Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Thực vật sống ở đâu?

1. Kiến thức:

- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.

- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.

- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.

2. Kĩ năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, có loài sống dưới nước.

3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.

4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật.

 

doc 8 trang chantroisangtao 17/08/2022 7720
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Thực vật sống ở đâu?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Thực vật sống ở đâu?

Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Thực vật sống ở đâu?
Ngày soạn: /./20... Ngày dạy: ../../20.
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần .
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 14: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 1, SHS, trang 58, 59)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: 
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:	
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, tranh vẽ bài 14 sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, VBT, chụp các loài cây hoặc tranh vẽ, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS kể được tên và nơi sống của một số cây mà em biết, dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,
Cách tiến hành:
- GV tổ chức dưới hình ứiức trò choi “Chuyền bóng”.
-GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị một quả bóng và nêu câu hỏi trước lóp: Kẻ tên một số cây mà em biết? Chúng sống ở đâu? Sau đó, G V bật nhạc và chuyền quả bóng xuống cho HS. Nhạc dùng ở vị trí của HS nào, HS đó sẽ tá lòi câu hỏi và chuyền tiếp cho bạn khác. Cứ lần lượt như vậy cho đến hết thời gian chơi (thời gian chơi do G V quy định). HS nào chưa trả lòi được, kết thúc trò chơi sẽ cùng hát một bài hát về một loài cây.
-GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực vật sống ở đâu?”.
HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số cây mà em biết ?
+ Chúng sống ở đâu?
-Hoc sinh tham gia trò chơi chuyền bóng để hỏi và trả lời câu hỏi trên.
VD: cây rau muống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
Cây bưởi (cây táo, mít, xoài,) sống trên cạn.
Ghi tên bài học vào vở.
8’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’)
2.1.Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật
Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật thông qua quan sát hình.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thảo luận, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-G V quan sát HS hỏi - đáp, có thể gợi ý để HS hỏi và trả lời nhiều hơn về nơi sống, đặc điểm xung quanh nơi sống của các loài cây. Ví dụ:
+ Đây là cây gì?
+ Cây này sống ở đâu?
+ Nơi sống có đặc điểm như thế nào? +Khí hậu ra sao?
-G V mời HS lên hỏi đáp trước lóp.
-G V có thể mở rộng thêm về nơi sống của các cây.
-G V và HS cùng nhận xét và rát ra kết luận.
Kết luận: Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất.
--HS hỏi đáp về tên, nơi sống của những cây trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 58, 59).
-Gợi ý: 
+Hình 1: Cây phi lao sống ở ven biển.
+Hình 2: Cây đước sống ở rừng ngập mặn.
+Hình 3: Cây thông sống ở trên đồi núi.
+Hình 4: Cây lúa sống ở ruộng nước.
+Hình 5: Cây hoa sen sống dưới hồ nước. 
+Hình 6: Cây cọ sống ở vùng đồi núi.
12’
2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “Tôi sống ở đâu?”
Mục tiêu: HS nhận biết được nơi sống của một số loài cây.
Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, trò chơi, 
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tôi sống ở đâu?”.
-GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị sẵn tranh hoặc hình chụp về các loài cây. Chia lóp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ cử một thành viên đóng vai một loài cây và đưa ra câu hỏi cho 3 đội còn lại. Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ ghi được điểm cho đội mình. Ví dụ: Tôi là cây xương rồng. Đố bạn tôi sống ở đâu?
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
-HS tham gia trò chơi “Tôi sống ở đâu?”.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học	
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về nơi sống của thực vật và sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về các loài cây.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Ngày soạn: /./20... Ngày dạy: ../../20.
Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần .
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 14: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? ( Tiết 2, SHS, trang 60, 61)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: 
- Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật.
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
- Phân loại được thực vật theo môi trường sống.
2. Kĩ năng: Biết hỏi-đáp về tên cây, nơi sống của chúng. Mỗi loài thực vật phù hợp với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
