Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Đinh Quốc Nguyễn

BÀI 18: SỐ LẦN LẶP LẠI CỦA MỘT SỰ KIỆN (tiết 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- HS làm quen và kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm nhiều lần.

- Sử dụng được các thuật ngữ để mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.

 2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 2 viên bi khác màu nhau, hình vẽ các bảng biểu, biểu đồ theo nội dung bài học,

- HS: 1 túi vải, 2 viên bi khác màu nhau (hay nút áo 2 mặt có 2 màu khác nhau).

 

docx 20 trang Thu Lụa 29/12/2023 5300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Đinh Quốc Nguyễn

Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8 - Đinh Quốc Nguyễn
TUẦN: 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 18: SỐ LẦN LẶP LẠI CỦA MỘT SỰ KIỆN (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS làm quen và kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm nhiều lần.
- Sử dụng được các thuật ngữ để mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 2 viên bi khác màu nhau, hình vẽ các bảng biểu, biểu đồ theo nội dung bài học, 
- HS: 1 túi vải, 2 viên bi khác màu nhau (hay nút áo 2 mặt có 2 màu khác nhau).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.KHỞI ĐỘNG:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
- Phương pháp: Thực hành
- hình thức tổ chức: Trò chơi, nhóm đôi.
b. Cách thức tiến hành:
-GV dạy HS bài đồng dao, nói luật chơi, tổ chức cho HS chơi theo nhóm đôi.
-Người đố giấu một vật nhỏ trong lòng một bàn tay và nắm cả hai tay lại rồi hát: Tập tầm vông.
Tay không tay có. Tập tầm vó.
Tay có tay không.
Tay nào có, tay nào không?
-Người đoán chỉ một tay của người đố. Nếu đoán đúng, người đoán trở thành người đố, trò chơi lại tiếp tục.
Khi chơi, HS ghi nhận lại.
Sau khi chơi, GV giúp HS nhận biết:
- GV dẫn dắt HS vào bài học: GV trình chiếu (hoặc treo) hình ảnh phần Khởi động giúp HS nhận biết bảng ghi kết quả sau 100 lần ném bóng của ba cầu thủ ® Giới thiệu bài.
số lần lặp lại của một sự kiện( Tiết 1)
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:
Trò chơi “Tập tầm vông”.
Ví dụ: Sau 10 lần chơi, các bạn ghi nhận lại kết quả như sau:
HS nhận biết:
Khi dự đoán, có thể đoán đúng và cũng
có thể đoán sai → Có hai khả năng xảy ra.
Chơi nhiều lần, kiểm đếm được số lần đoán đúng.
HS nhận biết: Kết quả 100 lần ném bóng được ghi nhận vào bảng.
II. Khám phá hình thành kiến thức mới: Số lần lặp lại của một sự kiện
a. Mục tiêu:- HS làm quen và kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm nhiều lần.
- Phương pháp, hình thức tổ chức: 
b. Cách thức tiến hành:
-GV nêu tình huống, trình chiếu (hoặc treo bảng) cho HS quan sát.
GV đặt vấn đề:
-Khi ném bóng, có mấy sự kiện có thể xảy ra?
- Các bạn ném bóng mấy lần?
-Mỗi bạn đã ném bóng vào rổ mấy lần?
Sửa bài, GV khuyến khích HS thao tác trên bảng.
GV kết luận:
Khi cầu thủ ném bóng, có hai sự kiện xảy ra là: ném vào rổ hoặc ném không vào rổ.
Ném bóng nhiều lần, ta kiểm đếm được điều gì?
Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Có 2 sự kiện có thể xảy ra
→ Sự kiện ném bóng vào rổ có thể xảy ra và Sự kiện ném bóng không vào rổ cũng có thể xảy ra.
100 lần.
HS (nhóm đôi) thảo luận.
HS vừa nói vừa chỉ vào bảng.
+ Khi cầu thủ ném bóng, có hai sự kiện xảy ra là: ném vào rổ hoặc ném không vào rổ.
+Ném bóng nhiều lần, ta kiểm đếm được số lần lặp lại của một sự kiện.
III. Luyện tập – Thực hành
a.Mục tiêu: HS Sử dụng được các thuật ngữ để mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Bài 1: Nếu có thể, nên dùng vật thật để HS thực hành.
 Tìm hiểu mẫu, nhận biết:
-Có mấy viên bi ở trong túi? Viên bi màu gì?
Không nhìn vào túi, em lấy ra một viên bi, xem màu và đặt lại vào túi ® Ghi nhận số lần lấy được bi đỏ.
– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích
® GV kẻ khung ghi nhận lại
Tổng kết: Số lần lấy được viên bi đỏ có nhiều học sinh nhất là  lần.
Ví dụ: Sau 100 lần thực hiện, bạn An ném bóng vào rổ được 69 lần.
HS thực hành theo nhóm đôi.
+Có hai viên bi (đỏ và xanh) ở trong túi.
1 HS thực hiện (làm mẫu) lấy một viên bi, xem màu và đặt lại vào túi.
– HS luân phiên lấy bi rồi nói cho bạn nghe, và ghi nhận lại.
Ví dụ: Sau 10 lần lấy bi, lấy được bi đỏ mấy lần?
– HS giải thích: “Khi lấy một viên bi ra, xảy ra một trong hai sự kiện: viên bi lấy ra màu đỏ hoặc màu xanh” ® HS (lần lượt từng nhóm) trình bày số lần lấy được bi đỏ hay bi xanh của mỗi bạn.
Ví dụ: Sau 10 lần chơi, Minh Anh lấy được bi đỏ 7 lần.
Ngọc Hoa lấy được bi đỏ 5 lần.
Lắng nghe
IV.Vận dụng sáng tạo: 
Nhắc lại nội dung bài.
Lấy ví dụ về số lần lặp lại của 1 sự kiện
Nối tiếp: 
về xem trước bài: Số lần lặp lại của 1 sự kiện .( T 2)
Hs thực hiện theo yêu cầu 
Lắng nghe
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY -TUẦN 8
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 18: SỐ LẦN LẶP LẠI CỦA MỘT SỰ KIỆN (Tiết 2 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS làm quen và kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm nhiều lần.
- Sử dụng được các thuật ngữ để mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bài Thực hành và bài Luyện tập 2 .
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới
HS chơi nhóm đôi – Trò chơi “Oẳn tù tì”. 
HS chơi 10 lần.
Mỗi lần thắng ghi một gạch vào bảng con.
Sau 10 lần chơi, tổng kết xem ai có nhiều lần thắng hơn.
- HS lắng nghe
II. Luyện tập – Thực hành
a.Mục tiêu: HS biết mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Bài 2: YC hs đọc đề
Gv nêu tình huống: Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là màu xanh, màu đỏ, hoặc màu vàng vì đèn giao thông có ba màu. Thông qua tình huống đó thì chúng ta thấy có mấy sự kiện xảy ra?
GV cho HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết, chia sẻ với bạn.
Luật giao thông có quy định gì?
GV giải thích thêm: Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề
– GV trình chiếu bảng thống kê cho HS quan sát, rồi đặt vấn đề:
Khi ném bóng, có mấy sự kiện xảy ra?
Mỗi bạn đã ném bóng vào rổ mấy lần?
Ai ném bóng vào rổ nhiều nhất? Ai ít nhất?
Ném bóng vào rổ thì đạt yêu cầu. Ai đạt? Ai không đạt?
Lắng nghe
Hs thực hiện nhiệm vụ
Chia sẻ với bạn: 
+Khi đến ngã tư đó, tín hiệu đèn giao thông có thể là màu xanh, màu đỏ, hoặc màu vàng vì đèn giao thông có ba màu → có ba sự kiện xảy ra.
+ Luật giao thông quy định:
Ô tô không thể đi khi tín hiệu màu đỏ.
Ô tô chắc chắn được đi khi tín hiệu màu xanh.
Ô tô có thể được đi khi tín hiệu màu vàng.
Lắng nghe
HS theo dõi, đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài: đọc bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi.
HS vừa nói vừa chỉ vào bảng.
Mỗi bạn ném bóng 10 lần;
Bạn Thuý ném bóng vào rổ 4 lần; Bạn Hà 3 lần; Bạn Phước 4 lần; Bạn Dương 3 lần; Bạn Bách 2 lần; Bạn Hiếu 5 lần
+ Bạn Hiếu ném bóng vào rổ nhiều nhất; bạn Bách ném bóng vào rổ ít nhất. 
Các bạn đạt yêu cầu là: Thuý, Phước và Hiếu.
III. Vận dụng – Trải nghiệm:
a.Mục tiêu: HS biết đọc được bảng thống kê.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
GV đưa ra tình huống: nếu được ném bóng cùng bạn thì bạn sẽ chơi như thế nào để đảm bảo sức khoẻ và an toàn cho cả đội chơi?
