Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 2)
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Tư duy và lập luận toán học: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng các mảnh ghép để xếp các hình theo yêu cầu.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Em làm được những gì? (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 TUẦN: 10 BÀI : EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 2) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 77) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Tư duy và lập luận toán học: Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng các mảnh ghép để xếp các hình theo yêu cầu. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán, mảnh ghép. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; mảnh ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Các hoạt động Hoạt động giáo viên Mong đợi của HS 1. Hoạt động 1:(5’) Khởi động và kiểm tra bài cũ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh vào bài mới. b. Phương pháp: Trò chơi c. Hình thức: Cả lớp - Hát múa bài: Lớp chúng mình - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số liền trước và số liền sau của số 15;16;17. - HS hát, múa - HS thực hiện 2. Hoạt động 2: Luyện tập (23-25 phút) a. Mục tiêu: - Giúp học sinh cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. Thực hành xếp hình b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân – lớp. a. Bài 5. Mỗi con vật che số nào? - Giáo viên giúp học sinh nhận biết yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn làm mẫu: + Các em quan sát 9 + 8 ta được mấy? +Vậy 8 +5 ta được mấy ? + Qua hai phép tính trên em thấy điều gì đặc biệt? - Giáo viên giảng giải: Khi ta cộng 2 số kề nhau của mảnh ghép sẽ được tổng là số ở phía trên. -Giáo viên tổ chức để học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra kết quả - Giáo viên tổ chức thi đua giữa 2 nhóm điền kết quả lên bảng. - Thông báo kết quả, nhận xét đánh giá. - Học sinh chia nhóm. - Ta được 17 - Ta được 13 - Khi ta cộng 2 số kề nhau của mảnh ghép sẽ được tổng là số ở phía trên. -Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thi đua - Học sinh nhận xét bạn b. Bài 6. Số: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội, mỗi đội thảo luận trong thời gian 5 phút tìm ra kết quả bài toán. - Giáo viên tổ chức học sinh thi đua điền kết quả - Thông báo kết quả, nhận xét đánh giá. b. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trong nhóm thảo luận. - Các nhóm thực hiện, thông báo kết quả, nhận xét đánh giá c. Bài 7: Đặt tính rồi tính: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lắp ghép các mảnh ghép vào bảng ghép. - Giáo viên mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Giáo viên tuyên dương những học sinh xếp hình nhanh, đẹp, đúng yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trình bày lắp con vật theo mẫu - Học sinh trình cách làm trước lớp - Học sinh lắng nghe 3. Hoạt động: Hoạt động tiếp nối (3-5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về cộng các số trong phạm vi 20 b. Phương pháp: ôn tập, trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân - Giáo viên tổ chức học sinh thi đua trò chơi Ai nhanh hơn trả lời nhanh các câu hỏi 13 + 5 12 + 3 10 + 7 4 + 10 - Giáo viên tuyên dương các học sinh có câu trả lời nhanh và đúng - Học sinh thực hiện.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_em_lam_du.docx