Giáo án Đạo đức 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
2. Năng lực
*Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
* Năng lực riêng:
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
2. Đối với học sinh: sgk đạo đức 2, VBT đạo đức 2 (nếu có).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
Ngày soạn: // Ngày dạy: // CHỦ ĐỂ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí. 2. Năng lực *Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. * Năng lực riêng: - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ. 2. Đối với học sinh: sgk đạo đức 2, VBT đạo đức 2 (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: Quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại tình huống đã xảy ra bằng việc trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với bố con bạn Na? + Cảm giác của bố Na và Na vào lúc đó như thế nào? - GV mời 1 – 2 nhóm HS kể lại tình huống trước lớp (HS sắm vai diễn lại tình huống). Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Sau đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Na và bố bị lỡ chuyến xe? - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, nêu ý kiến cá nhân về việc làm của Na (đúng/sai; đồng tình/ không đồng tình) - GV nhận xét các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài mới: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở hoạt động tiếp theo. B. KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian Mục tiêu: Giúp HS bước đầu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở: + Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì? + Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào? + Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quý trọng thời gian? - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt, kết luận: + Tranh 1: Bạn nữ đang ngồi đọc sách ở gốc đa. Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữa muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn. + Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu, bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biểu. + Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quần áo vừa xem ti vi. Do không tập trung làm việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo. - GV gợi mở để HS bước đầu biết được kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí, chúng ta nên biết kết hợp công việc, và kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm thời gian, đảm bảo hiệu quả của công việc chính Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thười gian. Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm một số việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS biết được những biểu hiện chính của sự quý trọng thời gian: dành thời gian học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp công việc một cách hợp lí - GV đặt câu hỏi: Nêu một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian? - Sau khi HS đã nêu được một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian, GV sơ kết, tuyên dương và chuyển tiếp sang hoạt động mới. Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian Mục tiêu: Giúp HS nêu được vì sao cần quý trọng thời gian Cách tiến hành: - GV đặt một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Theo em, thời gian có quay trở lại được không? + Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? + Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? - GV gọi HS đứng dậy nêu lên suy nghĩ của bản thân. - GV tổng hợp ý kiến, trình bày: Vì thời gian không quay lại nên chúng ta phải biết quý trọng thời gian, chúng ta phải biết tận dụng 24h trong một ngày để làm việc. Tuyệt đối, chúng ta không được lãng phí thời gian, bởi nếu như thế chúng ta sẽ không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và không làm được nhiều việc có ích. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của Cốm. Mục tiêu: Giúp HS xác định được hành động thể hiện biết sử dụng thời gian hợp lí. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung với các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm. - GV gợi ý câu hỏi: + Bạn Cốm đã làm gì và nói gì với mẹ? + Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện biết quý trọng thời gian không? Vì sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm? + Em thấy mình có thể học tập cách sử dụng thời gian như bạn Cốm không? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập. - GV nhận xét và sơ kết hoạt động. Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau? Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn cách ứng xử phù hợp thể hiện biết quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. - GV gọi đại diện một số cặp đôi đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Sắm vai Tin xử lí tình huống Mục tiêu: Giúp HS luyện tập cách xử lí tình huống liên quan đến việc quý trọng thời gian. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai xử lí tình huống (1 HS sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai). - GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai: + Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đê nghị điều gì? + Nếu là Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó? - GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện. - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau. D. VẬN DỤNG Hoạt động 1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. - Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp. - GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khắc phục thiếu sót đó? - GV gọi HS trả lời, nhận xét, sơ kết hoạt động. Hoạt động 2: Lập thời gian biểu trong ngày của em Mục tiêu: Giúp HS lập được thời gian biểu cho học tập, sinh hoạt hằng ngày. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc, tìm hiểu thời gian biểu của Tin, trả lời câu hỏi: + Thời gian biểu là gì? + Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gồm những nội dung gì? + Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian biểu tuần hay thời gian biểu của ngày? + Em xây dựng thời gian biểu như thế nào? - GV nghe HS trả lời, GV kết luận: Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần, sau đó: + B1: đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên + B2: xác định thời gian để thực hiện từng việc làm + B3: lập thời gian biểu + B4: thực hiện theo thời gian biểu + B5: điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết. - GV cho HS thực hành làm thời gian biểu, GV tổng kết hoạt động. Hoạt động 3 + 4: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết, nhắc nhở HS thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí theo thời gian biểu đã lập. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS, lập thời gian biểu và thực hiện theo đúng thời gian biểu. - Động viên HS, nhắc nhở bạn bè và người thân thực hiện việc làm thể hiện quý trọng thời gian. - Sưu tầm, chia sẻ với bạn bè những câu danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói về thời gian, lợi ích của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian. - GV kết luận, tổng kết bài học. - HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi - Một số nhóm kể lại tình huống - HS trả lời câu hỏi - HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến cá nhân. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. - HS làm việc nhóm - HS suy nghĩ câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét. - HS nghe GV nhận xét - HS lắng nghe GV trình bày. - HS lắng nghe - HS tiếp thu câu hỏi, tìm câu trả lời - HS nghe GV tổng kết hoạt động. - HS lắng nghe câu hỏi - HS suy nghĩ câu trả lời - HS trình bày trước lớp - HS nghe GV chốt lại nội dung. - HS bắt cặp đôi - HS tiếp nhận câu hỏi - HS suy nghĩ câu trả lời - HS đứng dậy báo cáo kết quả trước lớp - HS nghe GV nhận xét. - HS bắt cặp đôi với bạn bên cạnh, tìm ra lời khuyên. - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả. - HS liên hệ, kể lại việc làm của bản thân. - HS hoạt động nhóm, sắm vai, xử lí tình huống. - Các nhóm quan sát tranh để hình dung tình huống. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý của GV - Các nhóm đưa ra cách xử lí. - Một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét. - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt động của GV. - HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho nhau việc làm của bản thân. - Các nhóm chọn một việc chia sẻ trước lớp. - HS nghe và trả lời câu hỏi - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt động của GV. - HS đọc thông tin - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời. - HS nghe GV kết luận. - HS ghi nhớ các bước để lập thời gian biểu. - HS lập thời gian biểu cho riêng mình. - HS lắng nghe và thực hiện - HS tiếp thu và thực hiện - HS sưu tâm để chia sẻ với mọi người. - HS nghe GV tổng kết. Ngày soạn: // Ngày dạy: // BÀI 2: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi; - Nêu được vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi; - Đồng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi; - Thực hiện được và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện việc biết nhận lỗi, sửa lỗi trong học tập, sinh hoạt. 2. Năng lực *Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. * Năng lực riêng: - Nhận ra được một số biêu hiện của biết nhận lỗi, sửa lỗi; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện biết nhận lỗi, sửa lòi. - Đưa ra ý kiến và sắm vai đề giải quyết tình huống thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi. - Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi sau khi mắc lỗi. - Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ, hành động để tỏ thái độ đồng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhậ ... ng lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng tuân thủ các quy định nơi công cộng. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Thể hiện trách nhiệm của bản thân khi thực hiện các quy định nơi công cộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: SGK Đạo đức 2, màn hình - máy chiếu (nếu có điều kiện); nhạc và lời bài hát Em đi chơi thuyền; Tranh ảnh phóng to trong SGK Đạo đức 2, trang 65:5 tranh; trang 66: 4 tranh; trang 67: tranh 1, 2 và 3; bộ tranh, video clip về tuân thủ quy định nơi công cộng. 2. Đối với học sinh: SGK Đạo đức 2, Vờ bài tập Đạo đức 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Hát bài hát Em đi chơi thuyền Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em đi chơi thuyền. - Sau khi hát, GV hỏi HS: Bạn nhỏ trong bài hát đã được dặn như thế nào khi đi chơi thuyền? - GV nhận xét và giới thiệu vào chủ để bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những việc các em cần tuân thủ và thực hiện khi ờ nai công cộng như bạn nhỏ trong bài hát nhé! Hoạt động 2: nêu cảm nhận