Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

3. Thái độ: GD học sinh luôn sống vui tươi, yêu đời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC

 

docx 40 trang Thu Lụa 29/12/2023 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
3. Thái độ: GD học sinh luôn sống vui tươi, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
 + Con chuồn chuồn nước được so sánh bằng những hình ảnh nào?
 + Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào?
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới: 
w Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm Tình yêu và cuộc sống. Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, nói về tranh.
- Giảng: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều này.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
MT: Giúp HS đọc đúng toàn bài
- Cho HS đọc tiếp nối.
- Chia bài thảnh đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến chuyên về môn cườt. (cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười).
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào, (việc nhà vua cử người đi du học thất bại).
+ Đoạn 3: Còn lại (Hy vọng mới của triều đình).
- Cho HS đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, sườn sượt, ảo não
- Kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài (nguy cơ, thân hành, du học).
- Cho HS tiếp nối đọc đoạn.
- Gọi 1 em đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài: Lưu ý HS đọc chậm rãi ở đoạn 1, 2. Đọc nhanh hơn ở đoạn 3 háo hức hy vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo,..
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Giúp HS cảm thụ bài
* Đoạn 1:
 1. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.? 
 2. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
 3. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình
* Đoạn 2:
 4.- Kết quả việc nhà vua làm ra sao? 
* Đoạn 3:
 + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
 + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
Chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ được đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
MT: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài
- Cho HS đọc theo cách phân vai
a. Hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. 
b. Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. Chọn đoạn sau: 
Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hãi chạy vào:
- Tâu bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Dẫn nó vào! – Đức vua phấn khởi ra lệnh.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Chốt ý đúng ( theo mục tiêu)
- GD học sinh luôn sống vui tươi, yêu đời.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Hát.
- 2 HS đọc bài 
 +bốn cánh như giấy bóng/ hai con mắt long lanh như thủy tinh/ thân nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu/ bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân
 + Ôi ! chao/ Rồi đột nhiên/ Rồi những ảnh tuyệt đẹp
- HS lặp lại tựa bài 
- HS quan sát
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ; đọc 2 – 3 lượt.
- Hs quan sát tranh 
- Vài HS đọc chú giải
- Từng cặp luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 + Đó là :Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
 + Vì mọi người không biết cười.
 + Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường
 + Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- HS luyện đọc theo phân vai
- Một, hai HS đọc cả bài. 
- 1,2 tôp HS đọc
- 1, 2 HS nêu nội dung bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Toán
Tiết 156. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(tt) (tr.163)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 2. Kĩ năng: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số)
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
 3. Thái độ: Trình bày khoa học, tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- Cho HS tính trên bảng con: (bằng cách nhanh nhất)
 87 + 94 + 13 + 6	
 168 + 2080 + 32
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tt )
v Hoạt động 1: Nhân, chia số tự nhiên
MT: Giúp học sinh thực hiện các phép tính nhân, chia số tự nhiên.
* Bài tập 1. Đặt tính rồi tính
- Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- Nhận xét.
v Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia
MT: Giúp học sinh tìm được thành phần chưa biết của phép nhân, chia
* Bài tập 2. Tìm x
- Cho HS tự làm bài và sửa bài.
- Khi chữa bài, gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một số thừa chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”. 
- Nhận xét.
v Hoạt động 4: So sánh số tự nhiên
MT: Giúp học sinh biết so sánh số tự nhiên
* Bài tập 4. Điền dấu : >, < , = 
- Sau đó cho HS làm bài vào vở.. 
- Gọi HS sửa bài và yêu cầu nêu lại cách nhân, chia với 100, nhân với 11
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa ôn.
- GD trình bày phép tính có khoa học, tính chính xác, cẩn thận.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sau cho tốt.
