Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Cách sử dung các dịch vụ tín dụng

Thời lượng: 3 tiết ( Bộ Chân trời sáng tạo)

I. MỤCTIÊU

1. Về kiến thức

- Kể tên được một số dịch vụ tín dụng và mô tả được đặc điểm của chúng.

- Biết cách sử dụng có trách nhiệm một số dịch vụ tín dụng.

2. Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các dịch vụ tín dụng.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến sử dụng dịch vụ tín dụng.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điểu chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dịch vụ tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các dịch vụ tín dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các dịch vụ tín dụng.

+ Năng lực phát triển bản thân: Lựa chọn được dịch vụ tín dụng phù hợp đối với bản thân và gia đình.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiếu, tham gia và vận động người khác tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi.

3. Về phẩm chất

Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi.

- Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;

- Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về dịch vụ tín dụng

- Đồ dùng đơn giản để sắm vai;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động: Mở đầu

a) Mục tiêu. Giới thiệu mục tiêu, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về chủ đề các dịch vụ tín dụng, tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS vể bài học mới.

b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân thực hiện nội dung: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?

 

doc 10 trang Thu Lụa 30/12/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Cách sử dung các dịch vụ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Cách sử dung các dịch vụ tín dụng

Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Cách sử dung các dịch vụ tín dụng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 10: CÁCH SỬ DUNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG 
Thời lượng: 3 tiết ( Bộ Chân trời sáng tạo)
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức
-	Kể tên được một số dịch vụ tín dụng và mô tả được đặc điểm của chúng.
-	Biết cách sử dụng có trách nhiệm một số dịch vụ tín dụng.
2. Về năng lực
-	Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các dịch vụ tín dụng.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến sử dụng dịch vụ tín dụng.
-	Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điểu chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dịch vụ tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các dịch vụ tín dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
+ Năng lực phát triển bản thân: Lựa chọn được dịch vụ tín dụng phù hợp đối với bản thân và gia đình.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiếu, tham gia và vận động người khác tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
3. Về phẩm chất
Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
-	Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
-	SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;
-	Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về dịch vụ tín dụng
-	Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
-	Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,... 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu. Giới thiệu mục tiêu, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về chủ đề các dịch vụ tín dụng, tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS vể bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân thực hiện nội dung: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?
c) Sản phẩm. Học sinh chỉ ra được trách nhiệm của bản thân khi thực hiện vay tiền như
Trong cuộc sống không tránh khỏi có lúc cần một số tiền để chi cho một việc cần thiết mà bản thân không có hoặc không đủ tiền, do đó phải vay mượn người khác. Nếu được người nào đó cho vay, em cần cảm ơn họ và chi tiêu số tiền vay đúng mục đích đồng thời phải tìm cách trả lại số tiền đó đúng như đã hẹn.
	d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc cá nhân thực hiện nội dung: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân, hoàn thành nhiệm vụ vào vở, chia sẻ với các bạn xung quanh về nhiệm vụ được giao.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình
- Các học sinh khác chủ động tìm hiểu, góp ý, bổ sung hoàn thiện
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
Gv nhấn mạnh: 
Trên thị trường có nhiều dịch vụ tín dụng khác nhau hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,... giải quyết những vấn đề liên quan đến tiền vốn. Bài học này giúp em trang bị những kiến thức và kĩ năng cần thiết để sử dụng những dịch vụ tín dụng chính thức, đảm bảo quyền lợi cũng như trách nhiệm của mình mỗi khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: Tín dụng thương mại
a) Mục tiêu. HS nhận biết và mô tả được đặc điểm tín dụng thương mại; biết cách sử dụng có trách nhiệm dịch vụ tín dụng thương mại.