của em Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận về việc làm của các bạn trong tranh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức2, trang 64. GV cho HS làm việc theo nhóm đòi, lần lượt mô tả việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - GV gọi một số HS nêu việc làm của các bạn nhỏ trong tranh trước lớp. - GV gợi ý: - Bức tranh tả các bạn nhỏ đang đi chơi công viên. Đối chiếu với bảng "Quy định khi vui chơi trong công viên" ở góc bên phải, phía dưới tranh sẽ thấy có bạn tuân thủ, có bạn chưa tuân thủ quy định này. Cụ thể, bạn Bin đang trèo lên tượng ngựa. Một bạn nữ đang cổ vũ Bin. Bạn Cốm đang hái hoa cùng một bạn nữ khác. Bạn Tin đang đá bóng cùng hai bạn khác. Bạn Na đang bỏ rác vào thùng,... - GV hỏi một số HS: Em có cảm nhận như thế nào với những việc làm của các bạn trong tranh? - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. B. KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu các việc làm tuân thủ quy định nơi công cộng. Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để tuân thù quy định nơi cóng cộng và các quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1 trong SGK, trang 65 cho cả lớp nghe và GV kiểm tra xem HS đã hiểu nhiệm vụ chưa. - GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm sẽ cùng thảo luận về nội dung của 5 bức tranh trang 65, nêu việc làm của các bạn trong tranh và nêu những quy định cần tuân thủ được thể hiện trong tranh. - GV gợi ý: + Tranh 1: Các bạn nhỏ và người lớn đang xếp hàng mua vé vào vườn bách thú. Quy định: Mua vé phải xếp hàng. + Tranh 2: Các bạn nhỏ đang tắm và đùa nghịch dưới hồ.Trên bờ có biển báo "Hồ chứa nước: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả". Quy định: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả ở hồ chứa nước. + Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang cười đùa to tiếng trên xe buýt, ông cụ ngồi phía trước nét mặt nhăn nhó. Quy định: Không gây mất trật tự nơi công cộng/trên xe buýt. - Tranh 4: Một bạn nam đang sờ tay vào chiếc bình cổ, phía dưới có biển: "Không chạm vào hiện vật". Quy định trong bảo tàng: Không chạm vào hiện vật. -Tranh 5: Hai bạn nam đang đi tham quan và không vứt rác bừa bãi dù chưa tìm thấy thùng rác. Quy định: Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng. - GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu việc làm của các bạn trong tranh và các quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng. - GV nhận xét: Như vậy, trong tranh, có một số bạn đã thực hiện quy định nơi công cộng. Nhưng có một số bọn khác lại vi phạm quy định nơi công cộng. - Gv đặt câu hỏi: Các bạn đã thực hiện quy định nơi công cộng như thế nào? - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, xác định việc làm nào tuân thủ quy định nơi công cộng, việc làm nào vi phạm quy định nơi công cộng. + Tranh 1, tranh 5: Tuân thủ quy định nơi công cộng. + Tranh 2,3,4: Vi phạm quy định nơi công cộng. - GV nhận xét và yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm đôi, kể thêm những quy định khác cần tuân thủ ở nơi công cộng mà các em biết. - GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp về các quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng. Ví dụ: Không nhổ bã kẹo cao su ra đường; không hái hoa, bẻ cành cây trong công viên; nhường ghế trên xe buýt cho người già,... - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 4 trong SGK, trang 65: Vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng? - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. Có thể gợi ý để HS hoạt động theo nhóm đôi trước khi trình bày trước lớp nếu HS gặp khó khăn trong việc nêu lí do phải tuân thủ quy định nơi công cộng: + Nêu ích lợi của việc tuân thủ quy định nơi công cộng; + Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn vi phạm quy đinh nơi công cộng? + Nêu tác hại của việc không tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV mời một số HS nhận xét, góp ý. - GV kết luận và chuyển sang hoạt động tiếp. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Lựa chọn của em Mục tiêu: HS đưa ra được lựa chọn phù hợp Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh và nhận xét vể hành động của các bạn trong 2 tranh đầu ở trang 66 SGK Đạo đức 2 theo gợi ý: + Các bức tranh vẽ gì? + Em nhận xét gì về việc làm của Tin và Na?Em đổng tình hay không đóng tình với việc làm của Tin và Na? Vì sao? Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn. - GV gọi 1 - 2 HS mỗi tranh, gọi HS khác góp ý, bổ sung (nếu có). GV nhận xét phần trả lời của HS.\ - GV gợi ý: + Tranh 1: Tin và mẹ đi tàu du lịch. Mẹ bảo Tin mặc áo phao nhưng Tin không mặc và trả lời là vướng lắm. Không đồng tình với việc làm của Tin vì Tin không thực hiện quy định phải mặc áo phao khi đi tàu biển. Tin nên mặc áo phao để tuân thủ quy định nhằm đảm bảo an toàn tính mạng khi đi tàu, thuyền. + Tranh 2: Na đang chơi xích đu trong khu vui chơi. Na vừa đu vừa nhổ bã kẹo cao su xuống đất. Không đồng tình với việc làm cùa Na vì Na đã làm bẩn khu vui chơi. Na nên bỏ bã kẹo cao su vào thùng rác ở góc khu vui chơi. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS xử lí được tình huống liên quan đến việc thực hiện quy định nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm quan sát tình huống 1 (bạn nam đang đùa nghịch với các nút bấm trong thang máy), thảo luận, nêu tác hại việc bạn nam đang làm và đưa ra cách ứng xử phù hợp (khuyên can, ngăn chặn). - GV gọi 2-3 nhóm nêu hoặc sắm vai cách xử lí tình huống, các nhóm khác bổ sung, góp ý. - GV khuyến khích HS đưa ra nhiều cách xử lí sáng tạo và chú ý phân tích ích lợi của từng phương án cho HS hiểu rõ. - GV thực hiện tương tự đối với tình huống 2 (các bạn nhỏ sẽ làm gì khi có người già bước vào trạm xe buýt). - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Hoạt động 3: Sắm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng. Mục tiêu: HS sắm vai thực hiện được những việc làm tuyên truyền các quy định nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm sẽ cùng thảo luận vể nội dung của 3 bức tranh trong SGK, trang 67 và nêu việc làm của các bạn trong tranh. - GV gợi ý: + Tranh 1: Các bạn nhỏ đang phát tờ rơi về việc tuân thủ quy định nơi công cộng. + Tranh 2: Một bạn nữ đang giải thích cho các em nhỏ những lưu ý khi đi bộ qua đường. + Tranh 3: Các bạn nhỏ đang diễn hoạt cảnh/sắm vai tình huống bơi dưới hổ, một bạn khác nhắc nhở. - GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu việc làm cùa các bạn trong tranh mà các bạn vừa trao đổi. - GV nhận xét: Như vậy, chúng ta thấy các bạn nhỏ trong tranh đã thực hiện một số việc làm để tham gia tuyên truyền các quy định nơi công cộng như phát tờ rơi, giải thích về các quy định nơi công cộng, xử lí các tình huống tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm 4, mỏi nhóm lựa chọn một hoạt động các em thích nhất để sắm vai tuyên truyền các quy định nơi công cộng. - GV gọi một số nhóm diễn hoạt cảnh trước lớp, gọi các nhóm có cùng lựa chọn nhận xét, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau. D. VẬN DỤNG Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện về việc vi phạm quy định nơi công cộng mà em chứng kiến. Mục tiêu: HS kể lại được một việc người khác vi phạm quy định nơi còng cộng và nêu được cảm nhận của bản thân về việc vi phạm đó. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong phần Vận dụng ở SGK, trang 67 và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, kể lại một lần em chứng kiến người khác vi phạm quy định nơi công cộng và trả lời các câu hỏi sau: + Người đó đã vi phạm cụ thể quy đinh gì, ở đâu? + Tác hại của việc vi phạm đó là gì? + Cảm nhận của em khi đó như thế nào? + Nếu gặp lại tình huống tương tự, em sẽ làm gì?, v.v. - GV gọi một số HS chia sẻ và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Hoạt động 2+3: Chia sẻ với các bạn vế việc em thực hiện các quy định nơi công cộng. Nhắc nhở bạn cùng thực hiện những quy định nơi công cộng. Mục tiêu: HS chia sẻ được với bạn về những việc làm của bản thân khi thực hiện các quy định nơi công cộng và có ý thức nhắc các bạn cùng thực hiện những quy định nơi công cộng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những việc em đã làm để thực hiện các quy định nơi còng cộng hoặc nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những quy định nơi công cộng theo gợi ý: + Em đã thực hiện việc làm nào, ở đâu? + Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện các việc làm đó? - GV gọi 4 - 5 HS chia sẻ trước lớp về những việc làm tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Hoạt động củng cố, dặn dò Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh việc làm của bản thân để thực hiện các quy định nơi còng cộng. Cách tiến hành: - GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ: + Em hãy nêu các việc làm thề hiện sự tuân thủ quy đinh nơi công cộng. + Vì sao chúng ta cần phải tuân thủ quy định nơi công cộng? - GV đọc nội dung phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 67 cho cả lớp nghe và cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ để ghi nhớ nội dung của bài học. - GV dặn dò HS về nhà tiếp tục rèn luyện, thực hiện các quy định nơi công cộng. - HS nghe và hát theo. - HS trả lời câu hỏi - HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến cá nhân. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. - HS làm việc nhóm - HS suy nghĩ câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét. - HS nghe GV nhận xét - HS lắng nghe GV trình bày. - HS lắng nghe phần tổng kết - HS lắng nghe. - HS tiếp thu câu hỏi, tìm câu trả lời. - HS nghe GV tổng kết hoạt động. - HS thảo luận theo nhóm - HS suy nghĩ câu trả lời - HS trình bày trước lớp - HS nghe GV chốt lại nội dung. - HS quan sát tranh - HS tiếp nhận câu hỏi - HS suy nghĩ câu trả lời - HS đứng dậy báo cáo kết quả trước lớp - HS nghe GV nhận xét. - HS bắt cặp đôi với bạn bên cạnh, quan sát tranh - HS lắng nghe câu hỏi - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả. - HS liên hệ, kể lại việc làm của bản thân. - HS hoạt động nhóm, sắm vai, xử lí tình huống. - Các nhóm quan sát tranh để hình dung tình huống. - Một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét. - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt động của GV. - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt động của GV. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện HS trả lời - HS lắng nghe tổng kết. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trả lời - HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời - GV tổng kết. - HS trả lời câu hỏi - HS đọc thơ
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_2_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca_na.docx