- Hát vui
- Tính đúng: ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6 ) 
 = 100 + 100 = 200
 (168 + 32) + 2080 
 = 200 + 2080 = 2280
Hoạt động cá nhân
- HS nêu kết quả: 
a) 26 741 ; 53 500 
b) 307 ; 421 
- HS lên bảng giải
2) Tìm x: 
a. 40 x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35
b. x : 13 = 205 
 x = 205 13 
 x = 2665
 +....nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...ta chỉ việc việt thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó
 +.... chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,.. cho 10, 100, 1000,...ta chỉ việc bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó.
13 500 = 135 100 
26 11 > 280 ; 
1600 : 10 < 1006 
- Nhân, chia số tự nhiên, tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia, so sánh số tự nhiên
CHÍNH TẢ
Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười 
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x 
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, viết đẹp CT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin Sa mạc đen, nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. 
- Nhận xét.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT: Học sinh nghe – viết lại đúng
- Gọi một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
-Nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dể viết sai (kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhôn nhịp, lạo xạo, ).
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại cho HS dò bài viết
- Chấm 1/3 số vở trong lớp.
- Nhận xét chung.
 vHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
MT: Học sinh làm đúng BT ( lựa chọn)
Bài 2a
- Nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài cho HS lớp mình.
- HS cần đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở 
- Dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một  thế kỷ 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố: 
- Cho HS viết lại một số từ các em còn mắc phải.
- GD học sinh có ý thức cẩn thận, viết đẹp CT.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để không viết sai; về nhà kể lại cho người thân các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỷ, Người không biết cười.
- Hát.
- Vài HS đọc 
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc bài viết
- Cả lớp theo dõi trong SGK. HS cần đọc thầm lại bài chính tả. 
- HS viết các từ dễ sai vào bảng con
- HS gấp SGK. 
- HS viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Làm bài
a. (Chúc mừng năm mới sau  thế kỷ): vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ.
-HS viết bảng con
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
Luyện tập về văn miêu miêu tả cây cối, tả con vật.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?, câu khiến, câu cảm.
Luyện đọc một số đoạn văn trong bài văn đã học.
BUỔI CHIỀU THỨ HAI
Đạo đức
Tiết 32 : Lịch sừ địa phương:
Giới thiệu khái quát lịch sử Tỉnh Sóc Trăng
 I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Biết sự hình thành và phát triển của vùng đất Sóc Trăng.
2.Kỹ năng: Nêu được sự thay đổi của Sóc Trăng qua các thời kì.
3.Thái độ: GD lòng yêu quê hương và giữ gìn, xây dựng Sóc Trăng ngày càng tươi đẹp 
 II. Chuẩn bị :
GV : Tài liệu LS – ĐL địa phương Sóc Trăng
 III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định – Chuẩn bị: Tài liệu LS – ĐL địa phương Sóc Trăng
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Giới thiệu khái quát lịch sử Tỉnh Sóc Trăng
b) Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Sóc Trăng thời nhà Nguyễn
- Yêu cầu học sinh xem tài liệu trang 5 ( LS – ĐL địa phương Sóc Trăng) 
- Thảo luận
+ Hãy trình bày sự hình thành của tình Sóc Trăng từ năm 1082 đến 1830 ?
ª Tóm ý: Năm 1802, dưới thời Chúa Nguyễn Ánh, vùng đất Sóc Trăng thuộc trấn Vĩnh Thanh , Năm 1832, thời Vua Minh Mạng thuộc tĩnh Vĩnh Long và đến năm 1835, Sóc Trăng thuộc phủ ba Xuyên, tỉnh An Giang.
 v Hoạt động 2: Sóc Trăng thời kì Pháp thuộc ( 1867 – 1954 )
- Yêu cầu học sinh xem tài liệu trang 6 ( LS – ĐL địa phương Sóc Trăng) 
- Thảo luận
+ Hãy trình bày hoàn cảnh của Sóc Trăng dưới thời Pháp thuộc?
+ Nêu những tinh thần của người dân Sóc Trăng chống quân xâm lược nước ta thời Pháp thuộc?
