Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Đinh Quốc Nguyễn

Tuần 2

Toán

Bài 2: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 3)

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:

- Học sinh thực hiện được phép cộng, phép trừ (Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000 ( không nhớ và có nhớ 3 lượt và không liên tiếp); tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản.

- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx 19 trang Thu Lụa 29/12/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Đinh Quốc Nguyễn

Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Đinh Quốc Nguyễn
Tuần 2
Toán
Bài 2: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh thực hiện được phép cộng, phép trừ (Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000 ( không nhớ và có nhớ 3 lượt và không liên tiếp); tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khỏi động: ( 5’)
a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV cho HS chơi “Đố bạn” Tính nhẩm nhanh các phép tính:
80 000 + 1 000 = ?        
6 000 – 3 000 = ? 
350 + 30 = ?     
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành- Luyện tập 10’
a. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính và giải toán
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
Bài 8 Giải bài toán theo tóm tắt sau:10’
- GV yêu cầu HS đọc tóm tắt và nêu đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV yêu cầu HS giải bài toán.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS sửa bài
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 1:Vui học 10’
a. Mục tiêu: 
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm (4HS) tìm hiểu bài và cách giải theo các bước:
+ Bước 1: Làm tròn tiền từng món hàng đến hàng chục nghìn( đối với số có 5 chữ số), hàng nghìn ( đối với số có 4 chữ số)
+ Bước 2:Nhẩm tính tổng số tiền mua hàng.
+ Bước 3:so sánh với 100000 đồng xem có đủ tiền mua không?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Thử thách.10’
a. Mục tiêu: 
Giúp HS rèn luyện tư duy, phát triển năng lực toán học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân, nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nhận biết yêu cầu của bài
- GV gọi ý HS tìm hiểu quy luật của các hình ảnh 
- Yêu cầu HS thảo luật cặp đôi tìm số hình tam giác của hình 7
- Gọi Hs trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
4. Hoạt động tiếp nối (4’)
a. Mục tiêu:HS ôn lại các kiên thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân
- Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời: Sau bài học em học được những gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem lại bài, chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân, phép chia.
Hát
Tham gia trò chơi
HS lắng nghe
HS đọc và nêu đề bài: Cả hai bể chứa 625l nước. Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước
- HS giải bài toán:
Bài giải
Bể B chứa số lít nước là:
625 – 250 = 375 (l)
Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:
375 – 250 = 125 (l)
Đáp số: 125 l nước
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 4 làm bài
Ví dụ: Mua quả bóng và cái nón
Quả bóng 54500đ làm tròn thành 55000đ, cái nón 31500 đ làm tròn thành 32000đ; tổng tiền hàng 55000 + 31000 = 86000đ -> đủ mua.
- HS quan sát và nêu yêu cầu.
-HS nêu: Hình sau nhiều hơn hình trước số tam giác ứng với số thứ tự của hình.
- HS thảo luận làm bài:
Hình 1: 1 tam giác
Hình 2: 1+2 = 3
Hình 3: 3 + 3 = 6
Hình 4: 6 + 4 = 10
Hình 5: 10 + 5 = 15
Hình 6:15 + 6 = 21
Hình 7: 21 + 7 = 28
-HS nêu
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
.
Toán
Bài 2: ÔN PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia ( Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000; tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia; đọc được biểu đồ tranh đơn giản.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học
2.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình;
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khỏi động: ( 5’)
a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV cho HS chơi “Đố bạn” 
- GV nêu phép nhân trong bảng, HS viết phép chia tương ứng
 48 = 32
 7 3 = 21
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành- Luyện tập (30’)
 a. Mục tiêu:
Học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia ( Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000; tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia sinh ở bài trước.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân, nhóm, cả lớp
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện phép nhân, phép chia
- GV cho HS làm bài tập vào bảng con, lần lượt 1 hs lên bảng làm bài.
- Gọi HS sửa bài
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm (4HS) làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày, Khuyến khích HS nêu cách làm.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3: 
- Gọi HS yêu cầu của bài
- GV gợi ý cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Tổ chức HS chơi truyền điện nêu kết quả.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài
* GV theo dõi hỗ trợ HS chậm tiến bộ làm bài
- Gọi 1 số cặp chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động tiếp nối (5’)
a. Mục tiêu:HS ôn lại các kiên thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân
- Trò chơi: ‘ Ong vàng tìm chữ” nối số với phép tính thích hợp.
a. 8 30 =  
b.  9 = 270
c.  : 6 = 10 
1. 30
2. 240
3. 60
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem lại bài, chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiết 2)
Hát
Tham gia trò chơi
32: 8 = 4; 32 : 4 = 8
21 : 3 = 7; 21 : 7 = 3
HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Hs nêu
Hs tnhs nhẩm theo nhóm 4 HS
a. 204 = 80 800 3 = 2400
70 2 = 140 60009 = 54000
b.60 : 3 = 20 800 : 8 = 100
150 : 5 = 30 6300 : 7 = 90
- HS nêu yêu cầu.
a.1203 < 120 4 b.18:(23) = 18: 2: 3
c.120: 3 > 120: 4 d. 14 8 = 7 16
HS nêu yêu cầu bài
Thảo luận cặp đôi làm bài
a. 8 30 = 240 b, 60 9 = 540
c. 120 : 6 = 20 d. 45 : 5 = 9
HS theo dõi, nhận xét
HS tham gia trò chơi
a – 2
b – 1
c – 3
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
.
Toán
Bài 2: ÔN PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia ( Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000; tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia; đọc được biểu đồ tranh đơn giản.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình;
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi, Hình ảnh BT7.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: ( 5’)
a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh củng cố lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia, thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng diễn đạt thành thạo, tự tin.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV tổ chức trò chơi “Bác mặt nạ thông thái”.
- Chuẩn bị:
+ HS chuẩn bị biển hình mặt nạ, một bên có hình mặt cười, một bên có hình mặt mếu, GV: 03 bảng con.
+ Chia lớp thành 03 đội chơi, mỗi đội có số HS bằng nhau
- Cách tổ chức: Chơi thi đua giữa các đội
Giáo viên xuất hiện từng bảng con. Trên mỗi bảng con có ghi cách thực hiện một biểu thức:
a.3 000 + 160 × 2 = 3 160 × 2
                          = 6 320
3 000 + 160 × 2 = 3 000 + 320
                           = 3 320
2 882 – 1 500 : 2 = 2 882 – 750
                            = 2 132
Mỗi lần giáo viên xuất hiện một bảng con, các đội quan sát nội dung. Khi giáo viên có tín hiệu nếu đội nào thấy thực hiện đúng thì giơ mặt cười, nếu sai thì giơ mặt mếu. Sau mỗi lần chơi đội nào có số HS giơ mặt nạ đúng nhiều hơn là thắng cuộc
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành- Luyện tập (10’)
 a. Mục tiêu:
Học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia ( Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000; 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân, nhóm, cả lớp
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV nêu yêu cầu bài tập, HS chọn đáp án đúng ghi vào bảng con. 
- GV sửa bài, chốt
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Vận dụng, trải nghiệm ( 20’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản. Đọc được biểu đồ tranh đơn giản.
Bài 6: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài nêu cách giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 7: 
- Gọi HS yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ:
+ Nêu tên biểu đồ?
+ Có những ngày nào được thể hiện trên biểu đồ?
+ Ngày thứ Sáu thu hoạch được bao nhiêu thùng dưa lưới?
+ Ngày thứ Bảy thu hoạch được bao nhiêu thùng dưa lưới?
+ Ngày Chủ nhật thu hoạch được bao nhiêu thùng dưa lưới?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện nóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
4. Hoạt động tiếp nối (5’)
a. Mục tiêu:HS ôn lại các kiên thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- Trò chơi: “Tiếp sức”(2 đội, 3 HS) điền số thích hợp vào ô trống.
150
 :3 ×4 giảm 2 lần
-Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem lại bài, chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiết 3)
Hát
Tham gia trò chơi
a. s
b.đ
c.đ
HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Hs nêu
a) A
b) D
c) A
Hs nêu bài toán
HS làm bài
Bài giải
48 ×3 = 144
Lớp em có 144 hộp sữa
144- 35 = 109
Lớp em còn lại 109 hộp sữa.
HS nêu yêu cầu bài
Quan sát biểu đồ và trả lời:
+ Số dưa lưới thu hoạch được ở vườn nhà bạn Liên.
+ Thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật.
+ 6 thùng
+8 thùng
+ 7 thùng
HS thảo luận trả lời
a.Ngày thứ Bảy nhà Bạn Liên thu hoạch nhiều dưa lưới nhất.
b.
6 + 8 + 7 = 21
Trong 3 ngày nhà bạn Liên thu hoạch được 21 thùng dưa lưới.
21 × 6 = 126
Trong 3 ngày nhà bạn Liên thu hoạch được 126 quả dưa lưới.
HS tham gia trò chơi
30; 120; 60
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
.
Toán
Bài 2: ÔN PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia ( Tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000; tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia; đọc được biểu đồ tranh đơn giản.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản.
- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình;
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động thông qua các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi, 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: ( 5’)
a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh củng cố lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV tổ chức cho HS làm BT5 trắc nghiệm chọn đáp án đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
3.Vận dụng, trải nghiệm ( 30’)
Hoạt động 1:Bài 8
a.Mục tiêu: 
- Vận dụng được quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải quyết vấn đề đơn giản. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài nêu cách giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Đất nước em 
a. Mục tiêu: 
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề đơn giản.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Gọi HS đọc thông tin
+ Nêu những hiểu biết của em về dưa lưới?
- GVchia sẻ thông tin: Dưa lưới là loại trái cây giúp giải nhiệt trong ngày hè oi bức, dưa lưới còn giúp tăng cường sức khỏe. Bình Dương và Hồ Chí Minh là 2 cùng trông dưa lưới lớn nhất nước ta.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, nêu cách giải
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Thử thách
a. Mục tiêu: 
Giúp HS rèn luyện tư duy, phát triển năng lực toán học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân, nhóm.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ nhận biết yêu cầu bài
+ Hình thứ nhất có mấy hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn?
+ Hình thứ hai có mấy hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn?
+ Hình thứ ba có mấy hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn?
 + Hình thứ tư có mấy hàng, mỗi hàng có mấy hình tròn?
-Yêu vầu HS đếm số hình tròn trong mỗi hình và tìm ra quy luật chung.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động tiếp nối (5’)
a. Mục tiêu:HS ôn lại các kiên thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- Yêu cầu Hs suy nghĩ chia sẻ: Sau bài học em học được những gì?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem lại bài, chuẩn bị bài: Số chẵn, số lẻ ( tiết 1)
Hát
HS làm bài
a) A
b) D
c) A
HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Hs nêu
Bài giải
2500×2 = 5000
Cùng diện tích canh tác, nếu trồng dưa lưới theo cách bình thường thu được 2500 kg thì trồng trong nhà màng thu được 5000 kg dưa lưới.
Hs chia sẻ thông tin
HS làm bài
Bài giải
15 ×6 = 90
Mỗi ngày gia đình thu hoạch được 60 kg dưa lưới
90×7 = 630
Một tuần gia đình thu hoạch được 630 kg dưa lưới.
HS nêu yêu cầu bài
Quan sát hình vẽ và trả lời:
+1 hàng,1 hình tròn
+2 hàng,2 hình tròn
+3 hàng,3 hình tròn
+4 hàng,4 hình tròn
HS thảo luận nhóm 4 trả lời
Hình thứ sáu có 6 x 6 = 36 hình tròn
HS chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
.
Toán
Bài 4: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp số chẵn, số lẻ qua các trường hợp cụ thể, nhận biết được các số chẵn chia hết cho 2.
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề cơ bản.
- Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình;
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kế hoach dạy học, bài giảng Powerpoint, tivi, 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: ( 5’)
a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Tôi bảo:
- Tôi bảo, tôi bảo:
- Bảo cà lớp điểm danh từ 1 đến hết.
- Tôi bảo, tôi bảo:
- Bảo các bạn từ 1 đến 10 bước lên trước lớp xếp hàng
- Tôi bảo, tôi bảo:
- Các bạn mang số lẻ 1, 3, 5, 7, 9 bước lên trước 1 bước
- Tôi bảo, tôi bảo:
- Bảo các bạn mang số chẵn 2, 4, 6, 8, 10 lùi về sau 1 bước.
- Tôi bảo, tôi bảo:
- Bảo các bạn về chỗ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2.Khám phá, hình thành kiến thức mới ( 7’)
a.Mục tiêu: 
- HS nhận biết được số chẵn, số lẻ 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, cả lớp
- GV giới thiệu: các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS: Trong nhóm em có mấy bạn mang số lẻ,mấy bạn mang số chẵn?
- Gọi đại diện 1 số nhóm lên bảng viết các số của nhóm em và trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Thực hành- luyện tập 
Hoạt động 1: Thực hành 15’
a. Mục tiêu: 
- Hs thực hành nhận biết được số chẵn, số lẻ 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nói theo lời của chị ong vàng
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS năm vững yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào bảng con
- GV sửa bài gọi 1 số HS giải thích vì sao chọn số đó.
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập 8’
a. Mục tiêu: 
HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp số chẵn, số lẻ qua các trường hợp cụ thể 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân, nhóm.
Bài 1: Yêu cầu HS bảng số hình vẽ nhận biết yêu cầu bài
- Các số chẵn và số lẻ được sắp xếp như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, khuyến khích HS giải thích cách làm.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động tiếp nối (5’)
a. Mục tiêu:HS ôn lại các kiên thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- Cho HS chơi truyền điện nêu 1 số bất kì , bạn tiếp theo phải cho biết đó là số chẵn hay số lẻ.
- HS nhắc lại thế nào là số chẵn, số lẻ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs xem lại bài, chuẩn bị bài: Số chẵn, số lẻ ( tiết 2)
Hát
Hs tham gia trò chơi
- Bảo gì, bảo gì?
- HS đếm số
- Bảo gì, bảo gì?
- HS xếp hàng ngang
- Bảo gì, bảo gì?
- HS bước theo yêu cầu của GV
- Bảo gì,bảo gì?
- HS bước
- Bảo gì,bảo gì?
- HS về chỗ
HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- Hs thảo luận theo nhóm 4 HS
Hs trình bày
- HS thảo luận làm bài.
154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4
26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6
447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7
1358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8
69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9
500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0
86053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3
HS nêu
HS làm bài
a)VD: 124, 432, 340; 321, 15, 77
b) 8725
HS nêu yêu cầu
-Sắp xếp xen kẽ nhau, 1 số lẻ đến 1 số chẵn.
a) HS nêu
b) Bảng có 100 số, các số lẻ và số chẵn sắp xếp xen kẻ nhau bắt đầu bằng số lẻ và kết thúc bằng số chẵn, nên số các số chẵn bằng số các số lẻ vì vậy mỗi loại có 100: 2 = 50 số
HS tham gia trò chơi
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_2_dinh_quoc_nguyen.docx