b) Nội dung. Học sinh cùng làm việc theo nhóm cùng nhau đọc thông tin về doanh nghiệp A và B trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?
	c) Sản phẩm. 
- HS đọc thông tin và trả lời được các câu hỏi đặt ra theo một số nội dung sau
- Doanh nghiệp A giữ vai trò là bên cho vay, bên B là bên vay.
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm: 
+ Có lãi suất.
+ Thời hạn trả xác định.
+ Bên vay và bên cho vay đều là các doanh nghiệp, tự thống nhất, thỏa thuận với nhau. 
- Tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế là làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền vì việc vay vốn hoàn toàn dựa vào nguồn vốn, sự thỏa thuận, trao đổi giữa 2 doanh nghiệp.
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh cùng làm việc theo nhóm cùng nhau đọc thông tin về doanh nghiệp A và B trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?
- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức làm nổi bật từng hình thức tín dụng ngân hàng
Gv nhấn mạnh: 
Tín dụng thương mại là gắn liền với quan hệ giữa các doanh nghiệp, giữ vai trò to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
1. Một số dịch vụ tín dụng
a)Tín dụng thương mại
Tín dụng thưong mại: là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. 
Đặc điểm: Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền. 
Các hình thức tín dụng thưong mại: mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hoá.
Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung: Tín dụng nhà nước
a) Mục tiêu. Mục tiêu: HS nhận biết và mô tả được đặc điểm tín dụng nhà nước.
b) Nội dung. Học sinh cùng làm việc theo nhóm lớp chia thành 4 nhóm, 2 nhóm một trường hợp trong sách giáo tìm hiểu các thông tin và trả lời câu hỏi.
- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước.
- Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước. Giải thích vì sao lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại.
	c) Sản phẩm. 
- HS đọc thông tin và trả lời được các câu hỏi đặt ra theo một số nội dung sau
- Trong tín dụng nhà nước, nhà nước là bên cho vay. 
=> Nhà nước thường cung cấp dịch vụ bằng cách: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và bảo lãnh tín dụng.
- Một số đặc điểm của tín dụng nhà nước: 
Tính cưỡng chế, tính chính trị, tính xã hội. 
Lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫm dẫn hơn các ngân hàng thương mại vì tín dụng nhà nước có tính xã hội, nhằm hỗ trợ người dân hoặc doanh nghiệp thuộc một số ngành nhất định, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
- HS rút ra được đặc điểm của từng hình thức tín dụng nhà nước.
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm về trường hợp trong SGK, trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu mục đích và đặc điểm của tín dụng nhà nước được thể hiện trong thông tin trên.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đại diện đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật đặc điểm của tín dụng nhà nước
Gv nhấn mạnh: 
+ Tín dụng nhà nước là các hoạt động vay trả giữa Nhà nước với các tác nhân khác trong nền kinh tế, thông qua các hoạt động Nhà nước đi vay để phục vụ cho mục đích huy động vốn bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước hoặc mở rộng quy mô đầu tư của Nhà nước để xây dựng Tổ quốc và Nhà nước cho vay thực hiện những mục tiêu kinh tế quan trọng, hỗ trợ những đối tượng khó khăn trong xã hội để xây dựng và phát triển xã hội bền vững.
1. Một số dịch vụ tín dụng
b). Tín dụng nhà nước
Tín dụng nhà nước: là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lí kinh tế, xã hội của mình. 
Tín dụng nhà nước có tính cưỡng chế, tính chính trị và tính xã hội. Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đẩu tư và bảo lãnh tín dụng.
Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung: Tín dụng ngân hàng
a) Mục tiêu. HS nhận biết và mô tả được đặc điểm tín dụng ngân hàng.
b) Nội dung. GV hướng dẫn HS đóng vai cho trường hợp sách giáo khoa 
- Các nhóm nghiên cứu câu chuyện, lên kịch bản và tổ chức diễn thông qua việc đóng vai các nhân vật, các nhóm đưa ra ý kiến của mình để trả lời cho 2 câu hỏi
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì?
- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp?
	c) Sản phẩm. 
- HS giải thích được hoạt động tín dụng của ngân hàng C như sau
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm: 
Vay thế chấp: vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay
Vay tín chấp: vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay, cần chứng minh năng lực tài chính của bên vay qua hợp đồng lao động, bảng lương.
Ngân hàng sẽ là bên đặt ra hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho khách hàng.
- Để đáp ứng điều kiện sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp, anh B cần có tài sản để thế chấp hoặc có nguồn thu nhập ổn định, cam kết trả lãi suất hàng tháng và hoàn trả lại số tiền vay đúng thời hạn đã cam kết.
