Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 2 - Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu

1. Yêu cầu cần đạt:

- * Kiến thức, kĩ năng

- Chỉ ra được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn.

- Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận khi làm quà tặng bạn.

- Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử với bạn bè, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp

- Nhân ái: Yêu thương bạn bè, những người thân trong gia đình.

2. Đồ dùng dạy học:

- GV: bài hát, tranh tình huống.

 - HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về bạn bè.

 

docx 20 trang chantroisangtao 23240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 2 - Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 2 - Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu

Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 2 - Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu
Tuần 1
Môn học: Hoạt động trải nghiệm -Lớp 2A3
Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu
Tên bài học: Nhận biết những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của bản thân. (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021
1. Yêu cầu cần đạt: 
* Kiến thức, kĩ năng
Chỉ ra được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
Nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn.
Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận khi làm quà tặng bạn.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử với bạn bè, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
- Nhân ái: Yêu thương bạn bè, những người thân trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về bạn bè.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
Hs hát
HS lắng nghe
- GV tổ chức cho hS tham gia trò chơi: Chuyền hoa: Cả lớp cùng hát 1 bài hát, GV ra hiệu lệnh dừng bài hát. Bạn nào cầm hoa sẽ nêu 1 điều mà mình có thể làm được.
Hoạt động khám phá: Chơi trò chơi “Tôi có thể...”5’
6’
NV1: Phổ biến luật chơi
NV2: HS tham gia trò chơi
NV3; Nghe GV Nhận xét ... Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Gợi ý:
GV tổ chức cho HS khởi động.
GV đặt câu hỏi: Khi tham gia Lễ khai giảng, em thích nhất điều gì?
SHDC: Tham gia lễ khai giảng 3’
HS chơi trò chơi khởi động.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Chỉ ra những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của các bạn trong tranh.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi: Các nhóm quan sát tranh trang 6, thảo luận và chỉ ra những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ.
GV yêu cầu các nhóm trình bày –Chia sẻ những việc em đã làm để thể hiện sự thân thiện, vui vẻ.
Gv đặt câu hỏi: Em đã làm những việc gì để thể hiện sự thân thiện, vui vẻ?
Hoạt động Luyện tập, thực hành: Nhận biết những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của bản thân 4’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Gợi ý:
GV gợi ý cho HS đưa cho các tiêu chí để trở thành lớp trưởng/ lớp phó/ tổ trưởng.
GV khuyến khích HS đề cử/ tự đề cử vào các vị trí Cán bộ lớp.
GV tổ chức cho HS bầu chọn: Phát cho mỗi em một bông hoa. HS bầu chọn cho ai thì bỏ hoa vào vị trí của bạn đó.
SHL: Bầu chọn lớp trưởng, lớp phó, tổ tưởng,...13’
HS đưa cho các tiêu chí để trở thành lớp trưởng/ lớp phó/ tổ trưởng.
 HS đề cử/ tự đề cử vào các vị trí Cán bộ lớp.
 HS bầu chọn: Phát cho mỗi em một bông hoa. HS bầu chọn cho ai thì bỏ hoa vào vị trí của bạn đó.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tuần 2
Môn học: Hoạt động trải nghiệm -Lớp 2A3
Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu
Tên bài học: Tìm hiểu những việc làm để xây dựng hình ảnh của bản thân. (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021
1. Yêu cầu cần đạt: 
Chỉ ra được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
Nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn.
Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận khi làm quà tặng bạn.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.
Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử với bạn bè, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
- Nhân ái: Yêu thương bạn bè, những người thân trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về bạn bè.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
Hs hát
HS lắng nghe
Gợi ý:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi khởi động.
GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
GV chốt và hướng dẫn HS ghi nhớ nội quy của nhà trường
SHDC: Tham gia học tập nội quy nhà trường 7’
Mời đại diện HS 
Lần lượt nêu 1 điều trong nội quy của nhà trường
Gợi ý:
GV tổ chức cho HS toàn trường chơi trò chơi khởi động.
GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
-Lần lượt nêu 1 điều trong nội quy của nhà trường
