Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử.
- HS: Mô hình đồng hồ.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 TUẦN: 22 BÀI 59: GIỜ, PHÚT, XEM ĐỒNG HỒ (TIẾT 3) (Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 29, 30) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. 2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử. - HS: Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bạn ơi, tôi mấy giờ? + Nội dung chơi: Quay kim đồng hồ để học sinh xem đồng hồ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. * Kết luận giới thiệu bài: Giờ, phút, xem đồng hồ. 2. Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút) * Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. * Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận. * Hình thức: Thảo luận nhóm. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm cho HS thảo luận. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. + Khi sửa bài, GV giúp HS, khi các nhóm trả lời sai. Ví dụ: a) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 phút. Chỉ tính giấc ngủ buổi đêm: - Em ngủ lúc mấy giờ? - Em thức dậy lúc mấy giờ? Xoay 1 ô hình đồng hồ hoặc dùng tia số để học. - 7 giờ 8 giờ 9 giờ 10 giờ 11 giờ 12 giờ 1 giờ 2 giờ 3giờ 4 giờ 5 giờ 6 giờ 7 giờ. - Cũng có thể giúp HS nhận biết khoảng thời gian 9 phút. -Từ lúc các em làm bài Luyện tập 3 đến bây giờ là khoảng 9 phút. - Có phải một ngày em chỉ ngủ 9 phút? * Mở rộng: ích lợi của việc ngủ đủ thời gian. * Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC học sinh phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Các bạn đến trường đúng giờ, sớm hay muộn giờ? * GV giải thích: Hẹn 7 giờ, có mặt lúc 7 giờ là đúng giờ. Hẹn 7 giờ, có mặt trước 7 giờ là sớm giờ. Hẹn 7 giờ, có mặt sau 7 giờ là trễ giờ. - Yêu cầu HS giải thích Vì sao em biết các bạn ở tranh 1 đến trường sớm giờ? Sớm bao nhiêu phút. - GV giúp HS nói về ích lợi của việc có mặt đúng giờ và nhắc nhở HS tạo thói quen có mặt đúng giờ. - Nhận xét sửa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức mới học. * Phương pháp: Thảo luận nhóm. * Vui học: • - Khi sửa bài, GV chấp nhận các cách giải thích khác nhau: *Chẳng hạn: - Tổng độ dài dài đoạn thẳng CD và EB bằng độ dài đoạn thẳng АН. - Tổng độ dài đoạn thẳng AC và DE bằng độ dài đoạn thẳng HB. - Vậy hai quãng đường màu đỏ và xanh dài bằng nhau. * Đất nước em: - GV giới thiệu để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội, thường người ta đi bằng xe ô tô, tàu hoả (khoảng hơn 1 ngày), đi bằng máy bay (chỉ mất 2 giờ do máy bay bay rất nhanh và không ngừng dọc đường). - GV giới thiệu đôi nét về Phú Quốc. - HS tìm vị trí Thủ đô Hà Nội và đảo Phú Quốc trên bản đồ. - Học sinh tham gia chơi nêu giờ trên đồng hồ. - HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện. - Lắng nghe - Các nhóm trình bày, các nhóm khác phản biện. - 9 giờ tối. - 6 giờ sáng - Nghe + Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. *Dự kiến KQ chia sẻ: - Các bạn đến trường sớm hơn. - Các bạn đến trường muộn giờ. - Các bạn đến trường đúng giờ. - Các bạn ở tranh 1 đến trường sớm giờ. Sớm 30 phút. - Các bạn ở tranh 2 đến trường muộn giờ. muộn 15 phút. - Các bạn ở tranh 3 đến trường đúng giờ. - Nhóm bốn HS tìm hiểu, nhận biệt hai đường đi màu đỏ và xanh, so sánh độ đài hai quãng đường. - HS nghe
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_59_gio_ph.docx