và báo cáo.
- Thực hiện trò chơi.
- Quan sát và nhận xét.
- HS trả lời.
- Theo dõi cách làm.
- Thực hành theo gợi ý của GV.
- Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide, 
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.
- Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.
Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3
Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. 
 Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút)
- Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11)
- Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5. 
+ GV phân loại nét theo từng ô riêng.
+Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm.
-> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.
-> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong thiên nhiên. 
=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.
+ Câu hỏi gợi ý:
. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì?
Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản phẩm?
Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì?
Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên?
 Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)
- Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng.
- Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).
- Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, sở thích cá nhân:
+ Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu;
+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh sáng tạo, đơn giản theo ý thích.
- Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành sản phẩm của mình.
- Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực cho HS.
- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ. 
Câu hỏi gợi ý: 
Sản phẩm gồm những hình gì? 
Sản phẩm của mình và bạn như thế nào? 
Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?
- GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS.
- Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm...
- Tự kiểm tra đồ dùng và báo cáo.
- Quan sát và nhận xét.
- HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm.
- HS bước đầu khám phá nhận biết được nét, hình, mảng.
- HS biết cách tạo sản phẩm bằng nét, hình, mảng.
- Thảo luận nhóm và trình bày theo gợi ý của GV.
- Theo dõi cách thực hiện.
- Thực hiện sản phẩm cá nhân.
- HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét khac nhau, giấy màu.
- Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide, 
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.
- Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.
Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4
+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm.
+ Phân tích, đánh giá
- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh giá.
+ Câu hỏi gợi ý:
Em đã thực hiện sản phẩm mĩ thuật của chủ đề này như thế nào?
Sản phẩm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là những màu gì?
Sản phẩm nào được tạo bằng các chấm màu?
Sản phẩm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?
Sản phẩm nào tạo ra bằng hình, mảng?
Em thích những sản phẩm nào, vì sao?
Em sẽ giữ gìn sản phẩm bằng cách nào và sử dụng sản phẩm này để làm gì?
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm.
Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và sản phẩm mĩ thuật.
Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em.
- Cá nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- Góc trưng bày sản phẩm cho các nhóm.
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM
Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 
1. Về phẩm chất 	
Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: 
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; 
 - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
 - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng;
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực 
2.1. Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và công cụ, hoạ phẩm chì màu, màu sáp; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”; 
- Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm; 
- Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung 
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; 
- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. 
2.3. Năng lực khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,... 
 - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai chiều để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày. 
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- KHDH,  ... iúp HS hoàn thiện bài.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
+ Sản phẩm của nhóm là con vật gì?
+ Em sử dụng màu gì để trang trí?
 + Em sử dụng những màu sắc nào để trang trí sản phẩm? Em hãy nêu cụ thể.
- GV mời HS nhận xét và góp ý cho
nhóm bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương các
nhóm.
- GV khuyến khích HS làm bài tập trong sách bài tập.
Dặn dò: 
Xem nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG: Chuẩn bị giấy màu, giấy vẽ, keo, các vật liệu đã qua sử dụng (ly nhựa, ly giấy, ống hút)
- HS quan sát tranh, ảnh.
- Hs quan sát
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, góp ý cho nhóm bạn.
Nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ (khoảng 1-3 phút)
- GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ học tập.
- GV mời lớp phó văn nghệ bắt giọng cho cả lớp hát một bài.
- HS chuẩn bị dụng.
- HS hát tập thể một bài.
 Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình ảnh sản phẩm thủ công chủ đề “ Con vật em yêu” (khoảng 5-7 phút)
* Giới thiệu hình ảnh các con vật trong thiên nhiên
GV giới thiệu các sản phẩm thủ công
tạo hình các con vật từ các đồ vật tái chế.
GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên các con vật mình vừa quan sát từ vật tái chế là những con vật gì?
 + Theo các em những đồ vật gì chúng ta có thể tái chế? (Ly nhựa, ly giấy, bát đĩa nhựa, chai nước khoángđã qua sử dụng).