GV chốt và hướng dẫn HS ghi nhớ nội quy của nhà trường.
Hoạt động khám phá: Tham gia học tập nội quy nhà trường 3’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS khai thác nội dung của 4 bức tranh trang 8.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi cho từng bức tranh: Những việc này mang đến cho con lợi ích gì?
Các nhóm thảo luận và trình bày – Nhận xét.
GV chốt và chuyển ý.
HĐ2: Tìm hiểu những việc làm để xây dựng hình ảnh của bản thân.
5’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho HS làm việc: Để xây dựng hình ảnh bản thân, con cần làm gì?
Hoạt động luyện tập, thực hành: Đề xuất những việc làm để xây dựng hình ảnh bản thân 5’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS nhắc lại một số điều trong nội quy của nhà trường.
GV chuyển ý để hướng dẫn HS lập nội quy lớp.
GV tổ chức cho HS làm việc: Ghi nhận điều mà chúng ta cần thực hiện khi vào lớp/ trường.
GV tổng hợp và hình thành nội quy của lớp.
SHL: Tham gia xây dựng nội quy lớp học. 5’
 HS lập nội quy lớp.
 HS làm việc: Mỗi em Ghi nhận điều mà chúng ta cần thực hiện khi vào lớp/ trường.
HS trình bày kết quả.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tuần 3
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp 2A3
Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu
Tên bài học: Lập bảng theo dõi việc làm của em để xây dựng hình ảnh bản thân(1 tiết) 
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học, HS:
Chỉ ra được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
Nói được những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn.
Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận khi làm quà tặng bạn.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.
GV cho HS nhận diện được hình ảnh than thiện, luôn vui vẻ của chính trẻ (GV cho HS
thể hiện ngay trên camera và luôn nhắc nhở HS về hình ảnh này khi học online cùng thầy cô và các bạn). 
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử với bạn bè, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
- Nhân ái: Yêu thương bạn bè, những người thân trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về bạn bè.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài
Hs hát
HS lắng nghe
Gợi ý:
GV mở bài hát Chiếc đền ông sao (hoặc bài hát có nội dung liên quan) cho HS đoán tên bài hát.
GV giới thiệu về Đêm trung thu và đặt câu hỏi:
Đêm trung thu là khi nào?
Món đồ chơi mà trẻ em thường sử dụng vào đêm trung thu là gì?
Vào đêm trung thu thường có các nhân vật nào?
GV phát động các Hội thi của nhà trường.
SHDC: Tham gia các hoạt động vui trung thu của nhà trường 5’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: HS nhận xét bạn
NV4: GV nhận xét, tuyên dương.
NV5: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Gợi ý:
GV mở bài hát Chiếc đền ông sao (hoặc bài hát có nội dung liên quan) cho HS đoán tên bài hát.
GV giới thiệu về Đêm trung thu và đặt câu hỏi:
Đêm trung thu là khi nào?
Món đồ chơi mà trẻ em thường sử dụng vào đêm trung thu là gì?
Vào đêm trung thu thường có các nhân vật nào?
GV phát động các Hội thi của nhà trường.
Hoạt động khám phá: Tham gia các hoạt động vui trung thu của nhà trường 3’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu Bảng tự theo dõi việc làm cho HS.
GV phát cho mỗi HS một bảng theo dõi (chưa có nội dung) và yêu cầu: Dựa vào các việc làm mà em đã nêu ở bài học trước, hãy tự điền các việc cần làm vào Bảng tự theo dõi của mình.
GV hướng dẫn HS thao tác tại nhà và yêu cầu các em mang theo vào tuần sau.
HĐ2: Lập bảng theo dõi việc làm của em để xây dựng hình ảnh bản thân 5’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Quan sát và thảo luận về cách giao tiếp của các bạn trong tranh.
GV giới thiệu 3 bức tranh ở trang 11 và hướng dẫn HS khai thác nội dung các bức tranh.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về cách giao tiếp của các bạn trong tranh.
Các nhóm thảo luận và trình bày – Nhận xét
Sắm vai xử lý tình huống trên.
GV yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 3 bức tranh và thực hành sắm vai xử lý tình huống trong tranh.
Hoạt động luyện tập, thực hành: thực hành giao tiếp phù hợp với bạn bè. 5’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: Hỏi - đáp nhau theo cặp đôi.
NV4: HS nhận xét bạn
NV5: GV nhận xét, tuyên dương.
NV6: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kể câu chuyện Sự tích Đêm trung thu và giúp HS hiểu ý nghĩa Đêm trung thu.
GV tổ chức cho HS hát các bài hát về Trung thu
SHL: Tham gia vui trung thu ở lớp.7’
NV1: HS quan sát tranh suy nghĩ cá nhân.
NV2: HS trình bày ý kiến – Nhận xét, bổ sung.
NV3: HS nhận xét bạn
NV4: GV nhận xét, tuyên dương.
NV5: Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách tr ...  GV chốt ý và nhận xét