Giáo dục HS lợi ích của hoạt động thể thao.
về xem trước bài: Tìm số trung bình cộng ( Tiết 1)
Hs suy nghĩ trả lời
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY -TUẦN 8
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 19: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ( TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải toán Tìm số trung bình cộng.Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong hàng hay biểu đồ cột.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến các bài toán tìm số trung bình cộng, giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình ảnh, mô hình, đồ dùng dạy học, bảng, biểu đồ cột,
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Khởi động: 
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
- Phương pháp: Thực hành
- hình thức tổ chức: Trò chơi; nhóm đôi.
– Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
GV trình chiếu hình ảnh hai bình nước như hình vẽ SGK bài 1.
-Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình thì mỗi bình có bao nhiêu mi li lít nước? 
GV ghi kết quả vào góc bảng.
Nhận xét tuyên dương
Dẫn dắc giới thiệu bài.Tìm số trung bình cộng (Tiết 1)
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:
-HS suy nghĩ trả lời.
II. Khám phá hình thành kiến thức mới: tìm số trung bình cộng
a. Mục tiêu:Biết cách giải toán Tìm số trung bình cộng.Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong hàng hay biểu đồ cột.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bài 1: GV trình chiếu hình vẽ như SGK cho HS quan sát.GV giúp HS chuyển từ hình vẽ sang thao tác trên đồ dùng học tập.
-Lúc đầu mỗi hình có bao nhiêu mi li lít nước?
-Nếu tổng dung tích nước ở hai bình vẫn như hình vẽ (không đổ bớt đi cũng như không rót thêm vào) để số mi li lít nước ở hai bình bằng nhau ta làm thế nào ?
-Khi đó mỗi bình có bao nhiêu mi li lít nước?
-Như vậy 600 là trung bình cộng của 800 và 400.
GV tổng hợp và khái quát cách tìm số trung bình cộng và ghi bảng.
-Khi rót từ bình này sang bình kia thì số mi li lít nước của mỗi bình sẽ thay đổi nhưng cái gì không thay đổi?
-Tính tổng số lít nước của hai bình ta tính như thế nào?
-Trung bình cộng số mi li lít nước của hai bình tức là số mi-li-lít nước của hai bình đã được làm cho bằng nhau, ta tính như thế nào? 
 ( 800 + 400) : 2 = 600
-Muốn tìm số trung bình cộng của 800 và 400 ta làm thế nào ?.
-Tại sao chia cho 2?
-GV hỏi lại quy tắc.
Ví dụ 2: Tiến hành như ví dụ 1.
-Hướng dẫn tìm hiểu bài và phân tích đề toán.
GV trình chiếu bài toán lên bảng. GV vấn đáp giúp HS chuyển từ bảng thống kê số liệu sang biểu đồ tranh.
-Dùng mô hình quả bóng giấy gắn lên bảng lớp
+Thu thực hiện mấy bài kiểm tra ném bóng vào rổ ? lúc nào ? kết quả?
nếu tổng số bóng cả 3 ngày vẫn như +Hình vẽ để số bóng các ngày bằng nhau ta làm thế nào?
+Khi đó mỗi ngày bao nhiêu quả?
Ta nói 6 là trung bình cộng của 5,7 và 6.( GV viết lên bảng lớp)
Trong thực tế không phải lúc nào cũng có bóng để qua lại cho nhau. Vậy làm thế nào để tìm số trung bình cộng của nhiều số?
GV tổng hợp và khái quát để rút ra quy tắc như ở ví dụ 1.
 -Hs rót nước vào bình.
 - HS quan sát trả lời
 - Ta rót từ bình đầy sang bình ít hơn.
600 ml
Tổng số lmi li lít nước không thay đổi.
 Lắng nghe
 -Lấy 800 + 400
 -lấy tổng số mi-li-lít nước chia cho 2.
 -Lấy tổng của hai số chia cho 2.
 -Có 2 số hạng
 -Hs nhắc lại.
+HS thực hiện nhiệm vụ
+ Theo dõi
-HS thảo luận nhóm 4 và 1 em thực hành trước lớp.
-HS trả lời
-Lấy 1 quả ở ngày thứ năm chuyển sang ngày thứ 3.
- 6 quả.
-HS thảo luận nhóm 4 để nêu.
III. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong hàng hay biểu đồ cột.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4.
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
– Sửa bài, GV khuyến khích HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2: GV giới thiệu khối lượng con thỏ mỗi tổ nuôi. Người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ cột trong SGK trang 46.
– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích vì sao trả lời như vậy.
