Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Cơ chế thị trường

I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

Nêu được khái niệm cơ chế thị trường, ưu, nhược điểm của cơ chế thị trường.

b. Về năng lực.

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thảo luận nhóm, khảo sát và viết báo cáo khảo sát về tình hình giá cả một loại hàng hoá trên thị trường ở địa phương.

+ Giải quyết vấn đê' và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến cơ chế thị trường.

- Năng lực đặc thù:

Năng lực điều chỉnh hành vi: Học sinh có thái độ, hành vi, việc làm phù hợp khi tham gia vào các quan hệ thị trường, chủ động thích ứng với những yêu cầu, đòi hỏi của cơ chế thị trường.

Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Có nhận thức đúng đắn về cơ chế thị trường, tích cực, chủ động, tham gia một cách có hiệu quả vào thị trường.

c) Về phẩm chất

Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu, nắm bắt các diễn biến của thị trường để có những cách ứng xử, hành vi viêu dùng hợp lý

Trách nhiệm: Tôn trọng tác động khách quen của cơ chế thị trường, phê phán những hành vi không đúng khi tham gia vào thị trường

Yêu nước, tin tưởng vào đường lỗi phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;

- Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint;

- Kế hoạch dạy học, tranh ảnh, clip,. về cơ chế thị trường;

- Báo cáo khảo sát thị trường của HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Thu Lụa 30/12/2023 880
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Cơ chế thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Cơ chế thị trường