Hoạt động khám phá: Nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc. 5’
- 2 HS sắm vai lên diễn lại tình huống:
+ Bị lạc
+ Bị bắt cóc 
- Thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày bằng lời hoặc sắm vai.
- Các nhóm lắng nghe và nhận xét
* PP: Mảnh ghép
- GV tổ chức cho HS xem tranh và thảo luận trả lời câu hỏi:
Chỉ ra những địa điểm dễ bị lạc trong các tranh sau.
Trao đổi với bạn vì sao dễ bị lạc ở những địa điểm đó.
- GV lắng nghe và nhận xét
HĐ2: Nhận biết những địa điểm dễ bị lạc, 4’
HS khác lắng nghe và nhận xét
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
* PP: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- GV tổ chức trò chơi:
+ Đưa từng tranh cho hs xem và chọn đáp án Nên / Không nên với từng trường hợp trong tranh.
+ Tổng kết trò chơi (Vòng 1)
+ Cho HS trình bày lí do tại sao lại chọn đáp án ấy 
+ GV chốt đáp án
+ Tổng kết trò chơi (Vòng 2) – Phát thưởng
Hoạt động luyện tập, thực hành: Nhận diện những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. 7’
Xác định những tình huống khiến trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc.
- HS tham gia trò chơi
- HS trình bày lý do lựa chọn đáp án đúng
- HS lắng nghe – bổ sung – nhận xét
 Nêu cách giữ an toàn cho bản thân?
SHL: Chia sẻ cách giữ an toàn cho bản thân. 8’
HS trình bày kết quả.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tuần 6- Môn học: Hoạt động trải nghiệm -Lớp 2A3
Tên bài học: Tìm hiểu về cách phòng tránh, bị lạc, bị bắt cóc (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
1. Yêu cầu cần đạt: 
Kể được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc.
Thực hiện được những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy khi cần thiết.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp về an toàn giao thông.
Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử khi bị lạc, bị bắt cóc, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
- Nhân ái: Yêu thương, giúp đỡ người khác khi bị lac, bị bắt cóc, tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về cuộc sống an toàn.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
Hs hát
-HS lắng nghe
Nghe kể chuyện việc tham gia giao thông có liên quan đến Luật Giao thông.
Ghi nhớ những quy định để tham gia giao thông an toàn.
SHDC: Nghe nói chuyện về an toàn giao thông. 5’
HS ghi nhớ những quy định để tham gia giao thông an toàn.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu HS: Trao đổi về cách phòng tránh bị lạc theo từng tình huống:
+ Khi đi siêu thị cùng người thân
+ Khi tham gia hoạt động ngoại khoá cùng lớp
 - GV nhận xét và cho HS xem thêm gợi ý ở các tranh rút ra bài học. (Kỹ thuật khăn trải bàn)
- GV chốt kết luận:
+ Luôn nắm tay, đi theo sát người thân nơi đông người
+ Hãy học thuộc thông tin cá nhân của mình và người thân ( số điện thoại, tên, số nhà, )
+ Hãy tìm người giúp đỡ khi bị lạc ( công an, bác bảo vệ, )
Hoạt động khám phá: Tìm hiểu về cách phòng tránh bị lạc. 5’
- HS chia sẻ (trình bày bằng lời):
+ Luôn đi theo người thân, nắm tay bố mẹ, không chạy lung tung,..
+ Luôn đi theo cô giáo và các bạn, không tự ý tách hàng,
- HS xem tranh và nêu nội dung của tranh.
- Kết luận – rút ra bài học chung và chia sẻ trên bảng thảo luận nhóm.
- HS đọc lại kết luận
* PP: sắm vai
- GV phân cho mỗi nhóm sắm vai theo 1 bức tranh
- GV nhận xét, tuyên dương khen thưởng nhóm sắm vai xử lý tốt tình huống
Hoạt động luyện tập, thực hành: Tìm hiểu về cách phòng tránh bị bắt cóc. 7’
- HS thảo luận nội dung bức tranh và phân công sắm vai
- Từng nhóm lên trình bày
- Cả lớp nhận xét 
- HS đọc lại kết luận bài học
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV rút kết luận bài học:
+ Không nói chuyện với người lạ
+ Không nhận quà của người lạ
+ Không đi theo người lạ
+ Không đi một mình
+ Không la cà, đi đến nơi về đến chốn
+ Đi nhanh hoặc bỏ chạy đến nơi đông người khi cảm thấy nguy hiểm
+ Hãy hô to khi cần người giúp đỡ.
SHL: Hoạt động Thực hành: Em tham gia giao thông an toàn. 7’
- HS đọc lại kết luận bài học
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tuần 7
Môn học: Hoạt động trải nghiệm -Lớp 2A3
Tên bài học: Xác định các bước xử trí khi bị lạc. (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021
1. Yêu cầu cần đạt: 
Kể được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc.
Thực hiện được những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy khi cần thiết.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp về an toàn giao thông.
Năng lực, phẩm chất:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử khi bị lạc, bị bắt cóc, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
 Nhân ái: Yêu thương, giúp đỡ người khác khi bị lac, bị bắt cóc, tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về cuộc sống an toàn.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
