Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 3)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Năng lực mô hình hóa toán học.
* Năng lực đặc thù:
+ Tư duy và lập luận toán học:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
+ Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán;
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Phép chia (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN – PHÉP CHIA TUẦN 21: BÀI : PHÉP CHIA (TIẾT 3) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 20, 21) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. - Năng lực mô hình hóa toán học. * Năng lực đặc thù: + Tư duy và lập luận toán học: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. + Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. 2. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Hoạt động 1: Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Tổ chức trò chơi: điều hành trò chơi: Đố bạn biết +Nội dung chơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 () - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi. - HS thực hiện 20’ 2. Hoạt động 2: Thực hành: * Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. * Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, giải quyết vấn đề. * Hình thức: Cả lớp, nhóm * Cách tiến hành: *GV giao nhiệm vụ học tập cho HS Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài GV Phân tích mẫu – Đặt câu hỏi: Có mấy hàng xe? (4 hàng) Mỗi hàng có mấy xe? (6 xe) Cái gì lặp lại? (6 xe) Số xe được lấy mấy lần? (Số xe được lấy 4 lần) - Mời HS nêu phép tính tìm số xe có tất cả? X 4 = 24) - Yêu cầu HS đọc hai phép chia tương ứng từ phép nhân trên. (24 : 4 = 6, 24 : 6 = 4). - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS dựa vào ba phép tính, nói các tình huống: + Có 4 hàng xe, mỗi hàng 6 xe, có tất cả 24 xe. + Xếp đều 24 xe thành 4 hàng, mỗi hàng có 6xe. + 24 xe, xếp mỗi hàng 6 xe, có 4 hàng. - GV chia nhóm bốn: Mời HS tìm hiểu yêu cầu của bài, nhận biết: Dựa vào hình ảnh, viết phép nhân thích hợp. Dựa vào phép nhân, viết hai phép chia tương ứng. Mời HS thực hiện bài câu a, b vào vở. Mời các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét – chốt: Mối quan hệ của phép nhân và phép chia. * Lưu ý: Khi sửa bài, khuyến khích HS nói theo phân tích mẫu. Bài 2: - Mời hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trong nhóm tự tìm hiểu và làm bài vào vở. - Tổ chức sửa bài - GV nhận xét * Lưu ý: Khi sửa bài, khuyến khích HS nói tình huống phù hợp với phép tính. Chẳng hạn: 7 X 8 = 56 ► Có 8 bạn, mỗi bạn có 7 cái kẹo, có tất cả 56 cái kẹo. 56: 8 = 7 ► Chia đều 56 cái kẹo cho 8 bạn, mỗi bạn được 7 cái kẹo. 56: 7 = 8 ► Có 56 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 7 cái, có 8 bạn được chia. Bài 3: - Mời hs nêu yêu cầu của bài - GV phân tích mẫu. Để biết 20 chia 5 bằng mấy. Ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 X 4 = 20). Vậy 20 chia 5 bằng 4. - Mời HS thực hiện bài làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS sửa bài - GV nhận xét – chốt bài * Lưu ý: Khi sửa bài, lưu ý HS nói cách nhẩm. THƯ GIÃN: 1 phút - Tổ chức trò chơi: Rùa về đích - Các phép tính trong bảng là các phép nhân trong bảng nhân 2 và nhân 5. Nhiệm vụ hs phải tìm được các phép nhân, chia đúng để giúp Rùa về được nhà. - Tổ chức hs thi đua tiếp sức. - GV nhận xét Bài 4: - Mời hs đọc đề bài và phân tích đề bài câu a, b - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán a,b - GV tổ chức sửa bài và nhận xét. Bài 5: GV nêu yêu cầu - GV tổ chức Trò chơi: Đua xe - Tổ chức các nhóm làm vào phiếu, nhóm nào làm nhanh nhất sẽ chiến thắng. - GV sửa bài – nhận xét - GV chốt bài - HS đọc - HS lắng nghe – trả lời - HS nêu – nhận xét - HS nêu - HS nói – nhận xét - HS thực hiện nhóm - HS trình bày – nhận xét - HS đọc - HS thực hiện nhóm - HS trình bày bài - HS nêu - HS cùng thực hiện - HS làm bài - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS tham gia - HS đọc và phân tích đề - HS theo dõi - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS thực hiện 5’ Hoạt động 4 : Củng cố * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. - GV chia lớp thành hai đội A và B. + Đội A viết một phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5, đội B đọc hai phép chia tương ứng. Ví dụ: 2x9=18 ► 18:9 = 2 18 : 2 = 9 + Đổi vai, đội B viết phép nhân đội A đọc phép chia. + Sau khi mỗi đội viết một số phép nhân thì phân định thắng thua và cả lớp hoan nghênh. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động thực tế: + GV nhắc nhở HS luôn có ý thức chia đều (đồ ăn, đồ chơi,...) cho mọi người. - Học sinh thi đua 2 đội
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_phep_chia_tie.docx