Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4

BÀI 1: MỞ ĐẦU

PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian thực hiện: 5 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.

• Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

• Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo

• Làm được báo cáo, thuyết trình

• Sử dụng được một số dụng cụ đo.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên

 

docx 45 trang Thu Lụa 30/12/2023 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1-4
BÀI 1: MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo
Làm được báo cáo, thuyết trình
Sử dụng được một số dụng cụ đo. 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên  
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sửdụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đóng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).
3. Phẩm chất: 
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên:
Chuẩn bị các hình ảnh liên quan.
Mô hình máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện. 
Học sinh: 
Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được kiến thức , kĩ năng đã học vào trong cuộc sống
- giới thiệu được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập, một số kĩ năng học tập môn KHTN, biết được công dụng và hoạt động của một vài dụng cụ đo. 
b) Nội dung:
- Học sinh đọc trước phần giới mở bài .
c) Sản phẩm: 
- Kiến thức thực tế của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho HS đọc phần mở bài .
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV..
- Giáo viên: giải thích và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS ghi tựa bài vào vở
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh lắng nghe:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong thực tế.
- Tiến trình tìm hiểu tự nhiên hay phương pháp tìm hiểu tự nhiên phải thực hiện đủ 5 bước. 
b) Nội dung: 
- Thiết lập được 5 bước khi tìm hiểu tự nhiên.
- Ví dụ minh họa về phương pháp tìm hiểu tự nhiên khi nghiên cứu về sự sinh trưởng của thực vật. 
- Chú ý khi hướng dẫn HS ở bước 4 thực hiện kế hoạch. Khi giả thiết sai thì quay lại bước 2: xây dựng giả thuyết mới. Nếu giả thuyết đúng thì đưa ra kết luận. 
- Tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN: như quan sát, phân tích, liên kết, đo đạc, dự báo, báo cáo và thuyết trình.
- Tìm hiểu 1 vài dụng cụ đo như máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. 
c) Sản phẩm: 
- HS nắm được kiến thức, các bước để tiến trình tìm hiểu tự nhiên. 
- HS nắm được một số kĩ năng học tập môn KHTN 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Từ việc quan sát sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua việc phân tích các tình huống giới thiệu trong SGK. GV yêu cầu HS nêu được một số ví dụ minh hoạ và trả lời hoàn chỉnh cho các câu hỏi luyện tập.
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỏi nhóm quan sát sơ đồ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết nội dung từng bước có trong sơ đồ và các tình huống minh hoạ đưa ra trong SGK, giúp các nhóm hoàn thành nhiệm vụ luyện tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát 5 bước về phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Chia nhóm theo yêu cầu của GV: phân tích và tìm hiểu từng bước trong sơ đồ và cho ví dụ minh họa trong từng bước.
- Lưu ý các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên: khi giả thuyết sai thì ta quay lại hình thành giả thuyết mới. 
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập. 
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- HS: tất cả các nhóm đều thảo luận và chuẩn bị sẵn sàng nội dung cần trình bày khi được GV gọi. 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung: phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua 5 bước: quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, hình thành giả thuyết, lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, thực hiện kế hoạch và kết luận. 
I.Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
- phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống được thực hiện qua các bước: (1) quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, (2) hình thành giả thuyết, (3) lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, (4) thực hiện kế hoạch và (5) kết luận
Hoạt động 2.2: Kĩ năng học tập môn KHTN
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Cho quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK, HS cần nêu được một số kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN để thuyết trình phần hiểu của mình về từng kĩ năng thông qua phiếu học tập số 1. 
- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập 
- Sau khi biết được các kĩ nàng tìm hiểu cơ bản, GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ năng viết báo cáo và thuyết trình. Cho HS viết báo cáo và thuyết trình tại lớp để các bạn góp ý và nhận xét. GV Chỉ ra cho HS thấy sự thành công của việc tìm hiểu tự nhiên bảng cách thuyết phục người nghe qua bài báo cáo và thuyết trình.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN.
- Hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
- Lựa chọn một đề tài để viết báo cáo và thuyết trình trình theo yêu cầu của GV
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Hoàn thành và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm
- Đại diện nhóm thuyết trình và trả lời câu hỏi của nhóm khác và GV 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về các kĩ năng học tập môn KHTN 
- Nhận xét phần thuyết trình và rút ra kết luận làm sao để bài thuyết trình của mình thuyết phục được người nghe và sinh động. 
II. Kĩ năng học tập môn KHTN
Để học tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
Hoạt động 2.3: Một số dụng cụ đo
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho hs đọc thông tin và quan sát Hình 1.3 trong SGK để HS nhận biết được vai trò và ứng dụng của một số dụng cụ đo. Qua đó, HS sẽ biết cách sử dụng một số dụng cụ đo phục vụ việc học tập ở môn KHTN lớp 7..
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.3, 1.4 ở SGK về hoạt động và cấu tạo của máy dao động kí. 
- GV cho HS quan sát hình 1.5 đồng hồ đo thời gian hiện số và hình 1.6 cổng quang điện. Sau đó đặt ra các câu hỏi liên quan về cấu tạo và hoạt động của dụng cụ để HS trả lời. 
- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu về máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Trả lời theo yêu cầu của GV. 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về một số dụng cụ đo. 
III. Một số dụng cụ đo
Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian)
Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian. 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: 
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. 
b) Nội dung:
- HS làm được các bài tập GV giao .
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: 
- HS làm được bài tập và hoàn thành tốt sơ đồ tư duy .
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 13
- Tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Hoàn thành bài tập
- Viết được sơ đồ tư duy
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- làm bài tập vào vở và kiểm tra lẫn nhau 
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. 
b) Nội dung: 
- Cho HS viết 1 bài báo cáo với nội dung tùy ý. 
c) Sản phẩm: 
- bài báo cáo của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi HS viết 1 bài báo cáo nọp cho GV sau 1 tuần . 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm bài báo cáo của các HS
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tuần sau.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN
Họ và tên:  
Lớp: . Nhóm: 
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau
H1. Nêu tên một số kĩ năng học tập môn KHTN?
.
H2. Hãy nêu sự khác biệt về các kĩ năng trên?
.
Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 và
Trong kĩ năng thuyết trình, các em cần làm gì để bài thuyết trình của mình trở nên sinh động và hấp dẫn.?
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện: 04 tiết
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
	- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr ( mô hình sắp xếp electron trong các lớp ectron ở vỏ nguyên tử)
	- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)
	2. Năng lực
	2.1. Năng lực chung 
	- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo ...  Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi:
+ Chu kì là gì? Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học có mấy chu kì? Bao nhiêu chu kì lớn, bao nhiêu chu kì nhỏ?
- GV kết luận, yêu cầu HS quan sát hình 4.4, trả lời câu hỏi:
+ Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và kết thúc ở nhóm nào?
+ Em hãy chỉ sự tuần hoàn ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Quan sát hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau?
- GV yêu cầu HS làm bài tập luyện tập: Dựa vào hình 4.2, hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tố
Kí hiệu hóa học
Nhóm
Chu kì
Calcium
?
?
?
?
P
?
?
Xenon
?
?
?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a. Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Cấu tạo bảng tuần hoàn:
+ Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm
+ Các nguyên tố họ lanthnide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng tuần hoàn
b. Tìm hiểu ô nguyên tố trrong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Các thông tin trong một ô nguyên tố hóa học gồm:
+ Số hiệu nguyên tử
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Tên nguyên tố
+ Khối lượng nguyên tử
- Số hiệu nguyên tử cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử.
*BT luyện tập:
Những thông tin cơ bản về nguyên tố Oxygen:
+ Số hiệu nguyên tử: 8
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học: O
+ Tên nguyên tố: oxygen
+ Khối lượng nguyên tử: 16
c. Tìm hiểu về chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử theo hàng ngang.
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
*Thảo luận:
+ Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA
+ Trong mỗi chu kì các nguyên tố được xếp thành hàng tăng dần điện tích hạt nhân. Mỗi chu kì bắt đầu bằng nguyên tố có 1 electron lớp ngoài cùng, tiếp theo là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và cứ thế kết thúc chu kì bằng 1 nguyên tố có 8 electron lớp ngoài cùng và tiếp tục một chu kì mới.
d. Tìm hiểu về nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
*Thảo luận:
Những nguyên tố có tính chất tương tự nhau là:
·        H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
·        F, Cl, Br, I, At, Ts
·        He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn, Og
*BT luyện tập:
Nguyên tố
Kí hiệu hóa học
Nhóm
Chu kì
Calcium
Ca
IIA
4
?
P
VA
2
Xenon
Xe
VIIIA
5
Hoạt động 3. Các nguyên tố kim loại
Mục tiêu: Biết được các thông tin về nguyên tố kim loại nhóm A và nguyên tố kim loại nhóm B.
Nội dung: GV tổ chức tìm hiểu theo nhóm, tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi
Sản phẩm học tập: HS nắm rõ kiến thức
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm,mỗi thành 2 trạm theo sơ đồ sau
Sơ đồ BẢNG
 NHÓM 1
 NHÓM 2
 Trạm 1
↓
 Trạm 2
 Trạm1
↓
 Trạm 2
Cách hoạt động trạm
Tất cả các thành viên thảo luận sau đó ghi vào phiếu học tập cá nhân .Sau 3 phút chuyển phiếu học tập theo chiều mũi tên trên sơ đồ trạm 
_ Có hai lượt thảo luận
+ Lượt 1:Trạm 1 giải quyết vấn đề của phiếu 1. Trạm 2 phiếu hai
Lượt 2 thì ngược lại
Nội dung phiếu học tập
+Phiếu học tập 1
Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm A và thảo luận trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al?
+ Phiếu học tập 2
Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm B và thảo luận trả lời câu hỏi: Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố kim loại đó.
- GV đưa ra kết luận chung, yêu cầu HS thảo luận, trả lời bài tập vận dụng: Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được dùng để làm trang sức. Dựa vào hình 4.2, em hãy cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
3. Các nguyên tố kim loại
a. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm A
- Nguyên tố kim loại nhóm A gồm nhóm IA, IIA (trừ nguyên tố hydrogen), IIIA (trừ nguyên tố boron) ...
+ Nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm.
+ Nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
*Thảo luận:
+ Nguyên tố K nhóm chu kì IA, chu kì 4
+ Nguyên tố Mg nhóm IIA, chu kì 2
+ Nguyên tố Al nhóm IIIA, chu kì 3
b. Tìm hiểu các nguyên tố kim loại nhóm B
- Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
- Một số kim loại nhóm B có ứng dụng rộng rãi: iron, copper, silver, ...
*Thảo luận: Kim loại đó là Mercury (thủy ngân), kí hiệu hóa học là Hg, thuộc nhóm IIB, chu kì 6.
=> Kết luận chung:
Hơn 80% các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại, bao gồm một số nguyên tố nhóm A và tất cả các nguyên tố nhóm B.
*BT vận dụng:
Một số kim loại được làm đồ trang sức:
+ Gold (vàng) kí hiệu hóa học Au, ô 79, chu kì 6, nhóm IB
+ Silver (bạc) kí hiệu hóa học Ag, ô 47, chu kì 5, nhóm IB
Hoạt động 4. Các nguyên tố phi kim
Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí của nhóm nguyên tố phi kim
Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
Sản phẩm học tập: HS chỉ được vị trí của nhóm nguyên tố phi kim
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi: Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phí kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn?
- Từ kết quả thảo luận, GV chốt lại vị trí của nhóm nguyên tố phi kim, mở rộng kiến thức (sgk).
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng: Tìm hiểu qua thực tế, hãy cho biết nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của kem đánh răng? Nguyên tố phi kim nào có trong thành phần muối ăn? Chúng thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập.
4. Các nguyên tố phi kim
*Thảo luận:
Tên nguyên tố
Nhóm
Chu kì
Carbon
IVA
2
Nitrogen
VA
2
Oxygen
VIA
2
Chlorine
VIIA
3
*Kết luận:
Các nguyên tố phi kim bao gồm:
+ Nguyên tố hydrogen ở nhóm IA
+ Một số nguyên tố nhóm IIIA và IVA
+ Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA và VIIA.
*BT vận dụng:
+ Nguyên tố Fluorine (F) có trong thành phần kem đánh răng
+ Chlorine (Cl) có trong thành phần muối ăn.
+ F thuộc nhóm VIIA, chu kì 2
+ Cl thuộc nhóm VIIA, chu kì 3
Hoạt động 5. Nhóm các nguyên tố khí hiếm
Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí của nhóm nguyên tố khí hiếm.
Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu các nguyên tố khí hiếm trong nhóm VIIIA. GV đặt câu hỏi: Em hãy nhận xét về số electon lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm?
- GV kết luận, yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng: Vào những dịp Tết hay lễ hội ở một số thành phố hoặc khu vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu trời. Theo em, người ta đã bơm khí nào vào khinh khí cầu? Vì sao?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát bảng nguyên tố, trao đổi, thảo luận. GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập.
. Nhóm các nguyên tố khí hiếm
*Thảo luận: Nguyên tử các nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng (riêng He chỉ có 2 electron).
*Kết luận:
Nhóm cuối cùng trong bảng tuần hoàn là nhóm các nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).
*BT vận dụng:
Người ta bơm khí helium vào khinh khí cầu vì nó nhẹ, ở điều kiện thường heli trơ, không hỗ trợ sự cháy, không màu không độc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi câu hỏi trắc nghiệm:
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:
Thứ tự chữ cái trong từ điển
Thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân
Thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng
Thứ tự tăng dần số hạt neutron
Câu 2. Ô nguyên tố hóa học cho biết mấy thông tin cơ bản:
2 B. 3 C. 4            D. 5
Câu 3. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
K, Na, Li, Rb B. Li, K, Rb, Na
Na, Li, Rb, K D. Li, Na, K, Rb
Câu 4. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
O, S, Se B. N, O, F C. Na, Mg, K        D. Ne, Na, Mg
Câu 5. Những nguyê tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?
Li, Si, Ne B. Mg, P, Ar C. K, Fe, Ag       D. B, Al, In
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4,5 sgk:
Câu 4. Cho các nguyên tố sau: Ge, S, Br, Pb, C, Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng dưới đây:
Câu 5. Hãy xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn:
Magnesium (Mg)
Neon (Ne)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả:
4.
Kim loại
Phi kim
Khí  hiếm
Ge, Pb, Mo, Ba, Hg
S, Br, C
Ar
a) Mg
Ô nguyên tố: 12
Chu kì: 3
Nhóm: IIA
b) Ne
Ô nguyên tố: 10
Chu kì: 2
Nhóm: VIIIA
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Hoàn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài 3.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_4.docx