IV. Hoạt động nối tiếp
*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: hoạt động cả lớp
về xem trước bài: Tìm số trung bình cộng (Tiết 2)
HS xem SGK, đọc đề bài, tìm hiểu mẫu.Xác định yêu cầu của đề.
-HS làm bài vào vở.Trao đổi trong nhóm đôi
– HS đọc yêu cầu -> thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu số liệu trên biểu đồ và các việc cần làm: Tìm số trung bình cộng, so sánh với từng số hạng (khối lượng của từng con thỏ).
Dựa vào biểu đồ:
a) Có 4 con thỏ, mỗi tổ chăm sóc một con thỏ (vì biểu đồ có 4 cột).
Con thỏ của Tổ 1 cân nặng 1 300 g; con thỏ của Tổ 2 cân nặng 1 700 g; con thỏ của Tổ 3 cân nặng 1 200 g; con thỏ của tổ 4 cân nặng 1800 g.
(HS vừa nói vừa chỉ vào các số liệu trên biểu đổ).
b) (1 300+ 1700+ 1200+ 1 800): 41 500
Trung bình mỗi con thỏ nặng 1.500 g.
c) Con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn khối lượng trung bình của bốn con là 200 g. 
 1700-1500 =200 g
Con thỏ của Tổ 2 nặng hơn khối lượng trung bình của bốn con là 200 g. 
 1500-1200 = 300 g
Con thỏ của Tổ 3 nhẹ hơn khối lượng trung bình của bốn con là 300g. 
 1800-1500 = 300 g
Con thỏ của Tổ 4 nặng hơn khối lượng trung bình của bốn con là 300 g
 Lắng nghe
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY -TUẦN 8
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 19: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ( TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải toán Tìm số trung bình cộng.Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong hàng hay biểu đồ cột.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến các bài toán tìm số trung bình cộng, giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình ảnh, mô hình, đồ dùng dạy học, bảng, biểu đồ cột,
HS: SGK- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
- Phương pháp: Thực hành
- hình thức tổ chức: Trò chơi cá nhân.
– Trò chơi “Hái hoa”.
GV đưa ra một số bông hoa , nội dung bông hoa ghi một số câu hỏi liên quan đến tìm số trung bình cộng.
GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
HS chơi cá nhân 
-HS suy nghĩ trả lời.
II. Luyện tập – Thực hành
a.Mục tiêu:giải được các bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 2.
Bài 1: Y/c HS đọc yêu cầu và tìm hiểu mẫu.
– Sửa bài, GV có thể cho HS viết lên bảng lớp rồi trình bày cách làm (mỗi HS 1 câu).
GV có thể cho HS nói cách tìm số trung bình cộng
Bài 2:
– GV giới thiệu: Tìm hiểu về chiều cao của bạn Hương qua các năm, người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ cột trong SGK trang 47.
– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích vì sao trả lời như vậy.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
– Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày cách làm.
HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: – HS nhận biết việc cần làm: Tìm số trung bình cộng.
– HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh.
 – HS đọc yêu cầu.
– HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu số liệu trên biểu đồ và việc cần làm: Trả lời câu hỏi.
– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
Ví dụ:
Dựa vào biểu đồ:
a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương đều tăng thêm. (Năm sau, Hương cao hơn năm trước.)
b) 122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.
c) 127 - 122 = 5
Lớp 2 Hương cao hơn lớp 1 là 5 cm.
132-127 = 5
Lớp 3 Hương cao hơn lớp 2 là 5 cm.
140-132 = 8
Lớp 4 Hương cao hơn lớp 3 là 8 cm.
d) (5+5+8): 36
Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao thêm 6 cm.
– HS thảo luận (nhóm đôi) xác định các việc cần làm
 Bài giải
(238 +252 +241 + 289) : 4= 255
Trung bình mỗi lớp thu được 255 vỏ hộp.
III. VẬN DỤNG – TRẢI NGHIỆM
a.Mục tiêu:giải được các bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm .
Lấy ví dụ về trung bình cộng của 3 số?
Giải thích
Gv nhận xét chung
Hs thực hiện theo yêu cầu
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY -TUẦN 8
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Bài 20. ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
– HS nhận biết độ lớn 1 dm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túcII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Giấy kẻ ô vuông, mỗi cạnh 10 ô vuông dùng cho nội dung Cùng học và bài Thử thách, bảng cho bài Thực hành (nếu cần).
HS: Giấy kẻ ô vuông, cạnh mỗi ô vuông dài 1 dm dùng cho mục Giới thiệu để-xi-mét vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Khởi động
-Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
- Phương pháp: Thực hành
- hình thức tổ chức: cá nhân.
