Giáo án Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

– Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo : biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ cho bài học, biết phân tích và sử lí tình huống.

* Năng lực Địa Lí:

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng thông tin về các điểm cực, các tỉnh/ thành phố của Việt Nam. Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ xác định vị trí phạm vi lãnh thổ của nước ta.

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có được kiến thức tư duy về lãnh thổ tự nhiên và phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với 1 số nước có cùng vĩ độ.

 

docx 14 trang Thu Lụa 29/12/2023 5260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Giáo án Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Tuần ..- Tiết 
TÊN BÀI DẠY: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
– Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo : biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ cho bài học, biết phân tích và sử lí tình huống.
* Năng lực Địa Lí: 
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng thông tin về các điểm cực, các tỉnh/ thành phố của Việt Nam. Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ xác định vị trí phạm vi lãnh thổ của nước ta. 
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có được kiến thức tư duy về lãnh thổ tự nhiên và phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với 1 số nước có cùng vĩ độ.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có tấm lòng tương thân tương ái và yêu chuộng hòa bình. Liên hệ trách nhiệm công dân đối với bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của tổ quốc.
- Yêu nước: có tinh thần yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ các nước Đông Nam Á. Lược đồ hành chính
- Bản đồ tự nhiên VN, BSL, Atlat Địa lí Việt Nam 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu 
a) Mục tiêu:
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính mò, ham muốn khám phá
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho HS xem clip
https://www.youtube.com/watch?v=135ESTiwOU4&t=113s
Đoạn clip trên cho chúng ta biết gì về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của VN
Bước 2: HS xem clip và trả lời .
Sản phẩm: Thông tin trong clip
Bước 3: HS báo cáo kết quả, một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung đáp án
Bước 4: GV chốt thông tin và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. 
* Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan
- Hoạt động: Cá nhân
* Phương tiện
- Tập bản đồ địa lí 8/Atlat
- Bản đồ hành chính Việt Nam, Bản đồ các nước Đông Nam Á
b) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 96-98. Quan sát H 1.2, 1.2, Atlat trang 4,5 kết hợp với quan sát lược đồ hành chính Việt Nam suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi:
Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
 Vùng đất có diện tích là bao nhiêu gồm những bộ phận nào?
 Vùng biển nước ta có diện tích là bao nhiêu và gồm những bộ phận nào? Đường
bờ biển dài bao nhiêu km, có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển. giáp với những quốc gia nào? 
Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? Tại sao việc giữ vững chủ
quyền biển đảo lại có ý nghĩa rất lớn?
 - Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta.
Vùng trời được xác định như thế nào?
Việt Nam nằm ở đâu của Đông Nam Á? Là cầu nối giữa các lục địa và các đại
dương nào?
Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta
Xác định vị trí địa lí trên đất liền và trên biển ở nước ta
Việt Nam nằm gần nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật và giữa các vành đai sinh
khoáng nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS 
Sản phẩm 
Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng
biển và vùng trời.
Vùng đất: có diện tích 331 212 km2, bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo;
Vùng biển của nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm 5 bộ
phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 
Biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia; Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). Có 28/ 63 tỉnh TP giáp biển
- Trên biển: vùng biển Việt Nam giáp với các nước như: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
Có hành nghìn đảo lớn nhỏ ( > 4 000 đảo lớn nhỏ) trong đó có 2 Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
Việc giữ vững chủ quyền biển đảo lại có ý nghĩa rất lớn: Việc khẳng định chủ
quyền của 1 nước đối với các đảo và quần đảo, có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của Việt Nam 
Tên một số đảo và quần đảo:
- Quần đảo: Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng); quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa); quần đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu),
- Đảo: đảo Phú Quý; đảo Cát Bà; đảo Lí Sơn; đảo Cồn Cỏ; đảo Bạch Long Vĩ,
Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của
Khu vực Đông Nam Á. Cầu nối giữa 2 lục địa Á –Âu và Ôx trâylia, 2 đại dương Ấn Đô Dương và Thái Bình Dương?
Phần đất liền Việt Nam có vị trí: theo chiếu bắc - nam từ 23°23“B đến 8°34'B,
theo chiều đông - tây từ 109°24'Ð đến 102°09“Ð; tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B và từ khoảng kinh độ 101°Ð đến trên
117°520Ð tại Biển Đông.
Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa;
nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, nằm trong luồng sinh vật từ Hoa nam ( Trung Quốc) xuống từ Ấn Độ dương – Mi-an-ma sang Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a lên, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét đánh giá, bổ sung và chốt kiến thức lãnh thổ nước ta 
GV cho Hs xem clip các bộ phận vùng biển VN 
https://www.youtube.com/watch?v=Lx7DCAXn0xc
CHUẨN KIẾN THỨC
I. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
1. Phạm vi lãnh thổ: gồm 3 bộ phận
- Vùng đất: là toàn bộ phần đất liền và hải đảo của nước ta. Có đường biên giới chung với các nước: Trung Quốc (1400km); Lào (2100km); Camphuchia (1100km) 
- Diện tích phần đất liền : 331.1212km2 
- Vùng biển: Diện tích trên 1 triệu km2, chiều dài đường bờ biển 3260km gồm 5 bộ
phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
- Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
2. Vị trí địa lý: Nằm rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của vùng Đông Nam Á. Phía bắc giáp Trung Quốc, tây giáp Lào, Campuchia, đông và nam giáp biển Đông
+ Hệ tọa độ: 
Cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Cực Nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Cực Tây: 10209’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Ảnh hưởng đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
a) Mục tiêu:
– Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
* Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan
- Hoạt động: Cá nhân
* Phương tiện
- Tập bản đồ địa lí 8/Atlat
- Bản đồ hành chính Việt Nam, Bản đồ các nước Đông Nam Á
b) Cách thực hiện:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS QS hình 1.3, hình 1.4 và thông tin SGK trang 99 thảo luận nhóm 5 phút trả lời câu hỏi sau: 
Nhóm 1,3,5,7 – PHIẾU HỌC TẬP 1 
Câu hỏi
Nội dung
Vị trí địa lí và lãnh thổ đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là gì? 
Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào?
Vì sao thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Nhóm 2,4,6,8 - PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu hỏi
Nội dung
Vì sao tài nguyên khoáng sản và sinh vật nước ta lại phong phú? 
Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa và đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều hướng nào?
Kể tên 1 số thiên tai thường xuyên xảy ra ở nước ta
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Sản phẩm 
Nhóm 1,3,5,7 – PHIẾU HỌC TẬP 1 
Câu hỏi
Nội dung
Vị trí địa lí và lãnh thổ đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là gì? 
Vị trí địa lí và lãnh thổ đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và có sự phân hóa
Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta như thế nào?
Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở BCB, cán cân bức xạ luôn dương, nên nước ta khai thác được năng lượng mặt trời
Nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch ( tín phong) gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt
Vì sao thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông nên nước ta khai thác được năng lượng gió 
Nhóm 2,4,6,8 - PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu hỏi
Nội dung
Vì sao tài nguyên khoáng sản và sinh vật nước ta lại phong phú? 
Do nước ta nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật, thiên nhiên nước ta có tính đa dạng sinh học cao với nhiều thanh phần gen, nhiều gen, nhiều hệ sinh thái.
Do nước ta nằm nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn TBD và Địa Trung hải nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản phong phú 
Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa và đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều hướng nào?
Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa và đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc –Nam và theo chiều Tây - đông
Kể tên 1 số thiên tai thường xuyên xảy ra ở nước ta
Bảo. Lũ lụt, hán hán...
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét đánh giá, bổ sung và chuẩn kiến thức.
CHUẨN KIẾN THỨC
II. Ảnh hưởng đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
Vị trí địa lí và lãnh thổ đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới gió mùa và có sự phân hóa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển:
- Khí hậu: tổng bức xạ hàng năm lớn, cán cân luôn dương, khí hậu có 2 mùa rõ rệt
- Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Sinh vật : tính đa dạng sinh học cao
- Khoáng sản : phong phú và đa dạng
- Vị trí địa lí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa và đa dạng của thiên nhiên
Tuy nhiên nhước ta cũng nằm trong vùng hay thường xuyên xảy ra thiên tai nhất là bão
3. Hoạt động: Luyện tập 
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định:
- Vị trí các điểm cực (gồm toạ độ, địa danh) trên đất liền của nước ta.
- Một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
- Giải thích vì sao thiên nhiên nước ta có nhiều đặc điểm khác với một số nước cùng vĩ độ ở Tây Á.
- Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
Trà lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau
B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 2.  Nước ta có đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Câu 3. Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào
A.  Vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Vùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải
Câu 4. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nền nhiệt độ cao, tổng bức xạ hàng năm lớn    
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt      
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 5. Nước Việt nam nằm ở
A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió màu
Bước 2: HS làm việc cá nhân 
Sản phẩm 
Điểm cực
Địa danh
Vĩ độ
Kinh độ
Bắc
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
23°23’B
105°20’Đ
Nam
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiền, tỉnh Cà Mau
8°34’B
104°40’Đ
Tây
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
22°22’B
102°09’Đ
Đông
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
12°40’B
109°24’Đ
Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Bắc Phi là nhờ thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt là do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước.
Bước 3: GV mời Hs trả lời. Các HS khác nhận xét.
Bước 4: nhận xét đánh giá, GV chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về Việt Nam
b) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm thông tin về một số cột mốc biên giới quốc gia của nước ta và chia sẻ với các bạn.
Tìm hiểu về những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Bước 2: HS tìm hiểu thông tin và trả lời. 
Sản phẩm 
Nhờ có vị trí địa lý đặc biệt Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Về kinh tế:
+ Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á tạo điều kiện giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. Bên cạnh đó với vị trí của nước ta là cửa ngõ ra biển của các nước Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
+ Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, là điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lývới các nước.
=> Với vị trí địa lí thuận lợi của nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài đối với Việt Nam.
- Về văn hóa - xã hội nước ta có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội với các quốc gia trong khu vực tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó tạo nên nền văn hóa đa dạng của nước ta.
- Về an ninh - quốc phòng nước ta nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Bước 3: HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Gv chuẩn xác, GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày nhận xét.
Dựa vào các hình 2.1, 2.2, 2.3 và thông tin trong bài, em hãy trình bày một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
Dựa vào hình 2.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của các khu vực địa hình đồi núi.
Hãy hoàn thành bảng thông tin về các khu vực địa hình đồi núi theo bảng gợi ý dưới đây:
Khu vực
Phạm vi
Đặc điểm hình thái
Tây Bắc
Đông Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
So sánh đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_8_chan_troi_sang_tao_bai_dac_diem_vi_tri_dia.docx