Kế hoạch bài dạy Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Cơ chế thị trường
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
Thời lượng: 3 tiết ( Bộ Chân trời sáng tạo)
I. MỤC TIÊU: 
a) Kiến thức: 
Nêu được khái niệm cơ chế thị trường, ưu, nhược điểm của cơ chế thị trường. 
b. Về năng lực. 
-	Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thảo luận nhóm, khảo sát và viết báo cáo khảo sát về tình hình giá cả một loại hàng hoá trên thị trường ở địa phương.
+ Giải quyết vấn đê' và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến cơ chế thị trường.
-	Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Học sinh có thái độ, hành vi, việc làm phù hợp khi tham gia vào các quan hệ thị trường, chủ động thích ứng với những yêu cầu, đòi hỏi của cơ chế thị trường. 
Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Có nhận thức đúng đắn về cơ chế thị trường, tích cực, chủ động, tham gia một cách có hiệu quả vào thị trường. 
c) Về phẩm chất
Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu, nắm bắt các diễn biến của thị trường để có những cách ứng xử, hành vi viêu dùng hợp lý
Trách nhiệm: Tôn trọng tác động khách quen của cơ chế thị trường, phê phán những hành vi không đúng khi tham gia vào thị trường
Yêu nước, tin tưởng vào đường lỗi phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
-	SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;
-	Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint;
-	Kế hoạch dạy học, tranh ảnh, clip,... về cơ chế thị trường;
-	Báo cáo khảo sát thị trường của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
1. Hoạt động: mở đầu
	a) Mục tiêu. Kết nối kiến thức, kĩ năng từ bài học trước với bài học mới; tạo hứng thú, tâm thế học tập cho HS để dẫn vào bài mới
	b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ và Chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây:
- Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa.
- Trăm người bán, vạn người mua.
	c) Sản phẩm. 
- Từ việc giải thích các câu nói trên để chỉ ra được mối quan hệ qua lại giữa các nhân tố của thị trường như là: hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán
 Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa 
=> Giải thích: bán gà, bán chó vào những ngày đó không được giá vì mưa rét nên lông của chúng xù lên trông xấu mã.
Trăm người bán, vạn người mua
=> Giải thích: Người bán đông thì kẻ mua cũng nhiều. Sự sòng phẳng trong trao đổi, mua bán trên thị trường.
	d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ và Chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây:
- Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa.
- Trăm người bán, vạn người mua.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Học sinh làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
- Trong quá trình hs làm việc, giáo viên theo dõi, phát hiện các hs chưa tìm được câu trả lời để kịp thời hỗ trợ học sinh tìm được các hoạt động của nền kinh tế
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ suy nghĩ của mình về nội dung trên ( 2 – 3 HS)
- Gọi một số học sinh nhận xét kết quả.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Khi tham gia vào thị trường các chủ thể kinh tế cần quan tâm đến những yếu tố nào?, vì sao
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của một số học sinh đã được yêu cầu trình bày 
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh: 
Tác động của nhu cầu người tiêu dùng, của việc cung ứng hàng hoá trên thị trường,... dẫn tới sự biến động của giá cả hàng hoá. Nhìn bề ngoài, dường như các chủ thể tham gia thị trường hoàn toàn tự do hoạt động theo ý muốn của mình, song thực tế không phải như vậy. Hoạt động của họ chịu sự chi phối vô hình của các quy luật kinh tế trong cơ chế thị trường. Vậy cơ chế thị trường là gì? Bài học này sẽ làm rõ bản chất, ưu - nhược điểm của cơ chế thị trường, giá cả thị trường để có những ứng xử đúng đắn khi tham gia thị trường.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm thị trường
b) Nội dung. Học sinh cùng làm cá nhân, đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau 
- Xác định các mối quan hệ tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trong trường hợp trên.
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế.
- Cho biết, sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế sẽ làm thay đổi yếu tố nào của thị trường.
- Em hiểu thế nào là cơ chế thị trường?
	c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được một số nội dung liên quan đến thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các chủ thể kinh tế trong trường hợp trên có sự tác động qua lại mang tính tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cung - cầu, quy luật giá cả.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các chủ thế kinh tế: 
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của thị trường.
Sự biến động của giá cả thị trường. 
Chi phí chăn nuôi, sản xuất.
- HS nêu được khái niệm cơ chế thị trường là gì
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho học sinh làm việc cá nhân
Học sinh cùng làm cá nhân, đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau 
- Xác định các mối quan hệ tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trong trường hợp trên.
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế.
- Cho biết, sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế sẽ làm thay đổi yếu tố nào của thị trường.
- Em hiểu thế nào là cơ chế thị trường?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc cá nhân: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Cơ chế thị trường điều chỉnh các chủ thể kinh tế như thế nào
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
Gv nhấn mạnh: 
Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế.
1. Khái niệm cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung - cầu, giá cả,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế.
TIẾT 2
Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung ưu điểm cơ chế thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được ưu điểm của cơ chế thị trường
b) Nội dung. Học sinh cùng làm việc theo nhóm, đọc thông tin trường hợp 1 và 2 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau 
Trường hợp 1. 
- Xác định những tác động từ cơ chế thị trường đến Doanh nghiệp T.
- Nếu các biện pháp mà Doanh nghiệp T đã thực hiện dưới sự tác động của cơ chế thị trường. Các biện pháp đó mang lại những hiệu quả gì cho Doanh nghiệp T?
Trường hợp 2.
- Cho biết điều gì đã giúp cho Công ti bánh kẹo C ngày càng phát triển. Chia sẻ hiểu biết của em về ưu điểm của cơ chế thị trường.
