Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Đinh Quốc Nguyễn

BÀI 5: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- HS viết được số thành tổng theo các hàng, tìm được số liền sau của một số, xác định được số chẵn; xác định được phân số của một nhóm đối tượng bằng việc chia thành các phần đều nhau qua hình ảnh trực quan; thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000; nhớ được vai trò của số 0 trong phép cộng và phép nhân.

 - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học qua các hoạt động trong bài.

2. Năng lực chung.

- Tự học – Tự giải quyết vấn đề: Tự hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.

- Giao tiếp – hợp tác: Hs thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở bài tập 2 và phần Vui học.

3. Phẩm chất.

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được phân công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình ảnh cho bài tập 2/17.

- HS: SHS, vở, bảng con, bút lông, nháp

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 25 trang Thu Lụa 29/12/2023 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Đinh Quốc Nguyễn

Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Đinh Quốc Nguyễn
TUẦN: 5
MÔN: TOÁN 
BÀI 5: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS viết được số thành tổng theo các hàng, tìm được số liền sau của một số, xác định được số chẵn; xác định được phân số của một nhóm đối tượng bằng việc chia thành các phần đều nhau qua hình ảnh trực quan; thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000; nhớ được vai trò của số 0 trong phép cộng và phép nhân. 
 - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học qua các hoạt động trong bài. 
2. Năng lực chung.
- Tự học – Tự giải quyết vấn đề: Tự hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. 
- Giao tiếp – hợp tác: Hs thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở bài tập 2 và phần Vui học. 
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được phân công. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình ảnh cho bài tập 2/17.
- HS: SHS, vở, bảng con, bút lông, nháp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi “Đố bạn”
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức cả lớp 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- GV viết một số bất kì trong phạm vi 100 000 lên bảng. HS đọc số, cho biết đó là số chẵn hay số lẻ, rồi viết số liền sau vào bảng con. Ví dụ: 913 → Chín trăm mười ba → Số lẻ →914 là số liền sau nó. 
- Tổng kết trò chơi dẫn dắt giới thiệu bài.
- HS tham gia trò chơi 
- Lần lượt như thế cho khoảng 3 HS tham gia chơi. Cả lớp theo dõi, cổ vũ và nhận xét, bổ sung. 
2. Hoạt động Luyện tập (20 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp 
- GV (hoặc một HS) đọc từng câu
- Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (khuyến khích HS giải thích)
Bài 2
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.
- GV gợi ý thêm Hình C cho HS biết là phần tô màu là 3/5. 
Bài 3: 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, xác định các việc cần làm: Đặt tính rồi tính. 
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. 
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm phép tính). 
Lưu ý: GV có thể đọc từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con.
Hđ cả lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu 
Ví dụ: a) Đ; b) Đ; c) Đ;
d) S (vì một số khi nhân với 0 thì bằng 0);
e) S (các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn).
HĐ cá nhân, chia sẻ nhóm đôi 
1 đến 2 HS đọc 
- Hs giải thích vì sao đã tô màu vào ½ số con vật ở hình A và hình B.
- Chia số con vật ở hình A thành hai phần bằng nhau, tô màu 1 phần. 
- Vậy đã tô màu ½ số con vật ở hình A.
 HS làm việc cá nhân vào vở
+
-
 69781 5083 
 8154 78
 77935 4905
X
 4207 8225 6 
 8 22 1370
 33656 42
 05
 5
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5 phút): Vui học
a. Mục tiêu: HS thực hành gấp ngôi sao và chia số ngôi sao theo yêu cầu bài toán. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 6 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận (nhóm 6) tìm hiểu bài, tìm cách làm 
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, tổng số ngôi sao vẫn là 405 và số ngôi sao này được chia thành 3 phần bằng nhau. Tìm số ngôi sao 1 phần.
b) Trước khi cho Thành 15 ngôi sao, Thu có bao nhiêu ngôi sao?
- Trước khi cho Thành 10 ngôi sao, Thảo có bao nhiêu ngôi sao?
- Trước khi được Thu và Thảo cho thêm ngôi sao, Thành có bao nhiêu ngôi sao?
Hay số ngôi sao (Thu + Thảo + Thành) = 405 ngôi sao, biết số ngôi sao của Thu và Thảo sẽ tìm được số ngôi sao của Thành.
- HS thảo luận và làm bài 
- GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày.
Hs thảo luận và báo cáo: 
Số ngôi sao 1 phần có là: 
a) 405 : 3 = 135 (ngôi sao) 
b) Số ngôi sao của Thu – 15 ngôi sao = 135 ngôi sao
- Số ngôi sao của Thảo – 10 ngôi sao = 135 ngôi sao
- Số ngôi sao của Thành + (15 + 10) ngôi sao = 135 ngôi sao
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MÔN: TOÁN 
BÀI 5: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết các số trong phạm vi 90 chia hết cho 9 bằng cách dựa vào bảng nhân, bảng chia 9.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các phép tính đã học về tiền Việt Nam.
 - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học thông qua các hoạt động tính toán ở phần Thử thách. 
2. Năng lực chung.
- Tự học – Tự giải quyết vấn đề: HS nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề trong các hoạt động của bài học. 
- Giao tiếp – hợp tác: Mạnh dạn, tự tin, trình bày rõ ràng khi thực hiện các hoạt động ở BT 4 và 5.
3. Phẩm chất.
- Trung thực: Trong đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình ảnh, vật thật cho bài Luyện tập 2 và Thử thách (nếu cần).
- HS: SHS, vở, bảng con, bút lông, nháp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi “Đố bạn”
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức cả lớp 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- GV viết vào phiếu mỗi phiếu 1 số. Ví dụ: 25; 992; 36; 1008; 207. HS xung phong lên bốc vào số nào thì đọc số đó lên và cho biết số đó là số chẵn hay lẻ? Số đó chia hết cho mấy?
- Tổng kết trò chơi dẫn dắt giới thiệu bài.
- HS xung phong tham gia trò chơi. 
- Lần lượt như thế cho khoảng 5 HS tham gia chơi. Cả lớp theo dõi, cổ vũ và nhận xét, bổ sung. 
2. Hoạt động Luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Giải được bài toán thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000; và bước đầu tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 9. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm 4, hỏi đáp. 
Bài 4: 
Bước 1: Tìm hiểu bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK (hoặc trình chiếu)
- HS vấn đáp xác định cái đã cho và cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
Bước 2: Tìm cách giải bài toán.
- HS thảo luận cách thức tính.
- GV nên giúp HS dùng lối Phân tích hay Tổng hợp để tìm cách giải bài toán.
Chẳng hạn: Hỏi số tiền của Minh → Nửa tổng số tiến của Hà và Huế (nửa tổng là sao?) 
- Tìm tổng số tiền của Hà và Huế rồi chia cho 2.
Bước 3: Giải bài toán
Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra: 72 000: 2 = 36000
Minh mang theo 36 000 đồng.
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không?
 - Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết không? 
- Kết quả
- Câu trả lời.
Bài 5:
a) HS thảo luận nhóm bốn tìm cách làm
Có thể xuất hiện nhiều cách:
• Viết các số từ 1 đến 90 rồi khoanh vào các số chia hết cho 9.
• Dựa vào bảng nhân (các tích trong bảng chia hết cho 9).
• Dựa vào bảng chia (các số bị chia trong bảng chia hết cho 9).
- Sửa bài, GV khuyến khích các nhóm trình bày cách làm.
- Dựa vào kết quả các số vừa tìm được, GV khái quát hoá Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
b) Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm và giải thích cách làm. 
- GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9.
Hđ cả lớp, sau đó HS làm vào vở 
- HS đọc đề bài (hai HS đọc, cả lớp đọc thầm theo).
+ Hà mang theo 24 000 đồng; Huế mang theo 48 000 đồng; số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế)
+ Minh mang theo bao nhiêu tiền?
Bài giải 
Tổng số tiền của Hà và Huế là
 24 000 + 48 000 = 72 000 (đồng)
 Số tiền của Minh là: 
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Đáp số: 36 000 đồng 
- Hs giải vào vở
- HS kiểm tra lại vào vở nháp, trao đổi vở theo nhóm đôi.
- Hs thảo luận nhóm bốn ghi kết quả vào bảng phụ: 
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là: 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
b) Để các số 3; 4; chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9. Thêm chữ số 6 vào sau chữ số 3 vì 3 + 6 = 9; 36 : 9 = 4. Thêm chữ số 5 vào sau chữ số 4 vì 4 + 5 = 9; 
45 : 9 = 5. 
3. Hoạt động Thử thách và phát triển năng lực toán học: (10 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
Thử thách
- GV vấn đáp để giúp HS nhận biết trong các số từ 3 đến 30, những số nào chia hết cho 3.
3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30
- Dựa vào kết quả các số vừa tìm được, tìm các hộp có số đồ chơi chia hết cho 3.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các hộp đồ chơi có giá tiến chia hết cho 3 (mỗi HS/phép tính).
→ Những hộp đồ chơi nào vừa có giá tiền chia hết cho 3, vừa có số đồ chơi chia hết cho 3.
Mở rộng: GV có thể cho HS nhận biết các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Tổng kết, dặn dò. 
Hộp 1: 20 cái giá 45 000 đồng/hộp
Hộp 2: 10 cái giá 57 500 đồng/hộp
Hộp 3: 18 cái giá 48 000 đồng/hộp
Hộp 4: 12 cái giá 34 000 đồng/hộp
- Hs thảo luận nhóm 6 để tìm kết quả đúng và ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Theo dõi, nhận xét đánh giá bạn. 
- HS ghi nhớ kiến thức bài học và trình bày. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
	KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 10: Biểu thứ có chứa chữ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hs quen với biểu thức một chữ ( trường hợp đơn giản); làm quen với mẫu câu: Nếu ..... thì .....; tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa một chữ; giới thiệu công thức tính chu vi hình vuông.
- Vận dụng để tìm phần chưa biết của phép tính.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, tự khai thác các dữ liệu toán học để chinh phục tri thức
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: cùng bạn giao tiếp toán học, cùng chia sẻ để giải quyết các vấn đề học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình ảnh cho nội dung Cùng học, các bảng dùng cho bài Thực hành 2 và Luyện tập 2
- HS: SGK, VBT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
-GV tổ chức trò chơi: “ Ai đoán đúng?”
-GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ, cho HS quan sát và hỏi : Đoán xem có thêm bao nhiêu con chim bay đến nữa?
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của mình
- GV có thể ghi nhận vào một góc bảng 
- Giới thiệu bài.
-HS tham gia trò chơi.
-HS quan sát tranh và dự đoán kết quả.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng được biểu thức có chứa một chữ
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện.
- GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) đề bài toán lên bảng lớ ... p và hợp tác: cùng bạn giao tiếp toán học, cùng chia sẻ để giải quyết các vấn đề học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình ảnh cho nội dung Cùng học, các bảng dùng cho bài Luyện tập 1 và 2
- HS: SGK, VBT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
-GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn?”
-GV hô: Đố bạn. đố bạn
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 45: a x b với a = 5 và b = 2
- GV viết lên bảng lớp 
- GV cử 1 HS một HS điều khiển lớp chơi.
- GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh, cho HS quan sát và dự đoán kết quả của Tú và Hà theo câu hỏi: Mỗi bạn ném được bao nhiêu quả bóng vào rổ.
-GV chia cột, ghi nhận vào góc bảng.
- Giới thiệu bài.
-HS tham gia trò chơi.
-HS hô: “Đố gì? Đố gì?
-Hs tính và cho ra kết quả: 18 là giá trị của biểu thức 45 : a x b với a = 5 và b = 2 ( HS ghi kết quả vào bảng con)
-HS quan sát tranh và dự đoán kết quả.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá, hình thành kiến thức mới: Biểu thức có chứa chữ ( tiếp theo) Biểu thức có chứa ba chữ.
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng được biểu thức có chứa ba chữ
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
-Cách tiến hành tương tự như bài “ Biểu thức có chức hai chữ”. Tuy nhiên ở bài này nên để HS tự tìm hiểu và các nhóm trình bày.
* Gợi ý:
- Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện.
- GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) đề bài toán lên bảng lớp.
- GV nêu một ví dụ và nói yêu cầu trình bày (GV vừa nói, vừa viết vào bảng phụ). Chẳng hạn:
Nếu An ném được 3 trái vào rổ và Bảo ném được 4 trái vào rổ, Nam ném được 5 quả bóng vào rổ thì cả ba bạn ném được 3 + 4 + 5trái vào rổ (12 trái).
An
Bảo
Nam
Cả ba bạn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: mỗi nhóm chọn một số trái bóng cho Tú và một số cho Hà ghi vào bảng con kết quả tính của nhóm.
-Mời 2 nhóm HS lên bảng làm bài -> GV ghi số liệu vào khung.
-GV nhận xét 
-GV chốt: – GV chốt: An có thể đá vào khung thành được một số trái, ta nói: An đá được a trái (GV vừa nói, vừa thể hiện vào bảng) → An: a.
Tương tự, Bảo: b; Nam: c.
- GV viết: a + b + c (vừa viết vừa nói: “Cả ba bạn đá vào khung thành được tất cả là a cộng b cộng c trái.”).
- GV giới thiệu: “a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ” (vài HS lặp lại)
 GV chốt: Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c
-HS đọc thông tin và yêu cầu.
-HS quan sát
-HS quan sát ví dụ
- HS thảo luận nhóm đôi ý để thực hiện yêu cầu.
-HS quan sát
- Cả lớp nhận xét.
-HS viết phép tính vào bảng con.
- HS viết phép tính vào bảng con: a + b + c
- HS lặp lại.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm vững hơn nội dung bài học
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, lớp
Thực hành:
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của bài: Tính giá trị của biểu thức a + b + c.
-Yêu cầu HS làm bài rồi chia sẻ nhóm đôi.
- Yêu cầu HS lên bảng sửa bài rồi trình bày cách làm. Lưu ý: HS thứ tự tính trong tính giá trị biểu thức.
- GV sửa bài chung trên bảng lớp.
Bài 2:
Thực hiện tương tự bài 1:
- Sửa bài, GV tổ chức cho HS viết lên bảng lớp rồi trình bày cách làm (mỗi HS/câu). GV cũng có thể dùng phương pháp nhóm các mảnh ghép cho HS thực hiện đồng thời hai bài Thực hành.
+ Bước 1: Nhóm lẻ Bài 1, nhóm chẵn Bài 2.
+ Bước 2: Chia sẻ → Rút ra quy trình: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính khi tính giá trị của biểu thức.
IV. Vận dụng, trải nghiệm
Luyện tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết tính chu vi hình tam giác lên bảng lớp P = a + b + c 
- GV hỏi:
 + Trong công thức tính chu vi hình tam giác, P, a, b, c lần lượt chỉ gì?
+ Chỉ vào công thức, phát biểu quy tắc tìm chu vi hình tam giác.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi xác định việc cần làm : Tìm chu vi hình tam giác.
- GV có thể treo bảng phụ có kẻ khung, tổ chức cho HS chơi tiếp sức để điền kết quả vào bảng, khuyến khích HS trình bày cách làm (nêu cách tính chu vi hình tam giác.
-GV nhận xét
- HS nêu lại những bước thực hiện khi làm loại bài này: Thay chữ bằng số → Tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh.
-HS lên bảng sửa bài.
-HS quan sát và sửa bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thực hiện các yêu cầu
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính khi tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện các yêu cầu:
+Trong công thức tính chu vi hình tam giác, P: là chu vi, a, b, c: lần lượt là độ dài các cạnh của hình tam giác.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta cộng độ dài ba cạnh của tam giác đó.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
-HS tham gia sửa bài
a
 3 cm
 8 dm
 9 m
b
 4 cm
 8 dm
 9 m
c
 5 cm
 6 dm
 9 m
P
12 cm
 22 dm
27 m
-HS nhận xét và sửa bài.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức chu vi hình tam giác
- Gv nhận xét
- Dặn dò chuẩn bị tiết tiếp theo.
-HS nhắc lại công thức
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS chuẩn bị bài tiếp theo.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– HS nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát cộng một số với 0.
– Vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính, tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất tích hợp với việc thực hiện tính toán các số đo đại lượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, tự khai thác các dữ liệu toán học để chinh phục tri thức
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: cùng bạn giao tiếp toán học, cùng chia sẻ để giải quyết các vấn đề học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình ảnh cho nội dung Cùng học và Hoạt động thực tế
- HS: SGK, VBT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
-GV tổ chức trò chơi: “Đi nhà sách?”
- GV có thể tổ chức cho HS sắm vai, chơi theo từng ví dụ trong nội dung Khởi động (SGK)
-GV đặt vấn đề -> Giới thiệu bài mới.
-HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (15 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá, hình thành kiến thức mới: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
a. Mục tiêu: – HS nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát cộng một số với 0.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
1. Tính chất giao hoán của phép cộng
– Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện.
- GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện:
+ Bước 1: 
 Nhóm lẻ → Cách 1 → 45 000 đồng + 47 000 đồng.
 Nhóm chẵn → Cách 2 → 47 000 đồng + 45 000 đồng.
+ Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và so sánh của kết quả hai cách tính.
-GV sửa bài, khuyến khích nhiều nhóm trình bày.
- GV nhận xét
- GV tiếp tục vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện 
Bước 1: 
Nhóm lẻ → Ví dụ 1 → 45 + 47 .?. 47 + 45.
Nhóm chẵn → Ví dụ 2 → 8 154 + 695 .?. 695 + 8 154.
Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và rút ra kết luận.
− GV khái quát: a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng, thì tổng không thay đổi.
2. Tính chất kết hợp của phép cộng
– Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện.
- GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện
Bước 1: 
Nhóm lẻ → Ví dụ 1 → (7 + 9) + 5 .?. 7 + (9 + 5).
Nhóm chẵn → Ví dụ 2 → (59 + 28) + 12 .?. 59 + (28 + 12).
Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và rút ra kết luận.
− GV khái quát: (a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm trình bày kết quả.
-HS nhận xét
-HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-HS lặp lại.
-HS lặp lại.
- Hs thực hiện theo yêu cầu
-HS nhắc lại
-Hs nhắc lại
-HS nhắc lại
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: – Vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính, tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất tích hợp với việc thực hiện tính toán các số đo đại lượng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, lớp
Thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu: Số?
- HS nhóm đôi tìm các số còn thiếu rồi đọc cho nhau nghe. 
-GV hướng dẫn HS sửa bài. Chú ý: Giáo viên khuyến khích HS nói tại sao chọn số đó ( Tính chất giao hán của phép cộng.
-GV nhận xét
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm: tính theo cách thuận tiện nhất.
- GV sửa bài chung trên bảng lớp ,khuyến khích HS trình bày cách làm. ((mỗi nhóm / câu). Ví dụ: 
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
 = 50 + 17
= 67
Vì tổng của 24 và 26 là số tròn chục → Dùng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.  
-GV nhận xét
HS đọc yêu cầu,
HS thảo luận nhóm đôi: tìm các số còn thiếu rồi đọc cho nhau nghe. 
-HS sửa bài 
-HS nhận xét bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài.
-HS lên bảng sửa bài và trình bày cách làm.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp
-GV yêu cầu HS nhắc lại Tính chất giao hoán và tính chất kết họp của phép cộng.
- Gv nhận xét
- Dặn dò chuẩn bị tiết tiếp theo.
-HS nhắc lạ tính chất.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS chuẩn bị bài tiếp theo.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_5_dinh_quoc_nguyen.docx