Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2023-2024
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về bản vẽ kỹ thuật
- Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập giữa học kì 1 - Năm học 2023-2024
Ngày giảng / /2023 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về bản vẽ kỹ thuật - Vận dụng kiến thức về bản vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, bản vẽ kỹ thuật. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các bản vẽ kỹ thuật. - Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống GV đưa ra tình huống: Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nào? HS tiếp nhận tình huống c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống. Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nhà. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’) a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút) Nhóm 1 1. Bản vẽ kĩ thuật là gì? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì? 2. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất được bố trí như thế nào? Nhóm 2: 3. Nêu đặc điểm hình chiếu của các khối hình học: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, hình trụ, hình nón và hình cầu. Nhóm 3: 4. So sánh trình tự đọc bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết. 5. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà. Nhóm 4: 6. Đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ ở Hình O1.1 theo trình tự đã học. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 1. Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm. Bản vẽ kĩ thuật được dùng để chế tạo, thi công, kiểm tra đánh giá sản phẩm hoặc để hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm. 2. Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ theo phương pháp chiếu góc thứ nhất được bố trí: Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. 3. Khối hình học Hình chiếu Hình hộp chữ nhật Hình chiếu là các hình chữ nhật bao quanh HHCN Hình lăng trụ đều Hình chiếu là các hình tam giác, hình chữ nhật bao quanh khối lăng trụ Hình chóp đều Hình chiếu là các hình tam giác, hình chữ nhật bao quanh hình chóp Hình trụ Mặt đáy là hình tròn, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật Hình nón Mặt đáy là hình tròn, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình tam giác Hình cầu Mặt đáy, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh đều là hình tròn 4. - Giống nhau Đều là bản vẽ kĩ thuật. Đều có các khung tên, hình biểu diễn và các kích thước. - Khác nhau: Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật và chỉ biễu diễn 1 chi tiết. Bản vẽ lắp có bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp và biễu diễn được nhiều chi tiết. 5. 6. - Khung tên: Tên gọi: Gỗi đỡ Vật liệu: thép Tỉ lệ: 2:1 - Hình biểu diễn: hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng. - Kích thước: Chiều dài 42 mm Chiều rộng 32 mm Bề dày: 25 mm Đường kính trong 20 mm - Yêu cầu kĩ thuật: Làm tù cạnh Hoạt động 3: Luyện tập(8’) a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vẽ kỹ thuật b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV phân chia nhóm, phát giấy A0 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuông góc, bản vẽ kỹ thuật. Thời gian là 4 phút.. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. Sơ đồ tư duy về vẽ kỹ thuật Hoạt động 4: Vận dụng(4’) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật vào trong thực tiễn b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Kể tên các đồ dùng trong gia đình em có hình dạng khối đa diện và khối tròn xoay Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv. Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. 1.HS tự liên hệ như bát, đĩa, lọ hoa..
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_8_chan_troi_sang_tao_on_tap_giua_hoc_ki_1.doc