	c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được những nội dung liên quan đến trường hợp 1 và 2 sách giáo khoa đưa ra
Trường hợp 1:
- Những tác động từ cơ chế thị trường đến Doanh nghiệp T: 
Kích thích họa động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thế kinh tế
Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của khoa học - công nghệ, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh
Phát huy tiềm năng của mọi chủ thể, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
- Các biện pháp mà Doanh nghiệp T đã thực hiện dưới sự tác động của cơ chế thị trường: 
Chú trọng đầu tư công nghệ sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
Đầu tư dây chuyền kĩ thuật xử lí trứng gà bằng ozon và tia cực tím, tạo ra sản phẩm trứng gà tươi. 
=> Hiệu quả: giúp doanh nghiệp T đạt doanh thu cao ở thị trường trong nước, kí kết được nhiều đơn hàng xuất khẩu sang nước ngoài, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
Trường hợp 2:
- Điều giúp Công ti bánh kẹo C ngày càng phát triển là sự đổi mới trong dây chuyền sản xuất, tạo ra những sản phẩm với hương vị riêng.
- Học sinh rút ra được những ưu điểm của cơ chế thị trường
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh cùng làm việc theo nhóm, đọc thông tin trường hợp 1 và 2 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau 
Trường hợp 1. 
- Xác định những tác động từ cơ chế thị trường đến Doanh nghiệp T.
- Nếu các biện pháp mà Doanh nghiệp T đã thực hiện dưới sự tác động của cơ chế thị trường. Các biện pháp đó mang lại những hiệu quả gì cho Doanh nghiệp T?
Trường hợp 2.
- Cho biết điều gì đã giúp cho Công ti bánh kẹo C ngày càng phát triển. Chia sẻ hiểu biết của em về ưu điểm của cơ chế thị trường.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu về thông tin sách giáo khoa đưa ra
- Các học sinh còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Cơ chế thị trường có những ưu điểm, mặt tích cực nào cần chú ý
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của học sinh đã được yêu cầu trình bày và tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
Gv nhấn mạnh: 
Cơ chế thị trường thông qua các quy luật cơ bản góp phần kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
2. Ưu điểm của cơ chế thị trường
+ Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế;
+ Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của khoa học - còng nghệ, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh;
+ Thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu;
+ Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung: Nhược điểm của cơ chế thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được nhược điểm của cơ chế thị trường 
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm cùng nhau đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả được câu hỏi từ đó rút ra được những ngược điểm của cơ chế thị trường.
1/ Hãy nêu những nhược điểm của cơ chế thị trường ở thông tin trên.
2/ Theo em, ngoài những nhược điểm trên, cơ chế thị trường còn có những nhược điểm nào khác?
	c) Sản phẩm. 
- HS trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa 
+ Nhược điểm của cơ chế thị trường:
Trường hợp 1: Gây ô nhiễm môi trường.
Trường hợp 2: Hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
+ Các nhược điểm khác của cơ chế thị trường mà em biết:
Phân bổ nguồn lực dẫn tới bất bình đẳng trong xã hội.
Hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé", thâu tóm quyền lực.
Chạy theo lợi nhuận, các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất liên tục, dẫn đến mất cân bằng cung cầu.
- Học sinh rút ra được những ưu điểm của cơ chế thị trường
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm cùng nhau đọc thông tin trong sách giáo khoa và trả được câu hỏi từ đó rút ra được những ngược điểm của cơ chế thị trường.
1/ Hãy nêu những nhược điểm của cơ chế thị trường ở thông tin trên.
2/ Theo em, ngoài những nhược điểm trên, cơ chế thị trường còn có những nhược điểm nào khác?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ và thảo luận câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi 2 nhóm cử học sinh đứng lên chia sẻ nội dung tìm hiểu của nhóm mình
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Cơ chế thị trường cũng đem lại những nhược điểm nào mà chủ thể sản xuất kinh doanh cần nắm vững
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của các nhóm đã được yêu cầu trình bày và nhóm tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
Gv nhấn mạnh: 
Cơ chế thị trường tự nó cũng nảy sinh một số hạn chế, điều đó đòi hỏi Nhà nước cần tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế để khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường.
3. Nhược điểm của cơ chế thị trường
+ Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường và các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
+ Sự vận động của cơ chế thị trường cũng tiểm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát;
+ Sự phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh. 
Tiết 3
3. Hoạt động: Luyện tập
Bài tập 1: Trao đổi cùng các bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến sau. Giải thích vì sao.
a) Mục tiêu. HS củng cố những kiến thức vừa khám phá qua việc bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lí tình huống,... về những vấn đề liên quan tới cơ chế thị trường
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, cùng suy nghĩ, đưa ra các ý kiến để lý giải cho từng trường hợp cụ thể
	c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được
Em đồng tình với các ý kiến a, c.
* Giải thích:
- Cơ chế thị trường không chỉ đảm bảo cho người sản xuất, kinh doanh tự cho lựa chọn và quyết đình việc sản xuất, kinh doanh của mình mà còn kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế; thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của khoa học – công nghệ, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh; Phát huy và phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu; Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế. lông tông tạo.
- Điều kiện sản xuất của các chủ thể kinh tế không giống nhau và quy luật giá trị tác động khác nhau dẫn đến sự phân hóa giàu-nghèo.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
Các học sinh cùng suy nghĩ và đưa ra ý kiến của bản thân về từng trường hợp cụ thể
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo theo cá nhân
- Ghi ý kiến của mình vào vở, có thể trao đổi cặp đôi cùng các bạn bên cạnh để hoàn thiện câu trả lời
