Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số có ba chữ số (Tiết 3)
1. Năng lực: Giúp HS
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nhận biết được các số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị; số tròn chục, số tròn trăm; nhận biết và tìm được số liền trước, số liền sau.
- Tư duy và lập luận toán học: Biết lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số có ba chữ số; xác định vị trí các số trên tia số.
- Mô hình hoá toán học: Ôn tập xếp hình.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Các số có ba chữ số (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 1000 TUẦN 25 BÀI: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) (Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 47 - 50) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: Giúp HS 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Nhận biết được các số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị; số tròn chục, số tròn trăm; nhận biết và tìm được số liền trước, số liền sau. - Tư duy và lập luận toán học: Biết lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số có ba chữ số; xác định vị trí các số trên tia số. - Mô hình hoá toán học: Ôn tập xếp hình. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; 2 thẻ trăm, 3 thanh chục và 10 khối lập phương, bộ xếp hình. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, bảng số bài luyện tập 1, hình vẽ bài luyện tập 5 và bộ xếp hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Mong đợi của HS 5’ 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh vào bài mới. b. Phương pháp: đối đáp, động não c. Hình thức: cá nhân, Cả lớp d. Cách thực hiện: GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật thi đua GV tổ chức cho HS ở 2 đội thi tìm số có 3 chữ số GV nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện Đội A: 321 Đội B: 267 15’ 2. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Nhận biết và xác định số tròn chục có 3 chữ số; xác định vị trí các số trên tia số; ôn tập xếp hình. b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm c. Hình thức: Cá nhân – lớp. d. Cách thực hiện: Bài 4: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên các chú gấu theo thứ tự. T chốt nếu HS trả lời chưa chính xác. - Em hãy kể nơi gấu sinh sống? T chốt nếu HS trả lời chưa chính xác. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu, nhận biết: +) Xác định nơi sống của mỗi con vật (dựa vào tia số)? +) Mỗi con vật mang một bảng gợi ý - đó cũng chính là vị trí nơi sống của mỗi con vật VD: - Nhà của gấu đen sẽ gắn với vị trí số nào trên tia số, Vì sao? - Vị trí của số 404 trên tia số sẽ ở trong khoảng giữa của các số nào? - Gấu đen sống ở đâu? - GV cho HS làm vở, sửa bài qua trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - GV phổ biến luật chơi: Đội nào gắn đúng và nhanh các hình có chú gấu mang số có 3 chữ số phù hợp sẽ thắng cuộc GV nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các số trên tia số HS: gấu đen, gấu xám (màu nâu nhưng gọi là gấu xám), gấu trắng, gấu trúc. HS khác bổ sung, nhận xét. HS: rừng trúc, bắc cực, rừng nhiệt đới (rừng rậm, um tùm), rừng ôn đới (rừng thưa, có nhiều cây thông). HS khác bổ sung, nhận xét. - 404, vì 404 gồm 400 và 4 - 404, 406. - rừng cây rậm rạp, um tùm. HS làm bài vào vở - Sửa bài tiếp sức qua trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - HS nhận xét. Bài 5: - GV treo hình BT 5 lên bảng, yêu cầu HS đọc đề - GV cho học sinh thảo luận để tìm đúng đường đi cho bạn nhỏ. - Theo em hiểu thế nào là số tròn chục? - GV cho HS làm bài cá nhân, riêng HS yếu làm nhóm đôi. - Tổ chức cho HS sửa bài. GV nhận xét, tuyên dương - GV yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự tăng dần và ngược lại. - HS đọc đề - Hs thực hiện nhóm đôi để tìm hiểu bài, nhận biết: đi theo thứ tự các số tròn chục. - Các số có số đơn vị là số 0. - HS làm bài - HS sửa bài bằng cách dùng bút nối các số tròn chục theo thứ tự tăng dần - HS nhận xét. - HS đọc Bài 6: -GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4, xếp hình theo mẫu (có thể sáng tạo) - Nêu con vật em xếp được? - GV yêu cầu HS gọi tên các hình được dùng để ghép. - HS thực hiện theo nhóm 4, xếp hình theo mẫu - HS sửa bài, giới thiệu về con vật mình xếp. - HS nêu các hình được dùng để ghép. 5’ 3. Hoạt động: Hoạt động tiếp nối a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. b. Phương pháp: Ôn tập, trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân d. Cách thực hiện: - GV tổ chức cho thực hiện (3 em/1 lượt): đọc, viết, phân tích cấu tạo thập phân của số. VD: Bạn A nói: Số bảy trăm linh năm. Bạn B viết: 705. Bạn C nói: Số 705 gồm 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị -GV nhận xét, tuyên dương Dặn dò: Học sinh về nhà thực hành đếm số. Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Học sinh thực hiện. (Mỗi đội thực hiện 1 lượt) - HS nhận xét
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_cac_so_co.docx