Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.

Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV: Mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử.

- HS: Mô hình đồng hồ.

 

docx 3 trang chantroisangtao 18/08/2022 8860
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 59: Giờ, phút, xem đồng hồ (Tiết 2)
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 MÔN: TOÁN – LỚP 2
TUẦN: 22	
BÀI 59: GIỜ, PHÚT, XEM ĐỒNG HỒ (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 28,29)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV: Mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử.
- HS: Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bạn ơi, tôi mấy giờ? 
+ Nội dung chơi: Quay kim đồng hồ để học sinh xem đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
* Kết luận giới thiệu bài: Giờ, phút, xem đồng hồ.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm. 
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo đồng hồ điện tử lên bảng.
- GV giới thiệu một đồng hồ điện tử (loại để bàn hay treo tường), nếu không có thì viết giờ lên bảng để HS đọc:
 2 : 15 à 2 giờ 15 phút sáng
11: 30 à11 giờ 30 phút trưa
23: 30 à11 giờ 30 phút đêm
- GV dán tranh cho HS quan sát tranh vẽ ngày chủ nhật của Mai tương ứng với các đồng hồ chỉ thời gian giới thiệu: Đây là các hoạt động của bạn Mai trong một ngày Chủ nhật, các hoạt động diễn ra theo thứ tự thời gian, từ hình 1 đến hình 9.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 nói theo tranh. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ GV nêu câu hỏi:
- Bạn Mai giúp ba mẹ làm việc nhà lúc mấy giờ? 
- Lúc 8 giờ 15 phút tối, bạn làm gì?
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng.
* Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp.
- GV giúp HS ôn lại các buổi trong ngày, cách đọc giờ ở buổi chiều, tối, đêm.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
- Vì sao em chọn Buổi sáng phù hợp với đồng hồ 5 giờ 30 phút?
Mở rộng: Phân biệt mặt trời và bầu trời vào các buổi trong ngày.
* Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét sửa bài.
- Khi sửa bài, giúp HS nói: Từ 3 giờ đến 4 giờ là 1 giờ, từ 7 giờ tới 7 giờ 15 phút là 15 phút. 
4. Hoạt động 4: Củng cố (5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: Cá nhân.
- Điền vào chỗ chấm: 
 a. Mẹ em đi làm ca chiều bắt đầu từ 14 giờ hay ...............đến 22 giờ hay.............
 b. Hằng ngày em thường đi ngủ lúc 9 giờ rưỡi hay ........
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh tham gia chơi nêu giờ trên đồng hồ.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Quan sát.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4 thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh chia sẻ kết quả:
+ Mai thức dậy lúc 7 giờ 
+ Mai đánh răng lúc 7 giờ 15 phút.
+ Mai tập thể dục lúc 7 giờ rưỡi
+ Mai ăn sáng lúc 8 giờ 
............................................
- Trình bày kết quả.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Bạn Mai giúp ba mẹ làm việc nhà lúc 9 giờ.
- Lúc 8 giờ 15 phút tối, bạn đọc sách.
- HS nhóm bốn tìm hiểu bài, nhận biết.
- Hàng trên là hình ảnh bầu trời vào các buổi sáng, trưa, chiều, đêm.
- Hàng dưới là 4 đồng hồ điện tử, các số chỉ giờ vượt quá 12 thì tương ưng với những buổi nào?
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Buổi sáng phù hợp với đồng hồ 5 giờ 30 phút.
Buổi trưa phù hợp với đồng hồ 12 giờ. 
Buổi chiều phù hợp với đồng hồ 17 giờ 15 phút (hay 5 giờ 15 phút chiều).
Buổi sáng phù hợp với đồng hồ 5 giờ 30 phút.
- HS giải thích 
- HS tự tìm hiểu và làm bài.
- 2 HS lên bảng điền cả lớp làm bài vào vở.
a) 3 giờ à 4 giờ
b) 7 giờ à 7 giờ 15 phút
- 2 HS nêu câu trả lời.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_59_gio_ph.docx