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng học sinh đưa ra ý kiến về từng nội dung 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các học sinh, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi vận dụng cơ chế thị trường
Bài tập 2: Em hãy xác định ưu điểm, nhược điểm của cơ chế thị trường thông qua việc làm của chủ thể kinh tế trong các trường hợp dưới đây.
a) Mục tiêu. Học sinh vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường vào lý giải các hiện tượng kinh tế đang diễn ra trong xã hội
b) Nội dung. Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm cùng nghiên cứu 2 trường hợp sách giáo khoa và xác định được ưu nhược điểm của cơ chế thị trường thể hiện qua từng trường hợp
	c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được
Trường hợp 1: 
 - Ưu điểm: Cơ chế thị trường đã tạo động lực, kích thích Công ty vận tải đầu tư thêm xe tải, nâng cấp cơ sở vật chất nhằm đảm bảo điều kiện tốt để vận chuyển hàng hóa, phát triển thêm dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
 - Nhược điểm: Có thể xuất hiện những hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng.
Trường hợp 2: 
 - Ưu điểm: Tăng lợi nhuận cho cửa hàng.
 - Nhược điểm: tích trữ, găm hàng để bán được giá cao làm gián đoạn thị trường, có thể dẫn đến lạm phát, phản tác dụng, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng.
	d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm cùng nghiên cứu 2 trường hợp sách giáo khoa và xác định được ưu nhược điểm của cơ chế thị trường thể hiện qua từng trường hợp
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm
- Các nhóm đọc tình huống, thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất cho từng tình huống
- Chuẩn bị nội dung để báo cáo kết quả trước cả lớp
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đi sâu phân tích từng trường hợp cụ thể, các nhóm khác có thể bổ sung và hoàn thiện câu trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các nhóm, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi khi vận dụng cơ chế thị trường
Bài tập 3: Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể kinh tế trong các trường hợp sau?
a) Mục tiêu. Học sinh vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường vào lý giải các hiện tượng kinh tế đang diễn ra trong xã hội
b) Nội dung. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm nội dung các tình huống, đưa ra cách xử lí.
	c) Sản phẩm. 
- HS chỉ ra được
 a. Tận dụng lợi thế để mở rộng sản xuất kinh doanh.
=> Các hộ kinh doanh ở Đà Lạt đã tận dụng tốt lợi thế vùng miền, nắm bắt xu hướng du lịch hiện nay để tiến hành hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao.
 b. Cạnh tranh không lành mạnh.
=> Cửa hàng bánh kẹo T đã thực hiện một việc làm vi phạm đạo đức kinh doanh, đồng thời vi phạm pháp luật, ảnh hưởng trực tiếp đến thương hiệu nổi tiếng kia và gây nguy hiểm cho sức khỏe người tiêu dùng.
 c. Phát huy tiềm lực.
=> Hợp tác xã B đã phát huy tiềm lực vùng miền, đầu tư cải tiến máy móc để phát triển những dòng sản phẩm mới tiềm năng.
 d. Cạnh tranh không lành mạnh.
=> Doanh nghiệp H đang cạnh tranh không lành mạnh với Doanh nghiệp T. Đây là một hành động cần phải ngăn chặn và có những biện pháp xử lí triệt để
 d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm
Các nhóm cùng nghiên cứu 4 trường hợp sách giáo khoa đưa ra và đưa ra nhận xét cho từng trường hợp
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm
- Các nhóm đọc tình huống, thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất cho từng tình huống
- Chuẩn bị nội dung để báo cáo kết quả trước cả lớp
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời từng nhóm đi sâu phân tích từng trường hợp cụ thể, các nhóm khác có thể bổ sung và hoàn thiện câu trả lời
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét phần trả lời của các nhóm, tổng hợp khái quát những vấn đề mà mỗi công dân cần lưu ý khi tham gia vào các hoạt động kinh tế dựa trên cơ chế thị trường
4. Hoạt động: Vận dụng
Bài tập 1: Em hãy thiết kế sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung về ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường. 
a) Mục tiêu. HS tự giác áp dụng những điều đã học về cơ chế thị trường vào thực tiễn từ đó đưa ra những nhận định đánh giá của bản thân
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân tại nhà, suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ tư duy thể hiện ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường
c) Sản phẩm. 
- Sơ đồ tư duy thể hiện ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu và vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc ở nhà, khuyến khích các ý tưởng sáng tạo
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để các học sinh có thời gian chia sẻ bài viết của mình 
- Hoặc giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ bài viết của mình qua nhóm lớp để các học sinh khác cùng trao đổi
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra đưa ra những nhận xét để giúp các học sinh hiểu hơn về cơ chế thị trường
Bài tập 2: Em hãy sưu tầm hình ảnh và viết bài nhận xét về các hành vi không đúng của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.
a) Mục tiêu. HS 
Tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề một cách chủ động, sáng tạo.
b) Nội dung. Học sinh cùng trao đổi và thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập ở nhà là bài viết viết bài nhận xét về các hành vi không đúng của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường
c) Sản phẩm. 
- HS viết bài thể hiện quan điểm của cá nhân trước một số hành vi không đúng khi tham gia vào thị trường
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh cùng trao đổi và thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập ở nhà là bài viết viết bài nhận xét về các hành vi không đúng của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau làm việc theo nhóm, phân công công việc và tổ chức thực hiện
- Lựa chọn ý tưởng, nghiên cứu hoàn thiện ý tưởng
- Viết bài báo cáo về kết quả thực hiện
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên bố trí thời gian để học sinh có thể báo cáo trước lớp, các nhóm khác cùng bổ sung hoàn thiện
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Căn cứ vào các tiêu chí, các yêu cầu đặt ra cũng như việc thuyết trình của các nhóm, giáo viên đánh giá kết luận về việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhóm, xếp loại cho mỗi báo cáo

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_10_chan_troi.doc