Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu mến những cảnh đẹp của đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh Sa Pa .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2021 Tập đọc Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu mến những cảnh đẹp của đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh Sa Pa . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động : 2. Bài cũ : Không có 3.Bài mới : Đường đi Sa Pa . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới và tranh minh họa chủ điểm . - Giới thiệu bài đọc: Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa . b) Các hoạt động : vHoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài . - Phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu liễu rũ. ( Phong cảnh đường lên Sa Pa) + Đoạn 2: Tiếp theo tím nhạt.) phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa) + Đoạn 3: Phần còn lại ( cảnh đẹp Sa Pa). - Cho HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa các từ đã được chú giải cuối bài. Cho HS luyện đọc nhóm đôi. Gọi 1 HS đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài . - Hát . - HS lắng nghe Hoạt động lớp, nhóm đôi . - HS theo dõi - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Luyện đọc theo cặp . - 1 em đọc cả bài . - HS theo dõi SGK. vHoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ cả bài . 1) Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy . 2) Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy 3) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên ? 4) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? - Cho HS nêu nội dung chính: Hoạt động nhóm . - Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 và nêu lại: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa rừng cây âm âm, giữa những cảnh rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rũ - Đọc đoạn 2 và nêu lại : Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Đọc đoạn 3 và nêu lại : Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu nhung đen hiếm quý. - Mỗi em nêu một chi tiết riêng mình cảm nhận được . Ví dụ: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kinh ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. + Nhừng bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Nhừng con ngựa nhiều sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rũ. + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt. Sự thay đổi màu ở Sa Pa:Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu nhung đen hiếm quý. - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có . - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta . - HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước vHoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Xe chúng tôi liễu rũ . - Đọc mẫu đoạn văn . - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa, uốn nắn và tuyên dương bạn đọc tốt. - Tổ chức cho HS nhẩm HTL đoạn văn cuối. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố : - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Qua bài đọc các em học được điều gì? - Giáo dục HS biết yêu mến những cảnh đẹp của đất nước . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài, chuẩn bị cho tiết chính tả nhớ – viết tuần 30 . Hoạt động lớp, nhóm đôi . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài - HS theo dõi GV đọc mẫu - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . - Nhẩm học thuộc lòng hai đoạn cuối . - Thi đọc thuộc lòng đoạn văn . - Lớp nhận xét. - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - HS phát biểu. Toán Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG( tr.149) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng. 2. Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . 2. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập ( tr. 149) - Hãy nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Luyện tập chung ( tr. 149). b) Các hoạt động : v Hoạt động 1 : Củng cố cách viết tỉ số . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết: - Lưu ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số . - Cho HS tử làm bài vào vở, rồi sửa bài. - Nhận xét, sửa bài - Hát . - HS chỉ định thực hiện. - Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. - Bước 2: Tìm số bé = Tổng hai số : Tổng số phần bằng nhau số phần số bé. - Bước 3: Tìm số lớn = Tổng – số bé Hoạt động lớp . - 1HS đọc yêu cầu BT. - Tự làm bài rồi chữa bài . a) a = 3 và b = 4 Thì ta có 3 : 4 = b) a= 5m và b = 7m Thì ta có 5 : 7 = c) a = 12kg và b = 3kg Thì ta có 12 : 3 = d) a = 6l và b = 8l Thì ta có 6 : 8 = vHoạt động 2 : Củng cố giải toán . MT : Giúp HS làm được các bài tập . * Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HStự làm bài và sửa bài * Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HStự làm bài và sửa bài 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tựa bài. - Qua bài học các em học được điều gì? - Liên hệ giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày sạch đẹp, rõ ràng. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Làm lại các bài tập vùa luyện . Hoạt động lớp . - 1 HS đọc. + Tổng hai số là 1080, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. + Tìm hai số đó - Làm bài vào vở rồi chữa bài . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai : 135 x 7 = 945 Đáp số : 135 và 945 - 1 HS đọc. + Hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. + Tìm chiều rộng , chiều dài của hình đó? - Làm bài vào vở rồi chữa bài . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : 50 m và 75 m - HS nhắc lại. - HS phát biểu. Chính tả Tiết 29 : AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3 , 4 ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng báo cáo ngắn có các chữ số. . 