- HS nêu được đặc điểm của tín dụng ngân hàng
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đóng vai cho trường hợp sách giáo khoa 
- Các nhóm nghiên cứu câu chuyện, lên kịch bản và tổ chức diễn thông qua việc đóng vai các nhân vật, các nhóm đưa ra ý kiến của mình để trả lời cho 2 câu hỏi
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì?
- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: tổ chức đóng vai các nhân vật trong tình huống
- Tổ chức đóng vai và thực hiện nhiệm vụ 
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận chéo giữa các nhóm về kết quả đóng vai, bình xét cho điểm việc thực hiện của các nhóm
- Giáo viên ... iểu nội dung: Sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm
a) Mục tiêu. HS nhận biết và có ý thức tìm hiểu, hình thành kỹ năng sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.
b) Nội dung. Học sinh cùng làm việc theo nhóm lớp chia thành 4 nhóm, 2 nhóm tìm hiểu 1 nội dung, cùng nhau đọc và tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H.
- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
	c) Sản phẩm. 
- HS đọc thông tin và trả lời được các câu hỏi đặt ra theo một số nội dung sau
- Cách sử dụng thẻ tín dụng: 
Chị Q: đáp ứng đầy đủ yêu cầu của bên cho vay nên chị có thể tiếp tục số tiền vay tín dụng này để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của mìnhl. 
Anh H: đã thế chấp sổ đỏ để thế chấp cay tín dụng => Đây không phải là một giải pháp an toàn vì nếu ngân hàng có xảy ra vấn đề gì thì anh H có thể không lấy được sổ đỏ.
- Phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm vì đây là mộ hình thức cho vay dựa trên lòng tin.
- Để sử dụng thẻ tín dụng có trách nhiệm, cần:
Khi bắt đầu sử dụng thẻ tín dụng thì bạn đã bắt đầu xây dựng cho mình một lịch sử tín dụng lâu dài. Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân. 
Nên bắt đầu thanh toán cho những khoản không quá lớn đề có thể dễ dành thanh toán trong thời gian qui định.
Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
 - HS rút ra được cho bản than những điều cần lưu ý khi sử dụng dịch vụ tín dụng.
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh cùng làm việc theo nhóm lớp chia thành 4 nhóm, 2 nhóm tìm hiểu 1 nội dung, cùng nhau đọc và tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H.
- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức giúp học sinh chỉ ra được các ký năng khi sử dụng dịch vụ tín dụng
- Để sử dụng thẻ tín dụng có trách nhiệm, cần:
Khi bắt đầu sử dụng thẻ tín dụng thì bạn đã bắt đầu xây dựng cho mình một lịch sử tín dụng lâu dài. Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân. 
Nên bắt đầu thanh toán cho những khoản không quá lớn đề có thể dễ dành thanh toán trong thời gian qui định.
Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
2. Sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, cẩn:
+ Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vaỵ tín dụng.
+ Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vaỵ tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
3. Hoạt động: Luyện tập
Câu 1. Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp.
a) Mục tiêu. HS củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống những vấn đề liên quan đến các dịch vụ tín dụng; liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho từng trường hợp cụ thể
	c) Sản phẩm. 
- Trường hợp 1: Tín dụng thương mại
- Trường hợp 2: Tín dụng nhà nước
- Trường hợp 3: Tín dụng tiêu dùng
- Trường hợp 4: Tín dụng ngân hàng
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
Các học sinh cùng suy nghĩ và đưa ra ý kiến của bản thân về từng trường hợp cụ thể
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân
- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tìm hiểu về tín dụng
Câu 2. Em hãy trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng tín dụng trong các trường hợp sau:
a) Mục tiêu. HS củng cố tri thức liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi với bạn xung quang để cùng đưa chỉ ra các cách sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả
c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được
Cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm:
a. Anh A cần cam kết trả lãi suất hàng tháng đúng theo qui định của Nhà nước và hoàn thành việc trả nợ theo đúng thời gian qui định.
b. Ông H cần tìm hiểu nghĩ qui định vay tín dụng ngân hàng và thực hiện theo đúng các qui định. Nếu ông không đưa sổ đỏ cho ngân hàng giữ thì ông sẽ không đủ điều kiện để vay tiền.
c. Bà B cần chấp thuận và thực hiện theo các yêu cầu mà doanh nghiệp A đưa ra và cam kết hoàn trả lại số tiền đã vay đúng thời hạn.
d. Chị G có thể sử dụng hình thức vay tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng. Chị cần cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bên vay, trả lãi suất đầy đủ và hoàn trả số tiền vay đúng thời hạn.
