Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 1)

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết:

• Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.

• Dấu chia.

• Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.

- Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm

 - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.

 - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.

1.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

 

docx 4 trang chantroisangtao 18/08/2022 7080
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 1)

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN – PHÉP CHIA
TUẦN 21: 	BÀI : PHÉP CHIA (TIẾT 1)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 18, 19)
MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù: 
Nhận biết:
Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.
Dấu chia.
Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.
- Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm
 - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
 - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.
1.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 
1. Hoạt động 1: Khởi động:
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
+ND: cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2, 5.
- Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: 1 nhóm 4 bạn, mỗi bạn có 3 cái kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- GV: Viết phép nhân 3 X 4 = 12 ở góc bảng lớp và nói: “4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo”
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia ( Tiết 1)
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện
25’
2. Hoạt động 2: Chia thành các phần bằng nhau
* Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.
- Nhận biết được phép chia.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
a) Hình thành phép chia
- GV đọc bài toán dẫn nhập: “Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?”, vừa đọc GV vừa gắn 12 khối lập phương lên bảng (vị trí các khối lập phương không ngay hàng).
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thực hiện chia 12 khối lập phương chia đều cho 4 bạn trong nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả và nêu cách chia trong nhóm
- GV thao tác với các khối lập phương trên bảng.
- GV giới thiệu phép chia:
12 cái kẹo chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
Ta có phép chia 12 : 4 = 3 (GV viết lên bảng lớp).
GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc 
- Mời 2- 3 HS đọc phép chia
GV giới thiệu dấu chia.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 3 x 4 = 12 
: 4 = 3
- GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các tình huống xảy ra phép tính:
* 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo.
Ta có: 3 x 4 = 12 (3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3)
* Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
Ta có: 12 : 3 = 4
- GV chốt:
b) Thực hành bài toán chia thành các phần bằng nhau:
Bài 1/119 ( Thực hành): 
- Mời HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài toán hỏi”
- GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép tính vào bảng nhóm.
- Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét:
* Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.
Ta có: 10 : 5 = 2
- GV hỏi: 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả  cái bánh?
- GV nêu : 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.
* Ta có: 2 x 5 = 10
- GV chốt: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Học sinh quan sát.
- HS thực hiện trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS trình bày – nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu phép tính – kết quả
5’
 Hoạt động 4 : Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò Học sinh về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau.
- Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
Nhẩm tính một số phép tính sau: 4 x 2 = .... ... : 2 = 4 
3 x 5 =.... .... : 3 = 5
5 x 6 =.... 	30 : 6 =....

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_phep_chia_tie.docx