3. Thái độ: Biết được sự cần thiết của cây cối đối với cuộc sống của chúng ta.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm,chăm sóc loài vật có ích, bảo vệ thực vật và động vật. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:	
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, một số sơ đồ về các thế hệ trong gia đình,các tranh trong bài 1 sách học sinh,
2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các thành viên trong gia đình.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Hoạt động khởi động và khám phá
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại
 nội dung bài học của tiết học trước.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS nghe và hát theo lời bài hát “Hoa lá mùa xuân” (Nhạc và lời: Hoàng Hà).
-GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
Viết tên bài học vào vở
9’
2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu
2.1.Hoạt động 1: Phân loại thực vật theo môi trường sống
Mục tiêu: HS biết phân loại thực vật theo môi trường sống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp,
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc một số hình ảnh G V tự chuẩn bị về các loài cây) và xếp các cây vào nhóm phù hợp:
+ Thực vật sống trên cạn.
+ Thực vật sống dưới nước.
Cách 1: HS có thể sắp xếp bằng cách viết tên các loài cây vào phiếu bài tập.
Cách 2: G V phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh ảnh về các loài cây, HS xếp tranh vào từng nhóm phù hợp.
-G V tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác quan sát, bổ sung.
-GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
Kết luận: Mỗi loài thực vật phù hợp với một môi trường sống nhất định. Có loài thực vật sống trên cạn, có loài sống dưới nước. 
-HS quan sát các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 ở trang 60 trong SGK (hoặc một số hình ảnh G V tự chuẩn bị về các loài cây) và xếp các cây vào nhóm phù hợp:
6’
2.2.Hoạt động 2: Đố bạn về tên và nơi sống đặc biệt của một số loài cây sống trên cạn
Mục tiêu: HS nhận biết được tên gọi, nói được nơi sống đặc biệt của một số loài cây sống trên cạn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại vấn đáp, thực hành, 
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn nhưng không mọc trên mặt đất?
-GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lóp và nhận xét.
-GV có thể đặt thêm các câu hỏi để liên hệ mở rộng: Xung quanh nơi em sống có loài cây này không? Em thường nhìn thấy cây này ở những nơi nào?,...
Kết luận: Một số loài cây sống trên cạn nhưng có nơi sống đặc biệt là không mọc trên mặt đất mà bám vào thân của các loài cây gỗ to.
-HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Đố bạn, cây nào sống trên cạn nhưng không mọc trên mặt đất?
-HS chia sẻ câu trả lời trước lóp và nhận xét.
8’
2.3.Hoạt động 3: Liên hệ và giải thích
Mục tiêu: HS liên hệ và giải thích được ở mức độ đơn giản mối quan hệ giữa thực vật với môi trường sống trong một số tình huống thực tiễn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, sắmvai
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu tình huống ở hình 15 trong SGK trang 61 và đặt câu hỏi: Nếu là Nam, em sẽ nói gì với An trong tình huống này? Vì sao?
HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lóp.
-GV và HS cùng nliận xét, rát ra kết luận.
Kết luận: Mỗi một loài thực vật đều có môi trường sống riêng của nó. Chúng ta cần tôn trọng môi trường sống của thực vật, không can thiệp làm ảnli hưởng đến sự phát triển của chúng.
-Học sinh quan sát tranh 15/61: Nếu là Nam, em sẽ nói gì với An trong tình huống này? Vì sao?
-HS suy nghĩ, trình bày ý kiến trước lớp.
4’
2.4.Hoạt động 4: Trưng bày tranh, ảnh về các loài cây
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của các loài thực vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận nhóm, thực hành, 
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 1 : Các thành viên trong mỗi nhóm chia sẻ vói nhau về bức tranh mình đã vẽ hoặc hình ảnh về các loài cây đã sưu tầm được (chuẩn bị ở tiết 1) để cả nhóm cùng xem.
+ Bước 2: Các bạn trong nhóm sẽ: nói tên và nơi sống của các loài cây; sắp xếp các cây vào nhóm phù họp (thực vật sống trên cạn, thực vật sống dưới nước); vẽ và trang trí cho sản phẩm thêm đẹp và ấn tượng.
+ Bước 3: Tham quan và chia sẻ cùng bạn.
GV nhận xét, tuyên dương HS, giáo dục HS yêu thương, chăm sóc các loài cây.
-GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khóa của bài: “Môi trường sống - Thực vật”.
-Học sinh tham gia học nhóm, chia sẻ với nhau về bức tranh mình đã vẽ hoặc hình ảnh về các loài cây đã sưu tầm được.
HS rút ra được kết luận: Mỗi loài thực vật phù hợp với môi trường sống riêng. Có loài thực vật sống trên cạn, có loài sống dưới nước.
3’
3.Hoạt động tiếp nối sau bài học
Trao đổi, chia sẻ với người thân về cách phân loại môi trường sống của các loài thực vật.
V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_chan_troi_sang.doc