	d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi với bạn xung quang để cùng đưa chỉ ra các cách sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc từng trường hợp, trao đổi bạn xung quanh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh trao đổi và đưa ra quan điểm về từng trường hợp cụ thể, học sinh có thể đưa ra các cách khác nhau
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các các học sinh, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tham gia vào các quan hệ tín dụng
Bài tập 3: Xử lý tình huống
a) Mục tiêu. HS củng cố tri thức liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
b) Nội dung. GV yêu cầu các nhóm thảo luận, 2 nhóm cùng trao đổi 1 một tình huống, suy nghĩ và trả lời được các câu hỏi tương ứng với từng tình huống
Trường hợp 1
- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T có đúng quy định không? Vì sao?
- Trong trường hợp này, em sẽ hướng dẫn anh T cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm như thế nào?
Trường hợp 2
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V?
- Nếu là người thân của V và chứng kiến tình huống trên, em sẽ trao đổi như thế nào đề V biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm?
	c) Sản phẩm. 
- HS nhận biết và chỉ ra được
Tình huống 1:
- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T là không đúng quy định vì anh đã không đảm bảo việc trả lãi đúng thời hạn qui định.
- Trong trường hợp này, em sẽ khuyên anh T nên điều chỉnh, cân đối các khoản chi tiêu trong tháng, để riêng một khoản tiền để trả lãi suất ngân hàng đúng thời gian qui định.
Tình huống 2: 
- V cần có hiểu biết và cân nhắc trước khi sử dụng dịch vụ tín dụng. Không nên cứ thấy thẻ có nhiều tiền là tiêu sài phung phí.
- Nếu là người thân của V, em sẽ giải thích cho V về lãi suất cũng như các qui định của việc vay tín dụng để V biết cách sử dụng khoản vay một cách hợp lí.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm cá nhân
Các nhóm cùng nghiên cứu 3 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và thể hiện rõ những hiểu biết của mình qua việc chỉ ra được một số mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả .
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm
- Các nhóm đọc tình huống, thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất cho từng tình huống
- Chuẩn bị nội dung để báo cáo kết quả trước cả lớp
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đi sâu phân tích từng trường hợp cụ thể, các nhóm khác có thể bổ sung và hoàn thiện câu trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các nhóm, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tìm hiểu về mô hình sản xuất kinh doanh
4. Hoạt động: Vận dụng
Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn tham gia trải nghiệm tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó (ví dụ: điện thoại, xe máy, máy vi tính,...) và cho biết các thủ tục cần có để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó.
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới nhằm tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học 
b) Nội dung. HS thực hiện bài tập này theo nhóm, tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó (có thể đến tìm hiểu ở một cửa hàng trong thực tế với người thân hoặc tham khảo trên mạng xã hội). Sau đó ghi lại các thủ tục cần thiết đê’ mua trả góp mặt hàng đó.
c) Sản phẩm. 
- Biết được quy trình mua hàng dựa trên một hình thức tín dụng cụ thể
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này theo nhóm, tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó (có thể đến tìm hiểu ở một cửa hàng trong thực tế với người thân hoặc tham khảo trên mạng xã hội). Sau đó ghi lại các thủ tục cần thiết đê’ mua trả góp mặt hàng đó.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc ở nhà cùng nhau tìm hiểu 
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian chia sẻ bài viết của mình 
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn về việc sử dụng 
Câu 2. Em hãy tìm hiểu, viết bài giới thiệu ý nghĩa của một loại công trái hoặc trái phiếu chính phủ mà em biết trong đời sống xã hội.
a) Mục tiêu. HS vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề một cách chủ động, sáng tạo liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ tín dụng.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân tại nhà, suy nghĩ và chia sẻ ý nghĩa về một loại công trái chính phủ mà em biết
c) Sản phẩm. 
- Bài viết của học sinh, đưa ra những quan điểm và nhận định mang chính kiến của bản thân về ý nghĩa của công trái đó
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS khai thác được ý nghĩa của một loại công trái cụ thể để từ đó viết bài về nội dung, mục đích và ý nghĩa ban hành công trái đó
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc ở nhà, bài viết phải thể hiện rõ quan điểm của bản thân
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian chia sẻ bài viết của mình 
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn về lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_10_chan_troi.doc