ª Tóm ý: 
+ Dưới thời Pháp thuộc Nam kì trở thành thuộc địa của Pháp; Sóc Trăng nằm trong phần đất bị Pháp chiếm sau cùng. Tứ 01 – 01 – 1900, vùng đất Sóc Trăng trở thành một tỉnh riêng của Nam Kì. Sau khi xâm lược nước ta, thức dân Pháp ra sức vơ vét, khai thác thuộc địa. Dưới sự cai trị của thực dân Pháp, cuộc sống người dân Sóc Trăng ngày càng khốn khổ.
+ Người dân Sóc Trăng tích cự tham gia kháng chiến chống Pháp do các sĩ phu yêu nước Trương Định, Nguyễn Trung trực lã ... Có thói quen đặt mục tiêu cho mọi công việc.
Luôn có định hướng rõ ràng trước khi làm bất kì việc gì.
 1. Vì sao cần đặt mục tiêu?
a. Tạo động lực
* ĐỌC TRUYỆN: ĐỪNG ĐỂ LẠC MỤC TIÊU
 Flo-ren-ci Che-wich (Florence Chadwich) bắt đầ bơi từ đảo Ca-ta-li-na ngoài khơi biển Thái Bình Dương và hướng về bờ biển Ca-li-phoóc-ni-a cách đó 26 dặm vào ngày 26 tháng 7 năm 1952. Ngày hôm đó rất lạnh và sương mù dày kín.
 Flo-ren-ci Che-wich đã hai lần bơi qua eo biển nước Anh và nếu hôm nay thành công, cô sẽ trở thành người phụ nữ đầu tiên bơi qua cả hai nơi này. Nhưng sau 15 giờ ngâm mình trong nước, lần đầu tiên và duy nhất trong sự nghiệp bơi đường trường của mình, cô đã bỏ cuộc và trèo lên thuyền cứu hộ. Mặc dù những người khác ra sức thuyết phục cô cố gắng nhưng vì sương mù quá nhiều khiến cô không nhìn thấy mục tiêu của mình. Cô đã bỏ cuộc khi còn cách đích đónửa dặm. Cô đã nói: “ Tôi bỏ cuộc vì sương mù, nếu tôi nhìn thấy đất liền, có thể tôi đã bơi về đích rồi”
 Khi không thể nhìn thấy mục tiêu, bạn sẽ có cảm giác mình đứng yên một chỗ và bạn bắt đầu nghĩ đến việc bỏ cuộc. Mục tiêu cho chúng ta động lực để hành động
THỰC HÀNH:
1. Em làm theo yêu cầu: Em đứng dậy và đi thật nhanh, đi càng nhanh càng tốt.
 Câu hỏi: Em đi như vậy được trong bao lâu và tốc độ tăng dần hay chậm dần. Em có thấy thoải mái khi thực hiện yêu cầu đó không ?
 Em đi được như vậy trong ................................................................................
 Tốc độ ngày càng..............................................................................................
 Em cảm thấy......................................................................................................
 2. Em làm theo yêu cầu: Em đứng dậy đi thật nhân ra cửa lớp.
 Câu hỏi: So với lần trước, lần này tốc độ có hơn không? Em có cảm thấy thoải mái hơn lần trước hay không?
 So với lần trước, tốc độ của em..........................................................................
 Em cảm thấy.......................................................................................................
 3. Điều gì tạo nên sự khác biệt của hai lần thực hiện theo yêu cầu ở trên?
 Mục tiêu Môi trường Quãng đường
BÀI HỌC
 Mục tiêu giúp em có động lực để hành động. Khi có mục tiêu, em biết mình phải làm gì và tiến tới đâu, khi đó em sẽ hành động nhanh và có hiểu quả hơn.
 Nếu không có mục tiêu, em sẽ thực hiện theo mục tiêu của người khác.
THÁNG 4/ 2018
CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG CÁNH CHIM HÒA BÌNH HỮU NGHỊ 
I. MỤC TIÊU
 HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Thời gian: 7 giờ 30 ngày 28 – 4 – 2018 
Thực hiện theo qui mô lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Một số quả bóng bay các màu.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Giấy, bút dạ để viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị.
- Bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế giới” 
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- Phổ biến kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS những công việc cần chuẩn bị.
- Mỗi HS/ nhóm HS chuẩn bị:
 + 1 quả bóng bay / HS
Lưu ý: Bóng bay đủ lớn để có thể mang được các băng giấy có ghi các thông điệp hòa bình hữu nghị.
- Viết thông điệp về hòa bình, hữu nghị lên một băng giấy dài và đính vào bóng bay hoặc chiếc diều của mình.
Lưu ý: Gợi ý, hướng dẫn HS viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị sao cho ngắn gọn, thể hiện được tình cảm và mong muốn của các em đối với hòa bình, hữu nghị.
Bước 2: Gửi thông điệp hòa bình qua bóng bay hoặc diều
- Tổ chức thả bóng HS đã chuẩn bị ở sân trường.
- Mở đầu, GV nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người.
- Tiếp theo, mỗi HS, nhóm HS sẽ đọc to nội dung thông điệp hòa bình, hữu nghị của mình và phát biểu ngắn gọn về mong ước của các em.
- Sau đó tất cả lớp sẽ cùng hô to 1, 2, 3 và đồng loạt thả bóng. Trong khi các thông điệp hòa bình của HS đang từ từ được những quả bóng các em sẽ vừa đứng vỗ tay, vừa hát bài Trái đất màu xanh
Bước 3: Tổng kết – Đánh giá
 - GV cảm ơn HS rằng việc làm của các em ngày hôm nay sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ hòa bình trên Trái Đất.
 - Hoạt động sẽ kết thúc khi những thông điệp hòa bình, hữu nghị của HS đã được đưa lên rất cao. 
Lịch sử
Bài : KINH THÀNH HUẾ. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS biết sơ lược quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẽ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Biết Huế được công nhận là 1 di sản văn hóa thế giới.
Kỹ năng: Mô tả được kinh thành Huế.
 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính là Hoàng thành; lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới
Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những thành quả lao động.
GD tích hợp và môi trường: Học sinh thấy vẻ đẹp của cố dô Huế - Di sản văn hòa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. Chuẩn bị :
GV : SGK tranh ảnh về Huế (lăng tẩm).
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Nhà Nguyễn thành lập.
 + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
 + Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
Nhận xét.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Kinh thành Huế.
	Hoạt động 1: Giới thiệu kinh thành Huế.
 + Huế xưa kia có tên gọi là gì? Được chọn làm kinh lúc nào?
Nhận xét
Hoạt động 2: Kiến trúc kinh thành Huế.
Treo tranh ảnh về kinh thành Huế.
+ Để xây dựng được kinh thành Huế nhà Nguyễn đã huy động sức người sức của như thế nào?
 + Phải mất bao lâu mới xây xong?
 + Dựa vào tranh và nội dung trong SGK em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế.
 + Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào ngày năm nào?
® Chốt ý, ghi nhớ.
- GD tích hợp và môi trường: Học sinh thấy vẻ đẹp của cố dô Huế - Di sản văn hòa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
4. Củng cố.
Em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh thành Huế.
_ GD học sinh tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những thành quả lao động.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: “ Tổng kết”.
 Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS được chỉ định trả lời
Hoạt động cá nhân.
 + Huế xưa kia có tên là Phú Xuân. Thời Trịnh – Nguyễn phân tranh Phú Xuân là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Khi Nguyễn Ánh bị lật đổ triều Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh đô.
Hoạt động nhóm 
HS quan sát và đọc SGK để trả lời.
+ Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Đá, vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây.
 + Sau 33 năm xây dựng và tu bổ nhiều lần một tòa thành rộng lớn và dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương.
 + Thành có 10 cửa chính, cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37 mét. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính gọi là Ngọ Môn, tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại.
 + Một chiếc cầu dẫn đến điện Thái Hòa. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn, quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc.
 + Ngoài ra nhà Nguyễn còn xây dựng nhiều lăng tẩm.
