Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-6 - Năm học 2022-2023 - Đinh Hoàng Kim Sơn
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS lập được các số trong phạm vi 100000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực mô hình hoá toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- GV: Thẻ số — bảng số dùng cho bài tập 3; một số tờ tiền (hoặc hình vẽ) dùng cho bài tập 6 (nếu cần).
- HS: Một số tờ tiền dùng cho bài tập 6 (nếu cần).
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG:
Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học
GV tổ chức cho HS thực hiện Trò chơi: “Đố bạn”
- - HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi - hai em đố nhau.
- GV hướng dẫn và tổ chức tròn chơi:
- GV: Nêu cấu tạo số hoặc đọc số. HS: Viết số ( bảng con) hoặc ngược lại.
2. THỰC HÀNH- LUYỆN TẬP
Bài 1:
Mục tiêu: Học sinh lập được các số trong phạm vi 100000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng.
Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu.
- HS tìm hiểu mẫu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1-6 - Năm học 2022-2023 - Đinh Hoàng Kim Sơn
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN NM GV: ĐINH HOÀNG KIM SƠN NĂM HỌC 2022-2023 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN - LỚP 4- CTST TUẦN 1 – TIẾT 1 BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS lập được các số trong phạm vi 100000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng. 2. Năng lực chung. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giao tiếp toán học. Năng lực mô hình hoá toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: GV: Thẻ số — bảng số dùng cho bài tập 3; một số tờ tiền (hoặc hình vẽ) dùng cho bài tập 6 (nếu cần). HS: Một số tờ tiền dùng cho bài tập 6 (nếu cần). 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG: « Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học GV tổ chức cho HS thực hiện Trò chơi: “Đố bạn” - HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi - hai em đố nhau. GV hướng dẫn và tổ chức tròn chơi: GV: Nêu cấu tạo số hoặc đọc số. HS: Viết số ( bảng con) hoặc ngược lại. 2. THỰC HÀNH- LUYỆN TẬP Bài 1: « Mục tiêu: Học sinh lập được các số trong phạm vi 100000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng. « Cách thực hiện: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. HS tìm hiểu mẫu. • GV nói cấu tạo số: “Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị” → HS viết số vào bảng con rồi đọc số, viết số thành tổng. • GV viết số lên bảng lớp (hoặc dùng bảng con của HS) để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào chữ số để HS nói. • HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Ví dụ: - GV tổ chức cho HS thực hiện những yêu cầu còn lại. HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Lời giải chi tiết: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị Viết số: 68 145 Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000+ 8 000 + 100 + 40 + 5 b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm Viết số: 12 200 Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200 c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị Viết số: 4 001 Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1 Lưu ý: Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. Bài 2: « Mục tiêu: Học sinh nhận biết được quy luật dãy số, tìm được số còn thiếu trong dãy số. « Cách thực hiện: GV gọi HS đọc yêu cầu. GV tổ chức HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: Dãy các số tròn chục, tròn trăm, tròn chục nghìn; Các số trong mỗi dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn è Đếm thêm: câu a — thêm 10; câu b - thêm 100; câu c - thêm 10000. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. Lời giải chi tiết: a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; 4 790 ; 4 800 ; 4 810 ; 4 820. b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; 6 900 ; 7 000 ; 7 100 ; 7 200. c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 Lưu ý: Khi sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. Bài 3: « Mục tiêu: Học sinh nhận biết được quy luật dãy số, tìm được số còn thiếu trong dãy số. « Cách thực hiện: GV gọi HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. Lời giải chi tiết: - Vài HS lên bảng sửa bài, em khác nhận xét - GV nhận xét. Lưu ý: Khi sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, gắn bảng số với thẻ số phù hợp, khuyến khích HS nói tại sao lại gắn như vậy. - Vài HS lên bảng sửa bài, em khác nhận xét. Chẳng hạn: • Bảng A có 3 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm và 4 chục nên em chọn thẻ N số 36,240, • Thẻ M có số 36 024 gồm 3 chục nghìn, 6 nghìn, 2 chục và 4 đơn vị nên em chọn bảng D. Hoặc: hai bảng A và D đều có 30000 nên ta xét hai số 36024 và 36 240. Số 36024 có 2 chục và 4 đơn vị nên ta chọn bảng D. Hoạt động nối tiếp GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. Dặn dò tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 1 – TIẾT 2 BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng nghìn. Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giao tiếp toán học. Năng lực mô hình hoá toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: GV: Thẻ số — bảng số dùng cho bài tập 3; một số tờ tiền (hoặc hình vẽ) dùng cho bài tập 6 (nếu cần). HS: Một số tờ tiền dùng cho bài tập 6 (nếu cần). 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG: « Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. GV tổ chức cho HS hát để tạo không khí sôi động cho tiết học. - Cả lớp hát 2. THỰC HÀNH- LUYỆN TẬP Bài 4: « Mục tiêu: Học sinh biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số. « Cách thực hiện: GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi, đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ,thảo luận tìm hiểu ví dụ. Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Lời giải chi tiết: a) 76 409 < 76 431 b) Ta có 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750 Các số sắp xếp theo tứ tự từ bé đến lớn là 9 747 ; 10 748 ; 11 251 ; 11 750 c) Với những HS còn hạn chế, GV có thể hướng dẫn các em viết các số theo cột dọc để so sánh thuận lợi. Lưu ý: Khi sửa bài, GV hệ thống các cách so sánh số: • Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. • Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau → Kết luận. • Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. Bài 5: « Mục tiêu: Học sinh biết làm tròn các số đến hàng nghìn. « Cách thực hiện: GV cho HS đọc yêu cầu: “Làm tròn số rồi nói theo mẫu”. GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu ví dụ, dựa vào cách làm tròn số đã biết, nhận xét: - HS tìm hiểu ví dụ theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV. Số được làm tròn đến hàng nào: Chục Cần quan sát chữ số hàng nào? Đơn vị - Hàng đơn vị: Các chữ số nào thì giữ nguyên chữ số hàng chục? 1,2,3,4 - Các chữ số nào thì thêm 1 vào chữ số hàng chục? 5,6,7,8,9 - Sau khi làm tròn số, ta được số nào? Tròn chục GV yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360. Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470 b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000. Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 76 900 c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000. Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000. Lưu ý: Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói theo mẫu và giải thích. Ví dụ: Làm tròn số 81425 đến hàng nghìn thì được số 81000. Làm tròn số đến hàng nghìn, cần quan sát chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm là chữ số 4, giữ nguyên chữ số hàng nghìn. Sau khi làm tròn số ta được số tròn nghìn. Bài 6: « Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến tiền Việt Nam. « Cách thực hiện: GV cho HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để nhận biết thứ tự việc cần làm: a) Đếm thêm theo mệnh giá tờ tiền — Xác định tổng số tiến. b) Thực hành chọn hộp bút chì màu phù hợp với số tiền. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. Lời giải chi tiết: a) Trong hình trên có tổng số tiền là: 20 000 + 10 000 + (5 000 × 2) + (2 000 × 3) + 1 000 = 47 000 (đồng) b) Ta có 47 000 > 46 000 Vậy với số tiền 47 000 đồng ta có thể mua được hộp bút có giá 46 000 đồng/hộp. Lưu ý: Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo hình vẽ) cho HS trình bày cách làm. GV cũng có thể cho HS đếm trực tiếp các tờ tiền thật. C. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM « Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề liên quan.Thử thách GV giúp HS xác định yêu cầu. HS xác định yêu cầu. GV tổ chức HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: - HS làm việc nhóm bốn để hoàn thành nhiệm vụ. Các số trong mỗi dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn Lời giải chi tiết: a) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 10 đơn vị. Vậy con ốc sên màu hồng che số 34 542. b) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị. Vậy con ốc sên màu vàng che số 68 025; con ốc sên màu xanh che số 68 225. - Các nhóm chia sẻ kết quả làm việc. → Đếm thêm: câu a – thêm 10; câu b – thêm 100. Lưu ý: Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm. Hoạt động nối tiếp GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. Dặn dò tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 1 – TIẾT 3 BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS vận dụng kiến thức đã học, lập được các số trong phạm vi 100000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng, biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng nghìn. Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài. 2. Năng lực chung. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giao tiếp toán học. Năng lực mô hình hoá toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: GV: Thẻ số — bảng số dùng cho bài tập 3; một số tờ tiền (hoặc hình vẽ) dùng cho bài tập 6 (nếu cần). HS: Một số tờ tiền dùng cho bài tập 6 (nếu cần). 2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nh ... n một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau. (2 HS lặp lại). - Lắng nghe, lặp lại. 3. Hoạt động vận dụng 3.1 Hoạt động 1: Thử thách a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - HS đọc yêu cầu BT3. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, giải bài toán. - HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Ví dụ: Cách 1: Tính số bạn trong 1 nhóm → Tính số bạn trong 5 nhóm Bài giải 6 + 4 = 10 Một nhóm có 10 bạn. 10 x 5 = 50 Đội văn nghệ của trường có 50 bạn. Cách 2: Tính số bạn nữ, tỉnh số bạn nam → Tính tổng Bài giải 6 x 5=30 Đội văn nghệ của trường có 30 bạn nữ. 4 x 5 = 20 Đội văn nghệ của trường có 20 bạn nam. 30 + 20 = 50 Đội văn nghệ của trường có 50 bạn 3.2 Hoạt động 2: Vui học a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, điền số thích hợp. - HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn số đó. - Trình bày, sửa bài. - HS có thể thực hiện theo các bước sau: Tìm số tiến của 1 phần quà 17 000 đồng + 4 000 đồng + 12 000 đồng = 33.000 đồng. Tìm số tiến của 3 phần quà 33 000 đồng × 3 = 99 000 đồng Tìm số tiến cô bán hàng trả lại: 100 000 đồng – 99 000 đồng = 1.000 đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 6 – TIẾT 29 BÀI 15: Em làm được những gì? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ, chu vi và diện tích hình chữ nhật; thực hiện được phép nhân một số với một hiệu quả các trường hợp cụ thể. - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để giải quyết các vấn đề đơn giản của thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có khả năng tự làm bài tập, nhận và sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thảo luận nhóm, chia sẻ, cùng nhau hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích bài tập, đưa ra các biện pháp để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất Học sinh có cơ hội phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng cho bài Luyện tập 2, hình ảnh cho bài Luyện tập 3. - HS: SGK Toán lớp 4 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV đọc rồi viết phép tính lên bảng lớp. - HS viết kết quả vào bảng con rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV. - GV gọi vài HS nói cách làm. 8 + 9 + 2 + 1 - HS: 20. Cách làm: (có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, cũng có thể vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh,) - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 2. Hoạt động Thực hành: 2.1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1: a. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: Tính bằng cách thuận tiện. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/câu), khuyến khích HS nói cách làm. a) 36 + 12 + 14 + 38 = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100 b) 2 × 3 × 5 000 = (2 × 5 000) × 3 = 10 000 × 3 = 30 000 c) 9 × 13 + 9 × 7 = 9 × (13 + 7) = 9 × 20 = 180 - HS nêu cách làm Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập 2. a. Mục tiêu: - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để giải quyết các vấn đề đơn giản của thực tế. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Thảo luận: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - HS trình bày, sửa bài. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm (nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật khi biết số đo chiều dài và chiều rộng). 2.3. Hoạt động 3: làm bài tập 3: a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân để thực hiện bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a/ GV treo (hoặc trình chiếu) hình, cho HS quan sát, rồi đặt vấn đề: “Số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?” - GV ghi vào góc bảng - Quan sát, nói cách làm: đếm, tính, - Để biết số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ ta có thể làm thế nào? - Lấy tất cả số hình tròn màu xanh trừ đi tất cả số hình tròn màu đỏ. - Tìm xem trên mỗi hàng, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ bao nhiêu hình. - Đếm số hàng, từ đó tìm được số hình tròn xanh nhiều hơn số hình tròn đỏ trong bài. GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện. - Bước 1: Nhóm lẻ Cách 1 Tính số hình tròn từng loại rồi tính hiệu 14 × 3 – 4 × 3 Nhóm chẵn Cách 2 Tính trên 1 hàng, số hình tròn màu đỏ nhiều hơn số hình tròn màu xanh rồi tính trên 3 hàng (14 – 4 ) × 3. - Bước 2: Nhóm chia sẻ Chia sẻ và so sánh kết quả hai cách tính. Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. - GV khái quát: HS - Lắng nghe. Ta có: 14 × 3 – 4 × 3 = 42 – 12 = 30 (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 So sánh giá trị của hai biểu thức (14 – 4) × 3 = 14 × 3 – 4 × 3 b/ Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày cách làm. - HS trình bày, sửa bài. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - HS lắng nghe 3. Hoạt động nối tiếp: a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân Nêu lại các tính chất giao hoán và yêu cầu HS nhắc lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 6 – TIẾT 30 BÀI 15: Em làm được những gì? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ, chu vi và diện tích hình chữ nhật; thực hiện được phép nhân một số với một hiệu quả các trường hợp cụ thể. - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để giải quyết các vấn đề đơn giản của thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có khả năng tự làm bài tập, nhận và sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thảo luận nhóm, chia sẻ, cùng nhau hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích bài tập, đưa ra các biện pháp để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất Học sinh có cơ hội phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: hình ảnh cho bài Luyện tập 5, Thử thách và bảng cho bài Vui học. - HS: SGK Toán lớp 4 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đo độ dài - Yêu cầu HS Đo độ dài bàn học và tính chu vi diện tích mặt bàn. Thảo luận nhóm đôi. Nhóm nào đo được và tính nhanh nhất sẽ được khen 2. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 2.1 Hoạt động 1: Bài 4 a. Mục tiêu: Thực hiện đúng theo yêu cầu đề bài b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, giải bài toán. - Bước 1: Tìm giá tiền 1 kg cam mẹ mua. Bước 2: Tìm giá tiền 1 kg cam ba mua. Bước 3: So sánh và tính hiệu. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động 2.2 Hoạt động 2: Bài 5 a. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để tính tiền làm chuồng thỏ b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4 - Yêu cầu HS thực hiện (nhóm bốn) tìm hiểu bài, một vài nhóm trình bày trước lớp xem cần thực hiện những việc gì. GV giúp đỡ các em nhận biết yêu cầu của bài. - YC HS làm cá nhân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. - GV hệ thống lại “khối lập phương có 6 mặt đều là hình vuông” Để lắp ráp được 1 chuồng thỏ cần 6 tấm lưới hình vuông. - Lắng nghe, sửa bài. a) Mỗi chuồng cần 6 tấm lưới. 4 chuồng riêng biệt cần 6 × 4 = 24 (tấm). Mỗi tấm lưới giá 4 000 đồng, chi phí cho 4 chuồng là 4 000 đồng × 24 = 96 000 đồng. b) Với cách lắp ráp này, số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt, vì các chuồng liền nhau có chung 1 tấm lưới. Chuồng thứ nhất cần 6 tấm lưới, 3 chuồng còn lại, mỗi chuồng chỉ cần 5 tấm lưới. Như vậy đã bớt đi 3 tấm lưới, tiết kiệm được 4 000 đồng × 3 = 12 000 đồng. 3. Hoạt động thử thách: a. Mục tiêu: Dựa vào BT 5 để lắp chuồng thỏ tiết kiệm chi phí hơn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, lắp ráp chuồng thỏ. - HS có thể dùng các mô hình khối lập phương bằng nhau thay các chuồng thỏ. - Ví dụ: Để chi phí giảm thì số tấm lưới giảm Số tấm lưới chung ở các chuồng tăng. Có thể lắp ghép các chuồng như sau: Chuồng 1: 6 tấm; Chuồng 2: 5 tấm; Chuồng 3: 5 tấm; Chuồng 4: 4 tấm. So với câu b, bớt đi 1 tấm là tiết kiệm thêm 4 000 đồn - Khuyến khích HS trình bày mô hình lắp ghép 4. Khám phá: a. Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về loài thỏ, từ đó GD HS yêu động vật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ những hiểu biết về loài thỏ. - GV liên hệ thực tế và nói về những lợi ích của nghề nuôi thỏ. - Lắng nghe. 5. Vui học: a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu: - Tính giá trị biểu thức có chứa chữ. - Yêu cầu HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán Tính giá trị biểu thức. - YC HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm. - Trình bày, sửa bài. Với a = 3; b = 2; c = 5 thì a x b x c = 3 x 2 x 5 = 6 x 5 = 30 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 7 – TIẾT 31
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_1_6_nam.docx