- GV mời các HS còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV liệt kê thêm một số đồ vật đã qua
sử dụng có thể tái chế.
- Gv phân tích để HS cảm nhận được rõ hơn vẻ đẹp và sự khác nhau của cấu trúc hình phẳng 2D và hình khối 3D.
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường thông qua việc tái chế các đồ vật 
- GV giới thiệu thêm hình ảnh trong
SGK.
HS quan sát các sản từ đồ vật tái chế.
HS trả lời câu hỏi
- HS suy nghĩ và trả lời.
 Hoạt động: Hướng dẫn vẽ và cắt, dán tạo sản phẩm thủ công (khoảng 22 phút)
- GV giới thiệu tranh 2D, sản phẩm thủ công với tạo hình 3D một số hình ảnh các con vật.
- GV nêu câu hỏi:
+ Con vật trong sản phẩm thủ công có những bộ phận nào?
+ Màu sắc và hình dạng các sản phẩm thủ công như thế nào?
+ Theo em sản phẩm này có đẹp không? Em có muốn bổ sung gì cho sản phẩm này không?
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- GV mời các bạn còn lại nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- GV thị phạm cách thực hiện bằng cách vẽ hình một con vật nuôi yêu thích, sau đó cắt dán hoặc xé dán các phần hình đã vẽ, đính lên li/cốc giấy tái chế.
- GV hướng dẫn HS tạo hình 3D con vật yêu thích bằng các vật liệu tái chế.
- GV nêu câu hỏi:
+ Ngoài hai cách cô vừa thực hiện em còn có cách sáng tạo nào khác không? Nếu có hãy giới thiệu.
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS còn lại nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét chung.
- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi nhằm giúp HS khơi gợi đến sự liên tưởng từ các đồ vật như:
+ Em chọn con vật yêu thích nào để thể hiện?
+ Con vật có các bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, cánh, mắt, mũi, miệng). Đầu có dạng hình gì? Mắt có dạng hình gì?...
+ Em chọn vật liệu gì để thể hiện?
- GV khuyến khích HS chọn các vật liệu tái chế để thể hiện ý tưởng sáng tạo.
- GV yêu cho HS thực hành cá nhân. 
* Yêu cầu thực hành: 
 Em hãy vẽ và cắt, dán tạo hình con vật em yêu thích. 
- GV quan sát lớp và đưa ra những gợi ý kịp thời giúp HS hoàn thiện sản phẩm.
- GV mời HS chia sẻ sản phẩm của mình về cách làm và đặc điểm con vật yêu thích do mình sáng tạo.
- HS còn lại nhận xét góp ý cho sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét và tuyên dương các bạn có sản phẩm đẹp và khích lệ tinh thần các bạn chưa hoàn thiện sản phẩm hoặc sản phẩm chưa được đẹp.
- GV thông qua sản phẩm để giáo dục ý thức bảo vệ động vật và bảo vệ môi trường cho HS.
Dặn dò: 
Xem nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM. Chuẩn bị các sản phẩm đã hoàn thiện ở các tiết học trước của cá nhân hoặc nhóm.
- HS quan sát.
- HS suy nghĩ
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS quan sát
.
- HS suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS còn lại nhận xét, bổ sung.
- HS thực hành cá nhân.
- HS chia sẻ các làm và tạo hình của sản phẩm.
- HS còn lại quan sát, nhận xét, góp ý cho sản phẩm của bạn.
Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM
 Ổn định, khởi động, kiểm tra chuẩn bị của học sinh (khoảng 1-3 phút)
- Gv kiểm tra sĩ số lớp.
- GV kiểm tra các sản phẩm của học sinh đã chuẩn bị ở các tiết học trước.
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 4 bạn tham gia trò chơi.
+ Thể lệ: trong vòng 1 phút các đội sẽ luân phiên nhau từ đính hình các con vật (GV đã chuẩn bị sẵn) lên bảng. Đội nào trong 1 phút đính nhiều hơn sẽ chiến thắng.
à GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm chiến thắng. 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- HS chuẩn bị sản phẩm ở các tiết trước.
- HS cử đại diện tham gia trò chơi.
Hình các con vật
Hoạt động: Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm (khoảng 7 phút)
- GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm nếu chưa xong.
- GV hướng dẫn HS một số cách trưng bày sản phẩm.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
Hoạt động: Phân tích, đánh giá (khoảng 15 phút)
- GV khuyến khíc HS xung phong giới thiệu sản phẩm trước lớp về: Tên bức tranh (tên sản phẩm), ý tưởng, nội dung, hình thức thể hiện, màu sắc, chất liệu sử dụng...
- GV gợi mở cho HS nhận xét, phân tích và đánh giá sản phẩm: Cảm nhận về bức tranh (sản phẩm), sự phù hợp về màu sắc, hình dạng, hình thức thể hiện trong sản phẩm như:
+ Em thích tranh (sản phẩm) nào nhất trong các tranh (sản phẩm) của các bạn? Vì sao?
+ Theo em sản phẩm của các bạn có thể ứng dụng vào đời sống không? Vì sao?
- GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành 6 nhóm
* Thể lệ: Nêu công dụng của vật nuôi trong đời sống con người trong vòng 2 phút (ghi ra bảng phụ)
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương nhóm có đáp án đúng và nhanh nhất. 
- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, ý thức bảo vệ động vật và tình yêu thương dành cho những vật nuôi và những giá trịnh kinh tế và tinh thần do vật nuôi mang lại cho con người.
Dặn dò: 
Xem chủ đề 8: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG. Xem nội dung bài, tìm hiểu thêm về phong cảnh quê hương qua sách, báo, tranh ảnh và tác phẩm hội họa.
HS xung phong giới thiệu về tranh (sản phẩm) trước lớp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS tham gia trò chơi theo nhóm.
- HS nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. 
Bảng phụ
CHỦ ĐỀ: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
Thời lượng: 3 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
Về phẩm chất:
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là:
-Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành sáng tạo;
-Biết yêu thiên nhiên, quê hương đất nước;
-Biết chia sẻ suy nghĩ chân thực của mình trong trao đổi, nhận xét.
Về năng lực:
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển học sinh ở các năng lực sau:
Năng lực đặc thù môn học:
-Nhận biết được vẻ đẹp đa dạng của phong cảnh quê hương;
-Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy,để tạo thành bức tranh “Phong cảnh quê hương”;
-Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;
-Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh, màu sắc, không gian thể hiện trong tranh.
Năng lực chung:
-Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập;
-Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm;
-Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, cắt dán,) để thực hành sáng tạo chủ đề “Phong cảnh quê hương”.
2.3 Năng lực đặc thù của học sinh:
-Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kỹ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
-Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về phong cảnh quê hương, để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên:
Một số tranh, ảnh, sản phẩm mẫu phù hợp với nội dung chủ đề.
Học sinh:
-SGK, VBT (nếu có)
-Bút chì, sáp màu, bút màu dạ, giấy trắng, gôm.
-Một số hình ảnh về phong cảnh Việt Nam.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kế hoạch học tập
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Đồ dùng thiết bị
Nội dung 1: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG – Tiết 1
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ (1-3 phút)
Giới thiệu bài mới.
Trò chơi “Ghép hình thành tranh”: 
-GV chuẩn bị hình ảnh về thiên nhiên được cắt rời và giao cho các nhóm.
- Giáo viên chốt ý và liên hệ đến bài dạy:Đây là những hình ảnh quen thuộc mà chúng ta nhìn thấy hằng ngày, nhưng khi ta ghép chúng lại với nhau trở thành một bức tranh về phong cảnh. 
-Hoạt động nhóm: HS ghép những hình ảnh tự chọn thành một bức tranh phong cảnh.
-HS quan sát, lắng nghe
- Hình ảnh về nhà cửa, cây, hoa lá, mặt trời,...
Hoạt động: Quan sát, thảo luận(5 phút)
Giới thiệu phong cảnh trong tự nhiên và trong tranh.
(Mở đoạn phim giới thiệu phong cảnh tự nhiên).
- Quan sát và nêu câu hỏi:
+ Có những hình ảnh nào có trong đoạn phim?
+ Ngoài cảnh vật còn có hình ảnh gì khác?
+ Kể tên một số cảnh đẹp mà em biết?
+ Phong cảnh trong thiên nhiên và phong cảnh trong tranh khác nhau như thế nào?
àTranh phong cảnh mô tả vẻ đẹp của thiên nhiên với trời, mây, núi non, sông suối, biển, cây cối, ruộng đồng, nhà cửa. Trong tranh có thể có người hoặc không.
Hoạt động thực hành(SGK trang 47) 
-Thực hành nhóm (vẽ nét chì)
Gợi ý các bước thực hiện:
-Vận dụng những nét: thẳng, cong, xiên, chấm,hình khối: tròn, vuông, chữ nhật, tam giác,để tạo hình.
+ Có nhà, cây, mặt trời, hoa , núi, biển, 
+ Con trâu, con chim, con người,
+ Biển Vũng Tàu, Đà Lạt,
+ HS quan sát, chia sẻ cảm nhận.
.
- Nhóm vẽ những nét tạo hình.
-Video phong cảnh quê hương và vùng miền ở nước ta, tranh hoặc ảnh minh họa.
.
- Bút chì, gôm, giấy A 3.
Nội dung 2: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (TT)
Ổn định, khởi động (khoảng 1-3 phút). 
Quan sát, thảo luận các yếu tố tạo hình để áp dụng trong tranh vẽ phong cảnh.
- Nhóm em vẽ phong cảnh gì? 
- Nhóm em vẽ những nét gì để tạo thành hình ảnh?
Hoạt động thực hành:
- GV hướng dẫn HS tô màu theo màu sắc của thiên nhiên/ theo màu em thích.
- Màu sắc có đậm, nhạt.
- Màu tươi sáng.
→GV chốt: Nhận xét, đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm và tiết học.
- Lớp hát.
-HS quan sát tranh của nhóm mình và nêu nhận xét về bài vẽ chì.
-Nét thẳng, cong, ngang,
-HS tô màu tranh.
- HS lắng nghe.
-Tranh minh họa.
Nội dung 3: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM
Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.
Phân tích, đánh giá
Clip giới thiệu lại các sản phẩm và quá trình thực hiện ở các tiết trước.
Chia sẻ trước lớp:
- Trình bày nhóm, nêu nhận xét và chọn biểu tượng để đánh giá nhóm bạn.
-GV đặt câu hỏi:
+Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất? Vì sao?
+Các sản phẩm này được sử dụng để làm gì?
àGV chốt lại các nhận xét mà HS vừa nêu và nhận xét thêm về thái độ học tập của nhóm.
 Giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ môi trường.
+ Nêu những việc đã làm để chăm sóc và bảo vệ môi trường?
GV chia sẻ hình ảnh các bạn trong lớp đã thể hiện ý thức bảo vệ môi trường qua những việc làm nhỏ phù hợp với sức của mình. 
Củng cố: Chốt lại một số ghi nhớ chính
àĐể vẽ tranh phong cảnh, ta cần sử dụng các nét và hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác màu sắc cần đa dạng, phong phú, có đậm nhạt theo trí tưởng tượng.
- Dặn dò HS: 
Giữ gìn bài vẽ đã học.
+ Trình bày sản phẩm của nhóm mình theo gợi ý của GV.
+ HS nêu các nhận xét.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- Trang trí góc học tập, trang trí lớp, trường.
- HS chú ý lắng nghe.
- Hình ảnh (nếu có)

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh.doc