 + Ngày 11 tháng 12 năm 1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
HS nêu.
Địa lí
Tiết 32: Biển, đảo và quần đảo 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
Kỹ năng: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Thái độ: Tự hào về đất nước, có ý thức bảo vệ những thành quả lao động. 
GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển , đảo và quần đảo:
GDQP và AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa va Trường Sa
II. Chuẩn bị :
GV : Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về biển, đảo VN.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Thành phố Đà Nẵng 
Từ TPHCM đến Đà Nẵng chúng ta đi bằng phương tiện gì?
Vì sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?
Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Biển, đảo và quần đảo..
Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam
Treo lược đồ H1/ SGK.
+ Biển Đông bao bọc các phía nào phần đất liền nước ta?
 + Biển nước ta diện tích là bao nhiêu?
 + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Tìm trên bản đồ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Chỉ nơi có dầu khí.
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
Chỉ trên lược đồ các đảo và quần đảo.
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 + Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất?
 + Các đảo được hình thành do nguyên nhân nào?
 + Kể tên 1 số đảo ở phía Bắc?
® Treo tranh.
 + Các đảo miền Trung có đặc điểm gì?
 *GDQP và AN: Từ xa xưa, 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường sa đã có bước chân của người Việt chúng ta sinh sống và khai phá. Theo các di chỉ và bản đồ của các triều đại vua thời trước và một số bản đồ của các nước có quan hệ ngoại giao với nước ta cũng đã chứng minh được chủ quyền 02 quần đảo này là của Việt Nam. Nhưng nay, Trung Quốc đã ngang nhiên xâm chiếm và lập căn cứ đại chính cho rằng 02 quần đảo này là của Trung Quốc. Chúng ta luôn giữ trọn tình láng giềng nhưng cũng quyết tâm đàm phán, bằng hình thức tôn trọng để thế giới biết rằng chủ quyền 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt nam.
 + Đảo phía Nam có đặc điểm gì?
® Treo tranh.
 + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
® Chốt ® ghi nhớ.
- GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển , đảo và quần đảo đối với đời sống
4. Củng cố.
Nêu vai trò của biển và đảo ở nước ta.
- Tự hào về đất nước, có ý thức bảo vệ những thành quả lao động. 
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Nhận xet tiết học.
Chuẩn bị: “ Khai thác dầu khí và hải sản ở biển Đông”.
Hát.
+ tàu thủy, ô tô, tàu hỏa, máy bay.
+ Vì Đà Nẵng có nhiều bãi biển đep liền kề núi Non Nước, lại có phố cổ Hội An,..
Họat động cá nhân.
HS quan sát.
+ Bao bọc phía Đông Bắc và Đông Nam.
 + Hơn 1 triệu km2
 + Biển Đông cung cấp hơi nước cho những cơn mưa trên đất liền, là kho muối vô tận,các hải sản khác.
 + Ở thềm lục địa của biển Đông còn có dầu khí.
HS chỉ trên bản đồ.
Họat động nhóm 
HS quan sát.
 + Đảo là khu đất nổi có nước bao bọc xung quanh. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
 + Vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước, có hàng nghìn đảo, trong đó phần lớn là đảo đá vôi.
 + Đây chính là vùng núi đá vôi cổ, xưa đá nằm trên đất liền, sau bị nước biển tràn ngập còn lại các mỏm núi tạo thành đảo.
 + Cái Bàu, Cát Bà, có vịnh Hạ Long.
- Quan sát 
 + Miền Trung có 2 đảo lớn Trrường Sa và Hoàng Sa. Các đảo này có nguồn gốc từ san hô, ven biển có 1 số đảo nhỏ như đảo Lý Sơn có tỏi thơm ngon nổi tiếng.
 + Phía Nam có 1 số đảo, đảo lớn hơn cả là đảo Phú Quốc và Côn Đảo.
 + Mang lại nhiều nguồn hải sản như yến, tôm, cá, nước mắm Phú Quốc.
HS nêu.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.docx