Hs hát
-HS lắng nghe
SHDC: Văn nghệ theo chủ đề “Vì một cuộc sống an toàn”. 5’
* PP: trò chơi
- GV cho hs tìm người có thể giúp đỡ khi bản thân bị lạc
- GV chốt kết quả và khen thưởng cho HS đã hoàn thành tốt trò chơi
Hoạt động khám phá: Chơi trò chơi “Bingo” 5’
- HS tham gia trò chơi tìm người giúp đỡ khi bị lạc.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
* PP: Thảo luận nhóm 4
* Hình thức: Trò chơi xếp tranh
- GV phổ biến trò chơi
Nam đi siêu thị cùng bố mẹ mãi ngắm đồ chơi nên bị lạc
Hãy sắp xếp các tranh cho phù hợp để giúp Nam tìm thấy bố mẹ.
Trao đổi về cách mà em đã sắp xếp.
- GV nhận xét – chốt trình tự - kết luận
Hoạt động Luyện tập, thực hành: Xác định các bước xử trí khi bị lạc. 5’
- HS thảo luận sắp xếp tranh và giải thích cách xếp đó
- HS trình bày – lớp nhận xét.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
Sắm vai những cách bảo vệ bản thân:
Từ chối nhận quà của người lạ.
Hét thật lớn khi có nguy cơ bị bắt cóc.
SHL: Thực hành những cách bảo vệ bản thân. 10’
-Sắm vai những cách bảo vệ bản thân:
-HS từ chối nhận quà của người lạ.
-Các em hét thật lớn khi có nguy cơ bị bắt cóc.
-Về nhà trao đổi với bố mẹ về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tuần 8 
Môn học: Hoạt động trải nghiệm -Lớp 2A3
Tên bài học: Xây dựng những lưu ý để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc. (1 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021
1. Yêu cầu cần đạt: 
Kể được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc.
Thực hiện được những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy khi cần thiết.
Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp về an toàn giao thông.
Năng lực, phẩm chất:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Nhận thức cách ứng xử khi bị lạc, bị bắt cóc, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp
 Nhân ái: Yêu thương, giúp đỡ người khác khi bị lac, bị bắt cóc, tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.
2. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài hát, tranh tình huống.
	- HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp về cuộc sống an toàn.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
Hs hát
-HS lắng nghe
GV cho HS chia sẻ những quy định để tham gia giao thông an toàn.
SHDC: Tham gia tổng kết hoạt động theo chủ đề “Vì một cuộc sống an toàn” 5’
HS Tham gia tổng kết việc thực hiện những quy định để tham gia giao thông an toàn.
* PP: Thảo luận
* Hình thức: Hội thi Tuyên truyền
- GV tổ chức thảo luận nhóm 6 “Xây dựng những lưu ý để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc”.
- Tổ chức Hội thi Tuyên truyền viên nhí
- Phổ biến luật thi, các tiêu chí đánh giá bình chọn đội tuyên truyền xuất sắc
- GV chốt – khen thưởng.
Hoạt động khám phá: Xây dựng những lưu ý để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc. 5’
- HS xây dựng những lưu ý để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc
- HS lên tuyên truyền các biện pháp để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
- Lớp nhận xét – bình chọn
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
*PP: Sắm vai
- GV tổ chức sắm vai theo tình huống
+ Tình huống 1: Nam đi lễ hội cùng bố mẹ, ở lễ hội rất đông người. Đến ngã ba, có nhiều người chen lấn, xô đẩy khiến cho Nam bị lạc.
Nếu là Nam, em xử lí tình huống này như thế nào?
+ Tình huống 2: Ba mẹ con Mai xếp hàng mua vé tàu về quê, lần đầu tiên đến ga tàu, em trai Mai tò mò chạy khắp nơi. Mai vội chạy theo để giữ em nên hai chị em bị lạc mẹ.
Nếu là Mai, em xử lí tình huống này như thế nào?
- GV nhận xét – chốt cách giải quyết
Hoạt động Luyện tập, thực hành: Sắm vai thực hành cách xử lí tình huống khi bị lạc. 5’
- HS đưa ra cách giải quyết tình huống.
- Đại diện nêu tình huống.
- Lớp nhận xét
Nghe GV kết luận - Nhận xét về cách trình bày theo suy nghĩ của mình. Thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS chia sẻ những điều mà bố mẹ đã hướng dẫn thêm cho em về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
SHL: Chia sẻ những hiểu biêt của em về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
-Kể lại những điều đã trao đổi với bố mẹ về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.10’
-Chia sẻ những điều mà bố mẹ đã hướng dẫn thêm cho em về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 2’’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
Đánh giá
Em đã làm được
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
Nêu được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bặt cóc
Chia sẻ được các bước xử trí khi bị lạc
Nhớ được số điện thoại của bố mẹ hoặc người thân và địa chỉ nhà mình
Không nhận quà, nhận tiền của người lạ
Không tự ý đi chơi một mình

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_2_chu_de_1_em_va_mai_truon.docx