2. Kĩ năng: Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Không có 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài :Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 , 3, 4 ? b) Các hoạt động : v Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết MT : Giúp HS nghe để viết lại đúng chính tả - Đọc bài chính tả . - Nhắc HS chú ý cách trình bày, cách viết các chữ số . - Đọc cho HS viết . - Chấm, chữa bài . - Nêu nhận xét chung . Hát . - HS nhắc lại Hoạt động lớp, cá nhân . - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại bài. Tự viết vào nháp tên riêng nước ngoài . - Nêu nội dung mẩu chuyện. (Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4 không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4 ) - Gấp SGK, viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở, soát lỗi cho nhau vHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . * Bài 3 : - Nêu yêu cầu BT . - Dán bảng tờ phiếu; mời các em lên bảng thi làm bài . - GV cùng lớp nhận xét, sửa bài. Tr: trai, trại, trái, trải; tràm, trám(xử) trảm; trán, tràn; trâu, trầu, trấu; trận, trần, trân. Ch: chai, chài, chái,chải; chạm, chan, chán; chăng, chặng, chẳng; chậu, chẩn chân. - Truyện có tính khôi hài thế nào ? - Gọi vài em đọc lại cả mẩu chuyện 4. Củng cố : - Qu a bài học các em học được điều gì?. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện chính tả; nhớ truyện vui Trí nhớ tốt để kể lại cho người thân nghe . Hoạt động lớp, nhóm đôi . - Trao đổi cùng bạn để làm bài . - Đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt, làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . - HS thi đua làm bài. - HS sửa bài. - Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những truyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm . -HS phát biểu. - HS lắng nghe. Kể chuyện Tiết 29 : ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý ( BT1) 2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT2) 3. GD môi trường và tích hợp: Giáo dục HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : (27’) Đôi cánh của ngựa trắng. a) Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Đôi cánh của ngữa trắng, sẽ thấy đúng là Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Trước khi nghe kể, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK . b) Các hoạt động : v Hoạt động 1 : Kể chuyện . MT : Giúp HS nắm nội dung truyện . - Kể lần 1 . - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK . - Kể lần 3 . Hát . - HS nhắc lại Hoạt động cá nhân . - Lắng nghe . - Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa . v Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện . MT : Giúp HS kể được truyện, trao đổi về ý nghĩa ... ợp cân bằng 2 bán cầu não Lịch sử Tiết 29 : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh . 2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận đấu tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. 3. Thái độ: Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh phóng to . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Quang Trung đại phá quân Thanh ( Năm 1789) b) Các hoạt động : v Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh . - Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh . - Đưa ra các mốc thời gian : + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789) + Mờ sáng ngày mồng 5 - Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh . - Nhận xét. v Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm ý nghĩa chiến thắng quân Thanh . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh . + Lòng quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh thể hiện ở những việc nào? - Chốt lại : Ngày nay , cứ đến mồng 5 Tết , ở Gò Đống Đa , nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh . 4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Hát . - HS nêu, lớp nhận xét. Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào SGK , điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn cho phù hợp với từng mốc thời gian . + Ngày 20 tháng chạp năm Mâu Thân( tháng 1 năm 1788), Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp ( Ninh Bình). + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dâu ( 1789), quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi mà giặc vẫn không hề biết. + Mờ sáng ngày mồng 5 Tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi - Học sinh thuật diễn biến theo SGK ( tr. 62) - Lớp theo dõi, bổ sung. Hoạt động lớp . + Cho quân sĩ ăn Tết trước, hành quân tốc hành, âm thầm nhung kín đáo, - Học sinh đọc. Đạo đức Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG( Tiết thứ hai) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS) 2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 3. Thái độ: GD học sinh nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Một số biển báo giao thông . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông ( Tiết 1) - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Tôn trọng Luật Giao thông (tt) b) Các hoạt động : v Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông . MT : Giúp HS nắm được ý nghĩa các biển báo giao thông phổ biến . - Chia nhóm và phổ biến cách chơi . - Điều khiển cuộc chơi . - Đánh giá kết quả . Hát . Hoạt động nhóm . - Quan sát biển báo giao thông khi GV giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo . Mỗi nhận xét đúng được 1đ . Nhóm nào nhiều điểm nhất là thắng . v Hoạt động 2 : Thảo luận BT3 . MT : Giúp HS xử lí được tình huống ở BT3 - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 tình huống . - Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận . Hoạt động nhóm . - Từng nhóm thảo luận tìm cách giải quyết . - Báo cáo kết quả . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến . v Hoạt động 3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn . MT : Giúp HS trình bày kết quả điều tra của mình qua BT4 . - Nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - GDKNS: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông , đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chấp hành tốt Luật Giao Thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . - Tổ chức diễn đàn Học sinh với Luật Giao Thông . Hoạt động nhóm . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra . + Về chấp hành giao thông đường bộ: Chạy xe có chở quá người quy định không? Có lạng lách , đánh võng tren đường, + Các em đi học có đi đúng làn đường không? Có đùa giỡn trên đường đi tới trường không?... + Địa phương có thả súc vật rong ngoài đường không?... - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn . - Vài HS đọc. Địa lí Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm về người dân và hoạt động sản xuất của họ ở đồng bằng duyên hải miền Trung . 2. Kĩ năng: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung; nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu, thuyền. - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng tàu mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. 3. Thái độ: Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra 4. GD tích hợp và MT: GD học sinh thấy được việc bảo vệ rừng , trồng rừng; khai thác rườn, khoáng sản hợp lí và việc nâng cao dân trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Tranh , ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung ; một số nhà nghỉ đẹp , lễ hội của người dân miền Trung . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tt ) b) Các hoạt động : vHoạt động 1 : Hoạt động du lịch . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về du lịch của đồng bằng ven biển miền Trung . - Hỏi : + Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ? - Dùng bản đồ VN gợi ý tên các thành phố,thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời . + Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết? - Khẳng định : Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân vùng này và vùng khác . Hát . - 3 HS nêu, lớp nhận xét. Hoạt động lớp . - Quan sát hình 9 SGK . - 1 em đọc đoạn văn đầu mục này . - Liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi SGK . - Dựa vào mục 3. ( SGK. tr. 141) để trả lời vHoạt động 2 : Phát triển công nghiệp . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về công nghiệp của đồng bằng ven biển miền Trung . + Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung? - Khẳng định : Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn . + Hãy nói các công việc của sản xuất đường mía? - Giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi . - GD tích hợp và MT: GD học sinh thấy được việc bảo vệ rừng , trồng rừng; khai thác rườn, khoáng sản hợp lí và việc nâng cao dân trí. vHoạt động 2: Tìm hiểu các lễ hội MT : Giúp HS nắm đặc điểm về lễ hội của đồng bằng ven biển miền Trung . - Giới thiệu thông tin về một số lễ hội cho HS biết : Lễ hội Cá Ông + Em còn biết những lễ hội nào ở đồng bằng ven biển miền Trung ? 4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát hình 10, liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố , thị xã ven biển . Ví dụ: Do có điều kiện ven biển, nhiều cánh đồng mía rộng lớn, - Quan sát hình 11 trả lời: + Thu hoạch mía và vận chuyển về nhà máy đường. Nhà máy sản xuất các công đoạn thành đường thô, sau đó ra đường tinh. Cuối cùng đóng gói xuất ra thị trường tiêu thụ. Hoạt động lớp . - Đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang , sau đó quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà . - HS tự nêu theo sự hiểu biết của mình. - Vài HS đọc Kỹ thuật Tiết 29 : Lắp xe nôi ( Tiết thứ nhất) I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp xe nôi 2. Kĩ năng: Lắp, ráp xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động. II. Chuẩn bị: Mẫu xe nôi, - Bộ lắp ghép. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Kiểm tra: Bộ lắp ghép lớp 4 Bài mới : a) Giới thiệu bài: Nêu theo mục tiêu bài học. v Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi. + Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? + Hãy nêu tác dụng của xe nôi? vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật . * Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp. - Lắp từng bộ phận. - Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo? - Hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. - Hướng dẫn học sinh quan sát. - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái. - Nhận xét. * Lắp thành và mui xe. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết. * Lắp ráp xe nôi. - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp. - Quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe. * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thứ tự. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu Ghi nhớ. - GD học sinh rèn luyện tính cẩn thận, An toàn lao động. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết thứ hai: Lắp xe nôi ( tt) Hát - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại tựa - Lớp quan sát nhận xét. + Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. + Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. - Quan sát - Nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài. - HS quan sát và lắp cả lớp theo dõi - Quan sát và thực hiện lắp theo. - Hàng thứ 3, hàng thứ 10. - Lớp nhận xét - HS nêu. - HS nêu. - Lớp tiến hành lắp ráp. - HS tháo để vào hộp. - Nêu ghi nhớ ( tr.87. SGK)
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx