Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Đinh Quốc Nguyễn

BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo) (t 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm.

- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 61 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học

- HS: 10 khối lập phương (hoặc cúc áo, hạt me,.)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 33 trang Thu Lụa 29/12/2023 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Đinh Quốc Nguyễn

Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4 - Đinh Quốc Nguyễn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo) (t 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho. 
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 61 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học
- HS: 10 khối lập phương (hoặc cúc áo, hạt me,...)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, vấn đáp, động não.
- GV tổ chức cho HS chơi: “Đố bạn”
Lần 1:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV chia đều 35 bạn thành 7 nhóm. Hỏi: Mỗi nhóm có mấy bạn?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm
 ... bạn : 1 nhóm?
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV hỏi 20 bạn chia được mấy nhóm như thế?
GV viết bảng: 35 bạn: 7 nhóm
 .... bạn: 1 nhóm?
 20 bạn: ... nhóm?
Lần 2:
- GV hô: “Đố bạn, đố bạn”
- GV xếp đều 24 cái bánh vào 3 hộp. Hỏi: 40 cái bánh xếp được mấy hộp như thế?
GV viết bảng: 24 cái bánh : 3 hộp
 40 cái bánh: ... hộp?
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Muốn tìm 20 bạn chia được mấy nhóm trước hết ta phải làm gì?
+ Muốn tìm 40 cái bánh xếp được mấy hộp, trước hết ta phải làm gì?
- GV giới thiệu bài: Các bài toán để tính kết quả, ta phải tính xem 1 xe, 1 nhóm, 1 hộp,... có bao nhiêu, ta gọi đó là Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- Đố gì? Đố gì?
5 bạn (35 : 7 = 5 bạn)
- Đố gì? Đố gì?
4 nhóm ( 20 : 5 = 4 nhóm)
- Đố gì? Đố gì?
- HS trả lời
- Tìm số bạn trong 1 nhóm
- Tìm số bánh trong 1 hộp
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiết 3+4) (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá kiến thức
a. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp.
Bài toán 2.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và tóm tắt bài toán. 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu lên bảng lớp. 
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV gạch dưới các cụm từ:
Xếp đều 24 cái bánh vào 3 hộp. Hỏi 40 cái bánh cùng loại thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt: Bài toán chia làm 2 cột. 
- GV hỏi: “Bài toán hỏi số bánh hay số hộp?
Số hộp sẽ ở cột bên phải. 
- GV mời HS tóm tắt vào bảng con. 
- HS nhận xét và GV chốt tóm tắt trên bảng lớp. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải bài toán. 
- GV cho các nhóm trình bày cách giải và nhận xét. 
- GV chốt:
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải theo 2 bước:
Bước 1: Rút về đơn vị à Tìm số hộp có bao nhiêu cái bánh. 
Bước 2: Tìm kết quả bài toán à Tìm 40 cái bánh xếp đều được mấy hộp như thế.
- GV đặt câu hỏi: Tại sao khi tóm tắt Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thường để cách 1 dòng? Các em chừa chỗ viết tóm tắt Rút về đơn vị. 
- GV khuyến khích HS làm 1 trong 2 cách. 
- GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
24 cái bánh xếp vào 3 hộp
40 cái bánh xếp được bao nhiêu hộp?
- Số hộp
Tóm tắt
 24 cái bánh: 3 hộp
 40 cái bánh:  hộp?
Cách 1: Bài giải
Số bánh trong 1 hộp là:
 24 : 3 = 8 (cái)
Số hộp để xếp được 40 cái bánh là:
 40 : 8 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
Cách 2: Bài giải
 24 : 3 = 8 
Số bánh trong mỗi hộp là 8 cái
 40 : 8 = 5
40 cái bánh cùng loại thì xếp đều được 5 hộp như thế. 
- HS nhắc lại
2.2 Hoạt động 2 (  phút): Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, vấn đáp.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán 1. 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện bài toán. 
- GV cho HS nhận xét, GV khuyến khích HS nói cách làm. 
a) 
+ Muốn tính 12 cái bánh xếp được mấy hộp, ta phải làm gì?
+ Nêu cách tính bài toán. 
- GV cho HS nhận xét: 
+ Số cái bánh trong các hộp như thế nào với nhau?
b)
- GV cho HS nhận xét: 
+ Số cái bánh trong các hộp như thế nào với nhau?
HS đọc yêu cầu. 
HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. 
- Ta phải tính số cái bánh trong 1 hộp trước. Sau đó, tìm 12 cái bánh xếp đều được mấy hộp như thế.
8: 2 = 4 (cái bánh)
12 : 4 = 3 (hộp)
+ Số cái bánh trong các hộp bằng với nhau 
18: 3 = 6 (cái bánh)
12: 6 = 2 (hộp)
+ Số cái bánh trong các hộp bằng với nhau 
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi
GV cho HS chơi “Thỏ ăn cà rốt” nhắc lại các bước giải toán có lời văn và vận dụng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
HS tham gia trò chơi. 
HS viết vào bảng con. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo) (t 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán 2. Rút về đơn vị luên quan đến bài toán Chia theo nhóm. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị, làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho. 
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trung thực, yêu thích học Toán, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: hình ảnh bài Luyện tập 1 và 3.
- HS: SHS, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp
 - GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
 - GV đính thẻ từ các bước giải chia lớp thành hai đội, bốn HS/ đội. Đội nào gắn xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- GV giới thiệu bài. 
- HS lên sắp xếp theo đúng thứ tự các bước giải toán.
- Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nx
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (... phút)
2.1 Hoạt động 1: Bài 2. ( phút)
a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến rút về đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, vấn đáp
- GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. 
- Cho hs đọc theo mẫu
GV hướng dẫn HS:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV cho HS thảo luận nhóm đôi và nói cho nhau nghe các bước giải bài toán. 
GV khuyến khích các nhóm trình bày các bước giải bài toán.
GV hỏi HS: 
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị được giải theo mấy bước?
+ Mỗi bước, em làm gì?
- HS đọc
 a)
+ Xếp đều 21 quả hồng vào ba đĩa.
+ Hỏi có 56 quả hồng cùng loại thì xếp được bao nhiêu đĩa như thế?
b)
+ Cô giáo chia đều 20 bạn thành năm nhóm.
+ Hỏi có 32 bạn thì chia được bao nhiêu nhóm như thế?
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày: 
a) Tìm số quả hồng xếp vào 1 đĩa → Tìm số đĩa xếp 56 quả hồng. →7 quả hồng xếp được 1 đĩa → 56 quả hồng xếp được 8 đĩa. 
b) Tìm số bạn trong 1 nhóm → Tìm số nhóm có 32 bạn.
→4bạn chia được 1 nhóm → 32 bạn chia được 8 nhóm.
- 2 bước
- Bước 1: Rút về đơn vị 
- Bước 2: Tìm kết quả bài toán
2. Hoạt động Luyện tập (... phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Bài 1,2.
a. Mục tiêu: Củng cố về dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp
GV cho HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS tìm hiểu và giải bài toán. 
GV cho HS nhận xét và sửa bài toán. 
GV khuyến khích hs giải thích cách làm
 Bài 2.
GV cho HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS tìm hiểu và giải bài toán. 
GV cho HS nhận xét và sửa bài toán. 
GV khuyến khích hs giải thích cách làm
HS đọc yêu cầu.
HS trình bày tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
35kg : 7 bao
 kg: 1 bao
50kg :  bao?
Cách 1: Giải
Số ki – lô – gam là: 
 35 : 7 = 5 (kg)
Số bao đựng 50kg gạo là:
 50 : 5 = 10 (bao)
 Đáp số: 10 bao. 
Cách 2: Giải
35 : 7 = 5
Mỗi bao đựng 5 kg gạo.
50 : 5 = 10
50kg gạo chia đều được 10 bao như thế.
- Hs trình bày, lớp nêu ý kiến.
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu bài toán
Tóm tắt
15 bạn: 3 hàng
 bạn: 1 hàng
35 bạn:  hàng?
Cách 1: Bài giải
Số bạn được xếp trong 1 hàng là:
15 : 3 = 5 (bạn)
Số hàng 35 bạn xếp được là: 
 35 : 5 = 7 (hàng)
 Đáp số: 7 hàng.
Cách 2: Bài giải
15 : 3 = 5
1 hàng có 5 bạn
35 : 5 = 7
35 bạn đứng thành 7 hàng như thế.
- Hs trình bày, lớp nêu ý kiến.
- HS trả lời
3. Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào xử lí tình huống.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi, thực hành – luyện tập.
Bài 3. 
GV cho HS đọc yêu cầu. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi xác định các việc cần làm, giải bài toán theo tóm tắt. 
GV cho HS trình bày, nhận xét và sửa bài toán. 
 Khuyến khích hs nói bày toán theo tóm tắt.
- HS đọc yêu cầu bài toán. 
Tóm tắt
72 cái bàn : 9 xe
56 cái bàn :  xe?
Cách 1: Bài giải
Số bàn mỗi xe chở được là:
 72 : 9 = 8 (cái)
Số xe chở được 56 cái bàn là: 
 56 : 8 = 7 (xe)
 Đáp số: 7 xe
Cách 2: Bài giải
72 : 9 = 8
Mỗi xe chở được 8 bàn
56 : 8 = 7
Chở được 56 cái bàn thì cần 7 xe như thế
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nêu ý kiến.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
 - Giáo viên nhận xét tiết dạy.
- HS nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 4	KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TIẾT: 	 MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 8: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với “Bài toán giải bằng ba bước tính”; ôn tập: phương pháp (bốn bước) để giải bài toán có lời văn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt c ... đáp, Nhóm đôi
- YC hs đọc đề bài
- Yc các nhóm hoạt động thảo luận và thực hiện theo bốn bước.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Mẹ mua hết bao nhiêu tiền?
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá tiền 1 hộp sẽ tìm được gì?
+ Nếu nhân số ki-lô-gam đường với giá tiền 1 kg sẽ tìm được gì?
+ Gộp số tiền đã mua sữa và đường → Tìm được gì?
- NX, tuyên dương
- YC hs Giải thích tại sao chọn các bước tính theo thứ tự này.
- Hs đọc đề bài
- Nhóm đôi thảo luận và thực hiện theo bốn bước.
+ Mẹ mua cả đường và sữa hết bao nhiêu tiền?
+ Chưa biết, bài toán chỉ cho biết mẹ mua 4 hộp sữa giá 8 000 đồng/hộp và 2 kg đường giá 22 000 đồng/kg
+ Nếu nhân số hộp sữa với giá tiền 1 hộp sẽ tìm được số tiền mua sữa.
+ Nếu nhân số ki-lô-gam đường với giá tiền 1 kg sẽ tìm được số tiền mua đường.
+ Gộp số tiền đã mua sữa và đường → Tìm được số tiền mẹ đã mua đường và sữa.
4 hộp sữa, giá 8 000 đồng/hộp
2 kg đường, giá
22 000 đồng/kg
mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm còn lại góp ý.
Bài giải
8 000 x 4 = 32 000
Mẹ mua sữa hết 32 000 đồng.
22 000 x 2 = 44 000
Mẹ mua đường hết 44 000 đồng.
32 000 + 44 000 = 76 000
Mẹ mua cả đường và sữa hết 76 000 đồng.
- HS giải thích
2.2 Hoạt động 2: Bài 2 (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng giải toán.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân
- YC hs đọc đề bài
- Muốn tính được khối lượng gạo trong 5 bao phải tính gì?
- Muốn tìm khối lượng gạo trong 1 bao nên dùng phép tính gì?
-Tìm khối lượng gạo trong 5 bao bao nên dùng phép tính gì?
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và khối lượng 1 bao đậu xanh nên dùng phép tính gì?
- YC 1 hs lên bảng làm 
- NX, tuyên dương
- Khuyến khích HS nói cách làm.
- Hs đọc đề bài nhận biết cái phải tìm, cái đã cho và thực hiện.
- Muốn tính được khối lượng gạo trong 5 bao phải tính được khối lượng gạo trong 1 bao.
- Tìm khối lượng gạo trong 1 bao → phép chia.
-Tìm khối lượng gạo trong 5 bao → phép nhân.
- Gộp khối lượng 5 bao gạo và khối lượng 1 bao đậu xanh → phép cộng.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
45:3 15
Một bao gạo cân nặng là 15 kg.
15 x 5 = 75
5 bao gạo cân nặng là 75 kg.
75+10= 85
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh cân nặng là 85 kg.
- Lớp nx
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (11 phút) 
3.1 Hoạt động 1: Bài 3 (7 phút)
a. Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức vào xử lí tình huống.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm đôi
- YC hs đọc đề bài
- Giao việc cho các nhóm 
- Cho HS sử dụng thẻ A/B/C/D
- Khuyến khích HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Chốt ý, tuyên dương nhóm làm đúng
- Hs đọc đề bài
- Các nhóm tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện. 
- Các nhóm chọn đáp án.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Ví dụ: Chọn đáp án C vì 500 - 150 = 350; 500 + 350 = 850; 850 x 2 = 1700; 1 km < 1700 m < 2 km.
3.2 Hoạt động 2: Hoạt động thực tế (4 phút)
a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã được học trong bài. Luyện tập tính nhanh, hợp tác nhóm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4
- YC hs đọc YC
- Giao việc cho nhóm trưởng
- Theo dõi, giúp đỡ
- Sửa bài, GV treo bảng số liệu cho HS điền số, khuyến khích HS trình bày cách làm.
Tên hàng
Số lượng
Giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Vở 100 trang
4
9500
38 000
Bút chì
2
3.500
7000
Tổng cộng: 45000 đồng
- NX, tuyên dương nhóm làm đúng, cá nhân trình bày rõ ràng.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm xác định các việc cần làm, tìm cách làm: tính tiền rồi điền số.
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. 
+ Bi mua mấy quyển vở, giá bao nhiêu tiền 1 quyển? (4 quyển, 9500 đồng/quyển)
+Bi mua mấy cái bút chì, giá bao nhiêu tiền 1 cái? (2 cái, 3500 đồng/cái)
+Bi mua hết bao nhiêu tiền? (tính tổng số tiền)
- Ví dụ: Nhân số vở với giá tiền 1 quyển → Tìm được số tiền mua vở.
- Các nhóm đại diện chia sẻ. Cả lớp nx
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại
- Giáo viên nhận xét tiết dạy.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh tự đánh giá tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 4: 	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TIẾT: 	 MÔN: TOÁN - LỚP 4
 BÀI 9: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được giá trị biểu thức.
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính giá trị biểu thức và giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền Việt Nam.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt và sáng tạo trong trò chơi, hoạt động vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, tự giác tham gia vào các bài tập được giao.
- Phẩm chất trung thực: Có thái độ thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi (Đố bạn) để khởi động bài học.0.1
- Đố bạn, đố bạn.
- Câu 1: Biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ, thực hiện theo thứ tự nào?
- Đố bạn, đố bạn.
- Câu 2: Biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia, thực hiện theo thứ tự nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- Đố gì? đố gì?
- Từ trái sang phải
- Đố gì? đố gì?
- Từ trái sang phải
- HS lắng nghe.
2. Thực hành, luyện tập:
a. Mục tiêu: 
+ Tính được giá trị biểu thức.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm
- Cách tiến hành:
Bài 1.a
- GV mời 1 học sinh đọc đề bài 1.a
- GV mời cả lớp làm việc nhóm.
- Theo dõi, giúp đỡ
- GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. Khuyến khích học sinh nói cách làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 1.b
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm theo mẫu:
Mẫu: 125 – 84 + 239 = 41 + 239
280 là giá trị biểu thức
125 – 84 + 239
 = 280
- GV mời HS suy nghĩ, làm bài theo mẫu đã hướng dẫn. 
+ 156 : 3 x 4
+ 45 + 27 x 6
+ 63 : (162 – 155)
- GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. a
- Các nhóm trưởng tiến hành phân công, thảo luận tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- Học sinh làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
a)
+ 125 – 84 + 239. è Biểu thức có phép cộng và phép trừ, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
+ 156 : 3 x 4è Biểu thức chỉ có phép chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
+ 45 + 27 x 6 è Biểu thức có phép cộng và phép nhân, thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
+ 63 : (162 – 155)è Biểu thức có dấu ngoặc, phé trừ và phép chia, thực hiện trong ngoặc trước, thực hiện phép chia sau.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.b 
- HS quan sát theo dõi
- Các nhóm hoạt động.
+ 156 : 3 x 4 = 52 x 4
208 là giá trị biểu thức
156 : 3 x 4
 = 208
+ 45 + 27 x 6 = 45 + 162
 = 207
207 là giá trị biểu thức
45 + 27 x 6
+ 63 : (162 – 155) = 63 : 7
 = 9
9 là giá trị biểu thức
64 : (162 – 155)
- HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm.
a. Mục tiêu: 
+ Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính giá trị biểu thức và giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tiền Việt Nam.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, cá nhân, lớp
Bài 2. Tính số ngôi sao ở mỗi hình dưới đây theo hai cách. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm theo mẫu:
+ Cách 1: 4 x 5 + 3 x 5 
 = 20 + 15
 = 35
+ Cách 2: (4 + 3) x 5
 = 7 x 5
 = 35
- GV mời HS suy nghĩ, làm bài theo mẫu đã hướng dẫn. 
- GV mời HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Số?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm.
+ Bạn nhỏ đem theo bao nhiêu tiền?
+ Bạn mua gì?
+ Bạn mua hết bao nhiêu tiền?
+ Người bán hàng trả lại bạn nhỏ bao nhiêu tiền?
- GV mời các nhóm trình bày bằng cách cho học sinh viết và bạn con giơ lên theo hiệu lệnh của giáo viên, các nhóm khác nhận xét.
- Khuyến khích học sinh trình bày cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- HS quan sát theo dõi
- Học sinh nhận biết thứ tự việc cần làm: Thực hiện theo hai cách:
+Cách 1: Tính số ngôi sao theo từng màu rồi tính tổng số ngôi sao
+Cách 2: tính số ngôi sao của một nhóm rồi nhân với số đó
- Cả lớp quan sát, làm bài cá nhân vào nháp rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. 
+ Cách 1: 5 x 4 + 8 x 4 
 = 20 + 32
 = 52
+ Cách 2: (5 + 8) x 4 
 = 13 x 4
 = 52
+ Cách 1: 4 x 6 + 6 x 6 
 = 24 + 36
 = 60
+ Cách 2: (4 + 6) x 6 
 = 10 x 6
 = 60
- HS trình bày kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp chia nhóm, tiến hành thảo luận: Xác định các việc cần làm, tìm cách làm: Tính tiền rồi điền số.
+ 50 000 đồng
+ 1 vỉ trứng và 2 cái bánh mì
+Chưa biết, biết một cái bánh mì có giá 7.000 đồng, một vỉ trứng giá có 33.000 đồng.
 33 000 + (7 000 x 2) = 47 000 đồng
+Lấy 50.000đ bớt đi số tiền mua bánh mì và trứng
50 000 – 47 000 = 3 000 đồng
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh khắc sâu cách tính giá trị biểu thức
+ GV phổ biến luận chơi, cách chơi
+ GV chuẩn bị sẵn 4 hộp, mỗi hộp gồm các bài tính giá trị biểu thức khác nhau (khoảng 3-4 bài mỗi hộp).
+ Mời lớp chia thành 4 nhóm , các nhóm nhận hộp số, chọn số tương ứng với các bài tính giá trị biểu thức. Nhóm nào xong trước và đúng sẽ được thưởng.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tham gia chơi
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_4_dinh_quoc_nguyen.docx