-kể tên các đơn vị đo diện tích đã học?
-1 xăng ti mét vuông là diện tích của 
 hình vuông có cạnh bao nhiêu?
-Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng 1 xăng ti mét vuông.
-Diện tích bàn tay thì sao?
 Khi đó ta phải dùng đơn vị diện tích lớn hơn
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:
+ xăng ti mét vuông
+ 1 cm
+Móng ngón trỏ
-Lớn hơn 1 xăng ti mét vuông.
- HS lắng nghe
II. Khám phá hình thành kiến thức mới: Đề xi mét vuông
a.Mục tiêu:HS nhận biết độ lớn 1 dm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 2.
-Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 
Diện tích hình vuông này là một đề-xi-mét vuông.
+ Đề-xi-mét vuông là đơn vị đo đại lượng nào? → GV viết bảng,)
+GV giới thiệu cách viết tắt của đề-xi-mét vuông.
GV viết: cm
GV viết: dm
GV viết: dm2 → HS đọc: đề-xi-mét vuông.
→ GV viết bảng: Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
-1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? 
→ GV viết bảng: 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm.
– Nhận biết độ lớn của dm, thực hành đọc, viết đề-xi-mét vuông.
+ Viết theo mẫu rồi đọc 
GV đọc, HS viết rồi đọc: 17 dm2, 1084 dm2 ; 695 dm2.
GV lưu ý HS: số và kí hiệu cách nhau một chút (khoảng nửa thân con chữ o).
+ Những vật nào có diện tích khoảng 1 dm2? 
2. Quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
+ Hình vuông nhỏ màu xanh có cạnh 1 cm nên diện tích là 1 cm2.
+ Hình vuông lớn có diện tích 1 dm2.
+ Mỗi ô vuông nhỏ của hình vuông màu xanh có diện tích 1 cm2. Tìm xem hình vuông màu xanh gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ
1 cm2, 2 cm2, 3 cm2 ..., 10 cm2
10 cm2, 20 cm2 ,30 cm2, ..., 100 cm2
100 cm2 = 1 dm2
 GV viết bảng
 -1 dm.
-Để-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích
→ HS đọc: xăng-ti-mét.
→ HS đọc: xăng-ti-mét vuông. → HS đọc: đề-xi-mét.
1 dm
-HS làm theo cá nhân: 5 dm2; 85 dm2,
 -lòng bàn tay, túi áo, ...
HS(nhóm bốn ) thảo luận, nhận biết quan hệ giữa đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông.
– HS quan sát hình ảnh ở SGK, nhận biết:
HS thảo luận tìm cách làm.
 → Đếm hoặc tính (theo hàng, theo cột).
HS lặp lại nhiều lần.
III. Luyện tập – Thực hành
a. Mục tiêu: viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Vẽ rồi cắt hình vuông cạnh 1 dm.
b) Ước lượng rồi đo.
– GV giúp HS xác định bìa quyển sách Toán 4 hay mặt bàn học sinh đều là hình chữ nhật
và độ lớn của 1 dm2 (hình vuông vừa cắt được).
- Sửa bài, HS (vài nhóm) nêu kết quả, khuyến khích HS giải thích cách làm.
Ví dụ:
c) Ước lượng
GV ghi nhận vào góc bảng.
→ Nhìn bằng mắt: Bìa sách Toán 4 theo chiều rộng khoảng ... hình vuông và chiều dài khoảng ... hình vuông tức là khoảng  hình vuông (có thể thay thế mảnh giấy hình vuông thành lòng bàn tay).
Lưu ý: HS có thể giải thích bằng nhiều cách, nếu phù hợp thì công nhận.
d) Đo
+ Dùng mảnh giấy lần lượt đặt vào đồ vật cần đo.
Diện tích bìa sách gần bằng 5dm2
– GV giúp HS nhận xét:
+ So sánh kết quả đo với kết quả ước lượng.
-GV chốt ý kiến.
III. Vận dụng – Trải nghiệm
Nêu lại mối quan hệ giữa đề xi mét vuông và xăng ti mét vuông?
về xem trước phần luyện tập ( T 2)
- HS đọc đề bài, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
-HS thực hiện cá nhân.
– HS (nhóm bốn) thảo luận tìm cách làm.
– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
HS nêu kết quả.
-HS nêu.
 – HS thực hiện theo yêu cầu
HS suy nghĩ trả lời
Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_8_dinh_quoc_nguyen.docx