Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Tiết 51: THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của của chuyện: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đậu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình ( trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK) ( HS khá, giỏi trả lời được CH1, SGK)
2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chống thiên tai, biết cách phòng ngừa thiên tai.
4.GDUPBĐKH: Giúp HS hiểu sự tấn công dữ dội của bão biển và sức mạnh, lòng quả cảm của con người chiến thắng biển
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những người ra sức cứu đê .
- Ra quyết định, ứng phó: biết quyết định lựa chọn của những người dân cứu đê là đúng.
- Đảm nhận trách nhiệm: thấy được không khí hợp tác của những người trong việc cứu đê thắng biển.
III.Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK.
IV.Các hoạt động dạy và học:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tập đọc Tiết 51: THẮNG BIỂN. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của của chuyện: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đậu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình ( trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK) ( HS khá, giỏi trả lời được CH1, SGK) 2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chống thiên tai, biết cách phòng ngừa thiên tai. 4.GDUPBĐKH: Giúp HS hiểu sự tấn công dữ dội của bão biển và sức mạnh, lòng quả cảm của con người chiến thắng biển II. Các KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những người ra sức cứu đê . Ra quyết định, ứng phó: biết quyết định lựa chọn của những người dân cứu đê là đúng. Đảm nhận trách nhiệm: thấy được không khí hợp tác của những người trong việc cứu đê thắng biển. III.Chuẩn bị : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK. IV.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Bài thơ tiểu đội xe không kính. Gọi kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? +Tình đồng chí, đồng đội của những người chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? Nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai . Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ để cứu sống quãng đê. - Ghi tựa bài. vHoạt động 1 : Luyện đọc MT: Đọc đúng câu, đoạn, bài, các tên riêng nước ngoài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Ghi bảng : mênh mômg – ầm ỉ – lan rộng - nuốt tươi – sóng trào – giận dữ – vác củi vẹt – khoát vai nhau – cột chặt lấy – quấn chặt. - Chia đoạn: Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cho HS tiếp nối đọc đoạn - Gọi HS nêu các từ chú giải - Gọi 1 em đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. Chia nhóm, giao việc. Đặt câu hỏi. + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? - Hỏi thêm: Trong đoạn 1 và 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp này có tác dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? + GV hướng dẫn HS rút ra nội dung chính: - GV ghi bảng, HS nhắc lại. GDUPBĐKH: Giúp HS hiểu sự tấn công dữ dội của bão biển và sức mạnh, lòng quả cảm của con người chiến thắng biển - GDKNS: + Biết thể hiện sự cảm thông với những người ra sức cứu đê. + Biết quyết định lựa chọn của những người dân cứu đê là đúng. + Thấy được không khí hợp tác của những người trong việc cứu đê thắng biển. - HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong bài đọc. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc biểu cảm cho bài văn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3: Từ “ Một tiếng reo to....cứu được quãng đê sống lại” - Đọc mẫu đoạn văn - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Sữa chữa, uốn nắn. 4. Củng cố Qua bài học các em học được điều gì? Nhận xét, tuyên dương. - Liên hệ giáo dục học sinh biết ngừa và phòng tránh thiên tai đuối nước. 5. Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. Nhận xét tiết học. Hát - HS được chỉ định thực hiện + bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng, không có lính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa +.. Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới/ Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi. HS nghe và quan sát tranh. Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Đọc theo. HS nghe. HS đánh dấu vào SGK. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt ) Luyện đọc nhóm đôi. HS đọc thầm phần chú giải và nêu lại nghĩa của từ. 1 HS đọc cả bài. HS theo dõi Hoạt động nhóm,lớp. HS làm việc theo nhóm 5 HS dựa theo những câu hỏi trong SGK. Các nhóm trình bày – và bổ sung, nhận xét. + Biển đe doạ ( đoạn 1) Biển tấn công ( đoạn 2 ) Người thắng cuộc ( đoạn 3 ) . + ...gió bắt đầu thổi mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt con mập đớp con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nỏ bé. + ...rất rõ nét, sinh động: * Cơn bão biển có sức tàn phá huỷ tưởng như không có gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt cao nhất , vụt vào thân đê rào rào. * Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt : Một bên là biển, là gió ttrong một cơn giận dữ điên cuồng. mộtt bên là hàng ngàn người...với tinh thần quyết tâm chống giữ. + So sánh: như con mập đớp con chim – như một đàn voi lớn. + Nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + ...hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn – Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chảo – đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. + HS nêu: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đậu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình - HS chú ý theo dõi Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn. HS luyện diễn cảm: đoạn văn - HS theo dõi - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - HS phát biểu. - Lớp nghe và nhận xét - HS lắng nghe. Toán Tiết 126 : Luyện tập ( tr. 136 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. Thái độ: GD học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV : SGK, bảng phụ. HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Phép chia hai phân số” - Gọi vài HS nhắc lại cách chia hai phân số? - Cho HS làm trong bảng con: ; ; - Nhận xét chung. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập - Ghi tựa bài. v Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học. MT: Củng cố kiến thức về phép chia phân số. - Gọi HS nêu lại cách chia hai phân số? - Cho HS tính trong bảng con: - Nhận xét kết quả. v Hoạt động : Luyện tập MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. Bài 1: Tính rồi rút gọn - Lưu ý HS rút gọn đến phân số tối giản - Cho HS làm bài rồi sửa bài a) = ; = = b) = = ; - Nhận xét chung. Bài 2: Tìm x : - Hỏi HS về quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia? - Cho HS làm bài và sửa bài. - Kết quả: a) b) x = x = x = x = - Nhận xét. 4. Củng cố: + Qua bài học các em học được điều gì? - Tổ chức HS thi đua tính: - Tuyên dương tổ tính nhanh, chính xác. - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác trong làm tính. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập ( tr. 137) - Hát. - HS nhắc, lớp nhận xét, bổ sung. - Thực hiện trong bảng con và so sánh kết quả.=23x54=1012=56; Hoạt động lớp + ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 37:25=37x52=1514 - Làm bài và sửa bài. - Nhận xét kết quả. - HS trả lời, lớp nhận xét. - HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài. + HS phát biểu. - Mỗi tổ cử 1 bạn lên bảng thi tính, còn lại tính trong bảng con. 16:16=16x61=66=1 CHÍNH TẢ Tiết 26:THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài Thắng biển. 2. Kĩ năng : Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài Thắng biển. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: in / inh. 3. GD tích hợp và MT: GD lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐDDH: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2. Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển . - Gọi 2 em lên làm lại bài tập 2b. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: * Giơí thiệu bài: Thắng biển. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả. MT: Viết đúng đoạn văn ( từ đầu đến quyết tâm chống giữ ) - Gọi 1 HS đọc đoạn cần viết trong bài Thắng biển. - Cho HS nêu ý của đoạn văn vừa viết. - Hướng dẫn cách trình bày những từ ngữ dễ viết sai như: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Cho HS đọc thầm lại. - Đọc cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát lại. - Chấm, chữa bài. ( 1/3 HS ) - Nhận xét chung. vHoạt động 2: Luyện tập Bài 2b: - Treo bảng phụ viết sẵn bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS tiếp sức điền vào chỗ trống. 4. Củng cố: - Cho HS luyện viết lại một số từ ngữ mà các em mắc lỗi trong bài. - Giáo dục về ý thức viết đúng chính tả. - GD tích hợp và MT: GD lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm viết vào vở 5 từ có in, 5 từ có vần inh - Hát. - 2 em được chỉ định lên thực hiện. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu và luyện viết trên bảng con - Lớp đọc thầm. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS soát lại cả bài - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài tiếp sức - Điền đúng: Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. - HS luyện viết trên bảng con. - HS lắng nghe. BUỔI CHIỀU THỨ HAI Đạo đức Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết thứ nhất ) I. Mục tiêu; 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là : Hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. 3. Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. III.Chuẩn bị: GV: SGK, Bảng phụ. HS: SGK. IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Không có. 3. Bài mới: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. * Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài. v Hoạt động 1: Thảo luận thông tin ( tr. 37. SGK) MT: Giúp học sinh có ý kiến qua những thông tin SGK - Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2. - Nêu ý kiến cần thảo luận: + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - Cho đại diên các nhóm trinh bày ý kiến. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại w GDKNS: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động ... c để chào mừng ngày thành lập ĐTN CS HCM 26/3. - Cần mang tập sách đầy đủ khi đến trường. Tập sách phải bao lại đầy đủ. - Nhắc học sinh chữ viết phải cẩn thận, tránh tẩy xóa, giữ gìn tập vở cho sạch sẽ. - Cần lễ phép và kính trọng với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo ,.... - Giữ gìn an toàn giao thông và an toàn thực phẩm. - Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp saïch ñeïp. - Nhắc nhở học sinh phải đi học đều. Nghỉ học phải xin phép thầy cô. - Không chơi các trò chơi dùng bạo lực hoặc trò chơi nguy hiểm. 9. Tổ chức sinh hoạt chủ điểm 8/3 và 26/3 - Cho HS đọc thơ, hát các bài hát nói về ĐTN CS HCM và quốc tế phụ nữ để chúc mừng. - Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về mẹ; cô giáo; các bạn nữ. - Tập thể lớp hát một bài hát theo chủ đề về "Yêu quý mẹ và cô giáo". - Lớp hát vui: “ bài hát về mẹ và cô giáo” + Thành phần tham dự: ( GVCN, lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởngcùng tập thể học sinh của lớp) - HS vỗ tay - Các tổ báo cáo + Ưu điểm: + Hạn chế: - Lớp phó học tập, lớp phó lao động báo cáo + Ưu điểm: + Hạn chế: - Lớp nêu ý kiến - Học sinh nghe - Lớp bình chọn - HS hát vui - Các tổ thảo luận cách thực hiện và nêu ra trước lớp - HS lắng nghe. - HS lắng nghe Mỹ Thuận, ngày........tháng 3 năm 2021 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ Trưởng ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Kim Mươl SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN: 26 Nôi dung nhận xét tuần 26: Về chuyên cần: Nhận định về thực hiện việc chuyên cần trong tuần. Về học tập: Nhận xét về tình hình học tập trong tuần Về lao động: Thực hiện trực nhật trong lớp và xung quanh lớp học. Về đạo đức, tác phong: tập phong cách giao tiếp với thầy cô, bạn bè, với các bạn chung trường. VSCĐ: Thực hiện viết chữ rõ, đủ nét, giữ vở không quăn góc, không bỏ trang trống,.. Công tác Đội và TDTT: Tham gia tốt các phong trào của Đội đề ra, tham gia tốt các phong trào TDTT của trường. Thực hiện tốt và thường xuyên về ATGT và VSCN Giữ sức khỏe tốt, vui tươi lành mạnh trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán Mậu Tuất Phương hướng công việc tuần 27: - Thường xuyên chuẩn bị tốt cho tiết học. Chuyên cần thực hành các bài tập Thực hiện VSMT, VSCN, ATGT Tham gia phong trào STTTNNĐ. =================================================== vGD Kỹ năng sống: Bài 8: Thân bài và kết bài Bài học giúp em: - Biết cấu trúc phần thân bài hợp lí; - Biết cách kết bài ấn tượng, đáng nhớ. 1. Thân bài trong thuyết trình b. Những điều nên tránh. Bài tập 1. Em hiểu câu Nói dài, nói dai, nói dại là như thế naò? Câu nói ấy có nghĩa là:............................................................................. .................................................................................................................... .................................................................................................................... 2. Em nối chủ đề trình bày với đối tượng người nghe cho phù hợp: Chủ đề Truyện cổ tích Biết ơn thầy cô Tất cả mọi người Các em nhỏ Thầy cô và học sinh Đại diện chính quyền Quyền trẻ em Bảo vệ môi trường Người nghe 3. Theo em, nên lựa chọn nội dung trình bày trong bài thuyết trình như thế nào? Nói nội dung người nghe cần Nói nội dung mình có sẵn Xác định đối tượng người nghe và chủ đề phù hợp Lịch sử Bài 22 : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐẰNG TRONG. Mục tiêu: Kiến thức: -Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. Thái độ: GD học sinh tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc. Chuẩn bị: - GV : Bản đồ Việt Nam. - HS : SGK III. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh. + Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? + Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. vHoạt động 1: Nắm địa hình khẩn hoang MT: Xác định địa phận từ Sông Gianh đến Nam Bộ ngày nay. - Treo bản đồ VN thế kỉ XVI – XVII - Hướng dẫn HS quan sát và xác định địa phận ( từ sông Gianh đến Nam Bộ ngày nay) vHoạt động 2: Nắm tình hình nước ta lúc bấy giờ. MT: HStrình bày khái quát tình hình nước ta từ Sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. - Yêu cầu nhóm thảo luận cuộc khẩn hoang của người dân từ sông Gianh trở vào. - Cho đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận - Nhận xét và chốt ý. * Chốt ý: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nong dân nghèo khổ ở phía Bắc di cư vào Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến vào phía Nam khẩn hoang lập làng. vHoạt động 3: Kết quả của việc khẩn hoang. MT: Nắm được tác dụng việc khẩn hoang của người dân. + Cuộc khẩn hoang có tác dụng như thế nào đối với tộc người ở phía Nam? - Nhận xét chung 4. Củng cố: - Gọi vài HS đọc ghi nhớ. - GD học sinh biết tôn trọng văn hóa của các dân tộc. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về xem trước bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII. - Hát. + do chính quyền nhà Lê suy yếu. Họ Trinh và họ Nguyễn tranh giành quyền lợi, đất nước trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng đất nước bị chia cắt thành hai đàng: Đàng Trong do Nguyễn Hoàng trấn giữ; Đàng Ngoài do Trịnh Tùng nắm giữ + Đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố - Quan sát và chỉ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và có ý kiến. +xây dựng cuộc sống hòa hợp, nền văn hóa chung trên cơ sở duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. Địa lí Bài 23 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. 3. Thái độ: Yêu quý đất nước, con người Việt Nam. 4. GD tích hợp và MT: GD học sinh thấy được sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ và có ý thức bảo tồn môi trường trong sạch II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ, lược đồ Việt Nam. Phiếu học tập ( BT2) HS : SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Không có. 3. Bài mới: Ôn tập v Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Treo bản đồ Việt nam lên bảng lớp - Yêu cầu HS thực hiện theo ý BT - Nhận xét. v Hoạt động 2: Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - Phát phiếu học tập kẻ như SGK cho các nhóm. - Yêu cầu nhóm thảo luận và ghi vào bảng - Nhận xét và chốt ý: - Hát. Hoạt động lớp - HS đọc. - Lên bảng chỉ vị trí theo yêu cầu BT( vừa chỉ vừa thuyết trình) Hoạt động nhóm - HS đọc. - Nhận phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày: Mỗi nhóm trình bày 1 ý - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau - Địa hình - Sông ngòi - Đất đai - Khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ - Có địa hình khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các song có đê ngăn lũ - Sông dâng cao vào mùa hạ mưa nhiều gây ngập lụt, người dân thường đắp đê dọc hai bên bờ sông để ngăn lũ lụt. - Do hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng khong được bồi đắp thêm phù sa hằng năm và tạo nên nhiều vùng đất trũng. - Có mùa đông lạnh kéo dài , nùa nóng gắt. - Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ,đất phù sa màu mỡ. - Mạng lưới sông ngòi chằng chịt, vào mùa lũ nước các sông dâng cao làm ngập một diện tích lớn. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ. - Đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn . - Khí hậu nóng ẩm, có hai mùa rõ rết: mùa mưa và mùa khô. v Hoạt động 3: Nhận xét ý đúng sai. Vì sao? Bìa tập 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT. - Cho HS nhận định bằng cách giơ cờ; Đúng: cờ đỏ Sai : cờ vàng. a) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b) Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. c) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d) Thành phố Hồ Chí Minh là nơi trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nôi dung BT 2. - GD học sinh yêu quý đất nước,con người Việt Nam. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Hoạt động lớp - 1 HS đọc. - Sai ! Vì đồng bằng Bắc Bộ có diện tích nhỏ hơn đồng bằng Nam Bộ. - Đúng ! Vì đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. - Sai ! Diện tích thành phố Hà Nội nhỏ hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh. - Đúng ! Nhờ nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy hiện đại. - Dựa vào bảng thống kê. Kĩ thuât Tiết 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT. I. Mục tiêu; 1. Kiến thức: Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, thao vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 3. Thái độ: Yêu thích thành quả lao động của mình. II. Chuẩn bị: GV: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật 4. HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật 4. III. Các hoạt động; HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Nhận dạng các chi tiết của bộ lắp ghép. MT: Nêu đúng tên các chi tiết, dụng cụ - Giới thiệu 34 chi tiết: được chia thành 7 nhóm. - Cho HS nêu tên và đếm số lượng của từng chi tiết. - Chọn một số chi tiết và hỏi HS gọi tên và số lượng của các chi tiết đó. - Hướng dẫn cách xếp các chi tiết vào đúng vị trí trong hộp. v Hoạt động 2: Cách sử dụng dụng cụ lắp ghép. MT: Biết cách sử dụng các dụng cụ lắp ghép mô hình. a) Lắp vít: - Hướng dẫn thao tác như SGK( tr. 79) - Mời 2 HS lên bảng thực hiện cho lớp xem. b) Tháo vít: - Hướng dẫn thao tác như SGK( tr. 80) - Mời 2 HS lên bảng thực hiện cho lớp xem. v Hoạt động 3: Lắp ghép một số chi tiết. MT: Biết lắp ghep một số chi tiết với nhau. - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Giao việc: Mỗi nhóm tự chọn 2 chi tiết và lắp ghép với nhau - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhận xét sản phẩm của các nhóm. - GD học sinh biết yêu quý thành quả lao động của mình. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lắp cái đu. - Hát. - Hộp Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 4. Hoạt động lớp, cá nhân - Quan sát và nêu tên vài nhóm chi tiết. - Hs quan sát, trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân - Quan sát thực hiện theo từng thao tác. - Quan sát và nhận xét. - Quan sát thực hiện theo từng thao tác. - Quan sát và nhận xét Hoạt động nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển hoạt động lắp ghép.
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.docx